Một nhóm học sinh gồm 5 nam và 9 nữ có bao nhiêu cách chọn ra 2 học sinh?

Câu hỏi

Từ một nhóm học sinh gồm 6 nam và 8 nữ, có bao nhiêu cách chọn ra một học sinh?

  • A \[14\]
  • B \[48\]
  • C \[6\]
  • D \[8\]

Phương pháp giải:

Tính tổng số học sinh. Số cách chọn một học sinh trong số \[n\] học sinh là: \[C_n^1.\]

Lời giải chi tiết:

Ta có số học sinh là: \[6 + 8 = 14\] [học sinh].

Như vậy có \[C_{14}^1 = 14\] cách chọn một học sinh.

Chọn A.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Xem ngay

  • 9/7/21

Câu hỏi: Từ một nhóm gồm 5 học sinh nam và 8 học sinh nữ có bao nhiêu cách chọn ra hai học sinh bất kỳ?
A. 13
B. $C_{13}^{2}$
C. $C_{5}^{2}+C_{8}^{2}$
D. $A_{13}^{2}$

Lời giải

Cách giải:
Từ một nhóm gồm 5 học sinh nam và 8 học sinh nữ, số cách chọn ra hai học sinh bất kì là $C_{13}^{2}.$

Đáp án B.

 

Click để xem thêm...

Written by

The Collectors

Moderator

Moderator

  • Bài viết125,811
  • Điểm tương tác227
  • Điểm62

Vì 5 người được chọn không phân biệt nam nữ nên số cách chọn chính là tổ hợp chập 5 của 8 phần tử, tức là \[\mathrm{C}_{8}^{5}=56 \text { cách. }\]

adsense

===============

====================
Thuộc chủ đề: Trắc nghiệm Tổ hợp

  • Câu hỏi:

    Từ một nhóm học sinh gồm 5 nam và 8 nữ, có bao nhiêu cách chọn ra hai học sinh?

    • A. \[C_{13}^2\]
    • B. \[A_{13}^2\]
    • C. 13
    • D. \[C_5^2 + C_8^2\]

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: A

    Từ giả thiết ta có 13 học sinh.

    Mỗi cách chọn 2 học sinh từ 13 học sinh là một tổ hợp chập 2 của 13.

    Vậy số cách chọn là \[C_{13}^{2}\].

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải

    ANYMIND360

Mã câu hỏi: 258354

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Châu Thành

    50 câu hỏi | 90 phút

    Bắt đầu thi

 

 

