Might have been là gì

Trong quá trình học Tiếng Anh, đặc biệt là ngữ pháp nâng cao hoặc trong các bài thi TOEIC, bạn chắc chắn sẽ thường xuyên gặp những cấu trúc “khó nhằn” và khó hiểu như Could have done/might have done/ should have done/ must have done ..

Bạn đang xem: Might have done là gì

phải không?

Hãy cùng otworzumysl.com tìm hiểu thật chi tiết cách dùng của những cấu trúc này nhé, đảm bảo bạn sẽ hiểu trong vòng 1 nốt nhạc!

1. Could have + Vpp [Past participle]

Cấu trúc này có thể mang 2 nghĩa:

Điều gì đó đã có thể xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên nó đã không xảy ra Điều gì đó đã có thể xảy ra trong quá khứ, tuy nhiên người nói không dám chắc

Ví dụ:

I could have stayed up late last night, but I decided to go to bed earlyTối qua tớ đã có thể thức khuya, nhưng mà tớ đã quyết định đi ngủ sớm.Bạn đang xem: Must have been là gì Who was the last person to leave the store last night? [Tối qua ai là người rời cửa hàng cuối cùng vậy?] It could have been Tom, but I’m not sure. [Có thể là Tom nhưng mà tớ không chắc]2. Couldn’t have + Vpp [Past participle]

Dạng phủ định của Could have … được dùng khi nhấn mạnh hành động/ điều gì đó chắc chắn đã không thể xảy ra [impossibility] trong quá khứ.

Ví dụ:

Well, you went to Michelin Restaurant last night, it couldn’t have been cheap! [Chà, tối qua cậu đi ăn ở nhà hàng Michelin à, chắc chắn là không rẻ đâu nhỉ] Mary couldn’t have been at work yesterday, she was sick. [Mary chắc chắn không đi làm hôm qua, cô ấy bị ốm mà]

3. Might have + Vpp [Past participle]

Ví dụ:

Why did you go there? You might have been harmed! [Sao cậu lại đến chỗ đó, cậu có thể bị hãm hại đó – Thực tế là người nghe đã không bị hãm hại, tuy nhiên người nói nhấn mạnh việc người đó đã có thể bị hãm hại] With more effort, we might have won the game [Với nhiều nỗ lực hơn, chúng ta đã có thể thắng trận đấu rồi – Thực tế là đã thua trận đấu]4. May/ Might have been + V-ing:

Cấu trúc này được sử dụng khi mang ý “có lẽ lúc ấy đang” [trong quá khứ]

Ví dụ:

I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time.

Xem thêm: Cách Sử Dụng Bàn Phím Chơi Thiện Nữ 2, Hướng Dẫn Đăng Nhập Bản Pc [Quét Qr]

[Tôi không nghe tiếng chuông điện thoại, có lẽ lúc ấy tôi đang ngủ.] I may have been taking a shower when you called. [Lúc cậu gọi có lẽ tớ đang tắm]5. Should have + Vpp

Cấu trúc được sử dụng khi chỉ một việc/hành động đáng lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra, thường mang hàm ý trách móc hoặc nuối tiếc [điều diễn tả ngược với quá khứ]

Ví dụ:

You should have apologized for what you did [Đáng lẽ cậu đã phải xin lỗi vì những điều mình làm – Thực tế là đã không xin lỗi] Someone stole my phone last night, I should have locked the door. [Ai đó đã lấy trộm điện thoại của mình tối qua rồi, đáng lẽ mình nên khóa cửa cẩn thận]6. Must have + Vpp:

Ví dụ:

Katie did very well on the exam. She must have studied very hard.Jane đã làm bài thi rất tốt, chắc là cô ấy học hành chăm chỉ lắm. Leslie found out that her boyfriend is a cheater yesterday, that must have hurt! [Leslie biết rằng bạn trai cô ấy là một kẻ lừa dối, chắc cô ấy đau lắm!]7. Must have been V-ing:

Cấu trúc này được dùng với ý “hẳn lúc ấy đang”

Ví dụ:

I didn’t hear you knock, I must have been gardening behind the house.Tôi không nghe thấy tiếng gõ, hẳn là lúc ấy tôi đang làm vườn phía sau nhàChuyên mục: Công Nghệ 4.0

Với các bạn học Tiếng Anh nói chung và học TOEIC nói riêng,ngữ pháp luôn luôn là một trong những yếu tố quan trọng để làm nên thành công. Hôm nay Ms Hoa TOEIC sẽ chia sẻ với mọi người một trong những chủ điểm từ cơ bản cần nắm vững đó là: Modal verb + have P2. Các bạn cùng theo dõi nhé : 

May/Might/Could have +PII: dùng diễn đạt · Lẽ ra đã có thể [trên thực tế là không]

 He could/may/might have gotten the ticket for the concert last night. [Lẽ ra anh ấy đã có thể có được cái vé cho buổi hòa nhác tối qua]. [ nhưng thực tế anh ta không có nó] We didn’t go out last night. We could have gone to the cinema, but we decided to stay at home.

Đang xem: Must have been là gì

[chúng tôi không ra ngoài tối qua. Lẽ ra chúng tôi đã đi tới rạp chiếu phim, nhưng chúng tôi đã quyết định ở nhà]

· Điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng trong quá khứ: Ø You may/might have left your wallet at home. [Có thể bạn đã để ví ở nhà]– Must have +PII: dùng diễn đạt sự suy luận logic trong quá khứ: Ø Peter failed the exam again. He must have been very sad. [Peter lại thi rớt. Chắc là anh ấy [đã] buồn lắm.]Ø The grass is wet. It must have rained last night.Ø I don’t hear knock. I must have been sleeping at that time.– Can’t/couldn’t have +PII: dùng diễn đạt điều gì đó chắc chắn không xảy ra trong quá khứ:Ø Dung can’t/couldn’t have locked the door. [Chắc chắn Dũng đã không khóa cửa]Ø John cannot have been at the party last night. I am sure that he has gone to London for three days.[John không thể nào có mặt tại buổi tiệc tối hôm qua. Tôi biết chắc chắn là anh ấy đã đi Luân Đôn ba ngày nay.] – Should/ought to have + PII: lẽ ra phải, lẽ ra nên: chỉ một việc lẽ ra [phải] đã xảy ra trong quá khứ, nhưng trên thực tế là không.Shouldn’t/oughtn’t to have + PII diễn tả điều gì đó lẽ ra không nên xảy ra nhưng đã xảy ra trong quá khứ.

Xem thêm: Kí Tự Đặc Biệt Pubg Mobile ❤️❤️❤️ Cách Đổi Tên Đẹp Pubg Mobile

 John should have stayed at home. [Đáng lẽ John đã phải ở nhà. Nhưng anh ấy lại đi ra ngoài.] John should have gone to the post office this morning. [He didn’t go to the post office.] Maria shouldn’t have called John last night. [She did call John last night.]

Needn’t + have + P2 : Lẽ ra không cần phải, nhưng trên thực tế là đã.

 You needn’t have come so early – only waste your time.

Should/ would like + to have + P2: ước gì đã [diễn tả mong ước không được thực hiện trong quá khứ.]Ø I should like to have seen her.

Xem thêm: Dàn Diễn Viên ” Kính Vạn Hoa Wiki, Kính Vạn Hoa

[Ước gì tôi đã gặp nàng.]

Trên đây là chia sẻ về Modal verb + have P2.Chúc các bạn luyện thi TOEIC tốt nhé !

Chủ Đề