Loài sinh vật có 2n 26 một tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm có bao nhiêu nhiễm sắc thể

Một loài sinh vật có chứa bộ NST lưỡng bội 2n = 26 , số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng có số thể ba tối đa là :

Một loài sinh vật có chứa bộ NST lưỡng bội 2n = 26 , số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng có số thể ba tối đa là :

A. 27

B. 39

C. 26

D. 13

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là


Câu 83107 Vận dụng

Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Đột biến số lượng NST - Đột biến lệch bội --- Xem chi tiết

...

Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ NST là

A.

2n + 1.

B.

n + 1.

C.

n - 1.

D.

2n - 1.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Thể 3 nhiễm có cấu trúc 2n + 1 [ đb thêm 1 NST đơn vào một cặp NST nào đó bất kì trong bộ NST loài]

Vậy đáp án là A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Sinh học 12 - Đề số 8

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

  • Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ NST là

  • Người mắc hội chứng Macphan có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?

  • Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các cây cà chua tam bội và tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường ,các giao tử đực tạo thành đều có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ :1 cây quả vàng?

  • Loại đột biến làm thay đổi số lượng của một hoặc một vài cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể của các tế bào trong cơ thể được gọi là:

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, Cho các cây hoa tím [P] lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử, F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưỡng bội là do:

  • Đột biến lệch bội là những biến đổi

  • Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội [2n = 8], các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kiểu gen có thể có của thể một là

  • Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 1 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là:

  • Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: [1] Ung thư máu. [2] Hồng cầu hình liềm. [3] Bạch tạng. [4] Claiphentơ. [5] Dính ngón tay 2 và 3. [6] Máu khó đông. [7] Tơcnơ. [8] Đao. [9] Mù màu. Những thể đột biến lệch bội là

  • Ở 1 loài thực vật ,cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phần ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, giao tử đực [n+1] không có khả năng thụ tinh nhưng giao tử cái vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con? [1] Cái Aa x đực Aaa [2] Cái Aaa x đực AAa [3] Cái Aaa x đực Aaa [4] Cái AAa x đực Aa [5] Cái Aa x đực Aa

  • Ở một loài thực vật NST có trong nội nhũ 3n =18. Số thể ba kép khác nhau có thể được tìm thấy trong quần thể của loài trên là bao nhiêu?

  • Các nhà khoa học Việt Nam đã lai giống cây dâu tằm tứ bội với giống cây dâu tằm lưỡng bội tạo giống cây dâu tằm tam bội dùng cho chăn nuôi tằm mà không dùng trực tiếp giống dâu tằm tứ bội vì

  • Ở ruồi giấm 2n = 8. Một ruồi đột biến có số lượng NST mỗi cặp như sau. Cặp số 2 có 1 chiếc; các cặp còn lại đều có 2 chiếc. Ruồi này thuộc đột biến:

  • Ở ruồi giấm, bộ NST 2n=8. Có thế có số nhóm gen liên kết tối thiểu là:

  • Ở lúa có bộ NST 2n = 24. Tế bào nào sau đây là thể tứ bội?

  • Thể tứ bội nào sau đây được hình thành qua nguyên phân ?

  • Về lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng ?

  • Cơ chế làm phát sinh cành tứ bội trên cây lưỡng bội là do

  • Dung dịch cônsixin có tác dụng gây đột biến là:

  • Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 26 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai [P] : ♀AaBb x ♂AaBb. Cho biết 2 cặp gen trên 2 cặp NST thường khác nhau, trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực 1% tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các TB khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con hợp tử đột biến dạng thể 3 nhiễm có kiểu gen AaBBb chiếm tỉ lệ:

  • Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?

  • Nếu sự không phân ly xảy ra với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa giảm phân I, vậy các tế bào con sẽ là:

  • Đặc điểm của thể đa bội là

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Trong một phép lai giữa cây thân cao thuần chủng với cây thân cao có kiểu gen Aa, ở đời con thu được phần lớn các cây thân cao và một vài cây thân thấp. Biết rằng sự biểu hiện chiều cao thân không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây thân thấp này có thể là thể đột biến nào sau đây?

  • Ở thực vật, hợp tử được hình thành từ sự kết hợp của các giao tử cùng loài nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội ?

  • Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r: hạt trắng. Thể ba tạo hai loại giao tử [n+1] và n. Tế bào noãn [n+1] có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai Rrr x Rrr cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là.