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Từ một nhóm học sinh gồm 5 nam và 8 nữ, có bao nhiêu cách chọn ra hai học sinh?
  • Cho cấp số nhân \[\left[ {{u}_{n}} \right]\], biết \[{{u}_{1}}=1;{{u}_{4}}=64\]. Tính công bội q của cấp số nhân.
  • Cho hàm số y = g[x] có bảng biến thiên như sau: Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
  • Cho hàm số y = f[x] có bảng biến thiên như sau: Điềm cực đại của hàm số đã cho là:
  • Cho hàm số y=f[x] liên tục trên \[\mathbb{R}\] và có bảng xét dấu của đạo hàm như hình vẽ. Hàm số \[f\left[ x \right]\] có bao nhiêu điểm cực trị?
  • Tiệm cận đúng của đồ thị hàm số \[y = \frac{{3x + 4}}{{x - 2}}\] là đường thẳng:
  • Câu 7. Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
  • Đồ thị hàm số \[y=\frac{x+5}{x-1}\] cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng
  • Với a và b là các số thực dương và \[a\ne 1\]. Biểu thức \[{{\log }_{a}}\left[ {{a}^{2}}b \right]\] bằng
  • Đạo hàm của hàm số \[y={{2}^{{{x}^{2}}}}\] là
  • Cho a là số thực dương. Giá trị của biểu thức \[P\,=\,{{a}^{\frac{2}{3}}}\sqrt{a}\]
  • Nghiệm của phương trình \[{2^{x + 1}} = 16\] là
  • Nghiệm của phương trình \[{\log _9}\left[ {x + 1} \right] = \frac{1}{2}\] là
  • Cho hàm số \[f\left[ x \right]=4{{x}^{3}}+\sin 3x\]. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng
  • Cho hàm số \[f\left[ x \right]=3{{x}^{2}}+{{\text{e}}^{x}}\]. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng
  • Cho \[I=\int\limits_{0}^{2}{f\left[ x \right]\text{d}x=3}\]. Khi đó \[J=\int\limits_{0}^{2}{\left[ 4f\left[ x \right]-3 \right]\text{d}x}\] bằng
  • Tích phân \[I=\int\limits_{0}^{2}{[2x+1]\text{d}x}\] bằng
  • Mô đun của số phức z = 3 + 4i
  • Cho hai số phức \[{{z}_{1}}=1+2i\] và \[{{z}_{2}}=2-3i\]. Phần ảo của số phức liên hợp \[z=3{{z}_{1}}-2{{z}_{2}}\].
  • Cho số phức z=12i. Điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức w=iz trên mặt phẳng tọa độ?
  • Một khối chóp tam giác có diện tích đáy bằng 4 và chiều cao bằng 3. Thề tích của khối chóp đó bằng
  • Thể tích của khối cầu có đường kính 6 bằng
  • Công thức tính diện tích toàn phần của hình nón có bán kính đáy r và đường sinh l là:
  • Một hình lập phương có cạnh là 4, một hình trụ có đáy nội tiếp đáy hình lập phương chiều cao bằng chiều cao hình hình lập phương. Diện tích xung quanh của hình trụ đó bằng
  • Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \[A[1\,;2\,;\,3]\] và \[B[3\,;\,4\,;\,-1]\]. Véc tơ \[\overrightarrow{AB}\] có tọa độ là
  • Trong không gian Oxyz, mặt cầu \[[S]:{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2\text{x}-4y+2\text{z}=1\] có tâm là
  • Trong không gian Oxyz, mặt phẳng nào dưới đây đi qua điểm \[M[1\,;\,-2\,;\,1]\] và có véc tơ pháp tuyên \[\vec{n}=\left[ 1\,;\,2\,;\,3 \right]\] là:
  • Trong không gian Oxyz, vectơ nào dưới đây là một vectơ chi phương của đường thằng AB biết tọa độ điểm \[A\left[ 1\,;\,2\,;\,3 \right]\] và tọa độ điểm \[B[3\,;\,2\,;\,1]?\]
  • Chọn ngẫu nhiên một quân bài trong bộ bài tây 52 quân. Xác suất đề chọn được một quân 2 bằng:
  • Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên \[\mathbb{R} ?\]
  • Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y={{x}^{4}}+2{{x}^{2}}-3\] trên đoạn \[\left[ -1\,;\,2 \right]\]. Tổng M+m bằng
  • Tập nghiệm của bất phương trình \[{2^{{x^2} + 2}} \le 8\] là
  • Nếu \[\int\limits_{0}^{2}{\left[ f\left[ x \right]-x \right]}dx=1\] thì \[\int\limits_{0}^{2}{f\left[ x \right]dx}\] bằng
  • Cho số phức z=1+2i. Môđun của số phức \[\left[ 1+i \right]z\] bằng
  • Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình vuông, \[AB=1,AA'=\sqrt{6}\] [ tham khảo hình vẽ]. Góc giữa đường thẳng CA' và mặt phẳng \[\left[ ABCD \right]\] bằng
  • Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy bằng 4 và độ dài cạnh bên bằng 5 [tham khảo hình vẽ]. Khoảng cách từ S đến mặt phẳng \[\left[ ABCD \right]\] bằng
  • Trong không gian Oxyz, mặt cầu có tâm tại gốc tọa độ và đi qua điểm \[A\left[ 0;3;0 \right]\] có phương trình là:
  • Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua hai điểm \[A\left[ 2\,;\,3\,;\,-1 \right],B\left[ 1\,;\,-1\,;\,2 \right]\] có phương trình tham số là:
  • Cho hàm số \[f\left[ x \right]\] có đạo hàm trên \[\mathbb{R}\] và hàm số y=f'[x] có đồ thị như hình vẽ. Đặt hàm số \[g\left[ x \right]=f\left[ 2x-1 \right]-2x+1\]. Giá trị lớn nhất của hàm số \[g\left[ x \right]\] trên đoạn \[\left[ 0;1 \right]\] bằng
  • Số giá trị nguyên dương của y để bất phương trình \[{{3}^{2x+2}}-{{3}^{x}}\left[ {{3}^{y+2}}+1 \right]+{{3}^{y}}
  • Cho hàm số f[x] có đạo hàm liên tục trên đoạn \[\left[ 1;2 \right]\] và thỏa mãn \[f[1]=-\frac{1}{2}\] và \[f[x]+x{f}'[x]=\left[ 2{{x}^{3}}+{{x}^{2}} \right]{{f}^{2}}[x],\forall x\in [1;2].\] Giá trị của tích phân \[\int_{1}^{2} x f[x] d x\] bằng
  • Cho số phức z=a+bi thỏa mãn \[[z+1+i][\bar{z}-i]+3 i=9\] và \[|\bar{z}|>2\]. Tính P=a+b.
  • Cho lăng trụ đứng \[ABC.{A}'{B}'{C}'\] có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với BC=a biết mặt phẳng \[\left[ {A}'BC \right]\] hợp với đáy \[\left[ ABC \right]\] một góc 600 [tham khảo hình bên].Tính thể tích lăng trụ \[ABC.{A}'{B}'{C}'\]. ​
  • Phần không gian bên trong của chai nước ngọt có hình dạng như hình bên. Biết bán kính đáy bằng \[R=5 \mathrm{~cm}\], bán kính cổ \[r=2 c m, A B=3 \mathrm{~cm}, B C=6 \mathrm{~cm}, \mathrm{CD}=16 \mathrm{~cm} .\] Thể tích phần không gian bên trong của chai nước ngọt đó bằng
  • Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \[\Delta: \frac{x+1}{2}= \frac{y}{-1}=\frac{z+2}{2}\] và mặt phẳng [P]: x+y-z+1=0. Đường thẳng nằm trong mặt phẳng [P] đồng thời cắt và vuông góc với \[\Delta\] có phương trình là
  • Cho hàm số \[f\left[ x \right]\] là hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ dưới đây Gọi \[m,\,n\] là số điểm cực đại, số điểm cực tiểu của hàm số \[g\left[ x \right]=\left| {{f}^{3}}\left[ x \right]-3f\left[ x \right] \right|\]. Đặt \[T={{n}^{m}}\] hãy chọn mệnh đề đúng?
  • Cho hệ bất phương trình [m là tham số]. Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số m để hệ bất phương trình đã cho có nghiệm. Tính tổng các phần tử của S.
  • Cho hàm số \[y=f\left[ x \right]={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}\] và hàm số \[y=g\left[ x \right]={{x}^{2}}-{{m}^{2}}\], với \[0
  • Giả sử z là số phức thỏa mãn \[\left| iz-2-i \right|=3\]. Giá trị lớn nhất của biểu thức \[2\left| z-4-i \right|+\left| z+5+8i \right|\] có dạng \[\sqrt{\overline{abc}}\]. Khi đó a+b+c bằng
  • Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \[\left[ \alpha \right]\]: 2x-y+2z-14=0 và quả cầu \[\left[ S \right]:\,{{\left[ x-1 \right]}^{2}}+{{\left[ y+2 \right]}^{2}}+{{\left[ z+1 \right]}^{2}}=9\]. Tọa độ điểm \[H\left[ a;b;c \right]\] thuộc mặt cầu \[\left[ S \right]\] sao cho khoảng cách từ H đến mặt phẳng \[\left[ \alpha \right]\] là lớn nhất. Gọi \[A,\,B,\,C\] lần lượt là hình chiếu của H xuống mặt phẳng \[\left[ Oxy \right]\,,\,\left[ Oyz \right]\,,\,\left[ Ozx \right]\]. Gọi S là diện tích tam giác ABC, hãy chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Chủ Đề