  • Sự rối loạn phân li của cặp NST 13 trong quá trình giảm phân I của một tế bào sinh trứng sẽ dẫn đến sự xuất hiện:

  • Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là:

  • Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?

  • Ở một loài thực vật, các đột biến thể một nhiễm vẫn có sức sống và khả năng sinh sản. Cho thể đột biến [2n-1] tự thụ phấn, biết rằng các giao tử [n-1] vẫn có khả năng thụ tinh nhưng các thể đột biến không nhiễm [2n-2] tự thụ phấn đều bị chết. Tính theo lý thuyết, trong số các hợp tử sống sót, tỷ lệ các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể 2n được tạo ra là bao nhiêu?

  • Xét một gen có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen bị đột biến thể bốn nhiễm về gen nói trên?

  • Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

  • Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa.Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với loài bông trồng ở Mỹ? [1] Mang vật chất di truyền của loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ [2] Trong tế bào sinh dưỡng các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng [3] Có khả năng sinh sản hữu tính [4] Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen

  • Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST?

  • Một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết. Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong mỗi tế bào sinh dưỡng của 6 thể đột biến như sau: [1] 21 NST. [2] 18 NST. [3] 9 NST. [4] 15 NST. [5] 42 NST. [6] 54 NST. [7] 30 NST. Có mấy trường hợp mà thể đột biến là thể đa bội lẻ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng phép lai nào?

  • Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, gen đột biến biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 72.104 đvC và giảm 1 liên kết hydro. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?

  • Nếu 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào để ngay đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1? 1. aaBbDd x aaBbdd 2. AabbDd x Aabbdd 3. AabbDd x aaBbdd4. AaBbDd x aabbdd Tập hợp đúng là

  • Trong một thí nghiệm lai giữa các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhaungười ta thu được 1200 quả đỏ lẫn quả vàng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Số lượng quả đỏ thuần chủng theo lý thuyết có trong số quả trên là

  • Một gen có chiều dài 5100A0, mạch [1] có A= 255, G = 360. Nếu mạch [1] là mạch gốc và gen phiên mã 5 lần tính số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp cho quá trình phiên mã là bao nhiêu?

  • Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắcthể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh này. Một người phụ nữ nhìn màubình thường lấy chồng bị mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh một con trai bị mù màu đỏ - xanh lục Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Người con trai nhận alen gây bệnh này từ

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% số cây hoa đỏ :50% số cây hoa trắng?

  • Cho các nhận xét sau: [1] Nếu bố và mẹ đều thông minh sẽ di truyền cho con cái kiểu gen quy định khả năng thông minh. [2] Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền. [3] Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu gen đồng nhất. [4] Ở thực vật, các tính trạng do gen nằm ở lục lạp qui định di truyền theo dòng mẹ. Trong các nhận xét trên, có mấy nhận xét không đúng?

  • Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?

  • Noi dung cau hỏi ?

Nguồn trích dẫnSửa đổi

  1. ^ a b Crosland, M.W.J., Crozier, R.H. [1986]. “Myrmecia pilosula, an ant with only one pair of chromosomes”. Science. 231 [4743]: 1278. Bibcode:1986Sci...231.1278C. doi:10.1126/science.231.4743.1278. PMID17839565.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả [liên kết]
  2. ^ Körner, Wilhelm Friedric [1952]. “Untersuchungen über die Gehäusebildung bei Appendicularien [Oikopleura dioica Fol]”. Zeitschrift für Morphologie und Ökologie der Tiere. 41 [1]: 1–53. doi:10.1007/BF00407623. JSTOR43261846.
  3. ^ Leach; và đồng nghiệp [1995]. “Organisation and origin of a B chromosome centromeric sequence from Brachycome dichromosomatica”. Chromosoma. 103 [10]: 708–714. doi:10.1007/BF00344232. PMID7664618.
  4. ^ Helle, W.; Bolland, H. R.; Gutierrez, J. [1972]. “Minimal chromosome number in false spider mites [Tenuipalpidae]”. Experientia. 28 [6]: 707. doi:10.1007/BF01944992.
  5. ^ Francesco Giannelli; Hall, Jeffrey C.; Dunlap, Jay C.; Friedmann, Theodore [1999]. Advances in Genetics, Volume 41 [Advances in Genetics]. Boston: Academic Press. tr.2. ISBN978-0-12-017641-0.
  6. ^ Wang W, Lan H [2000]. “Rapid and parallel chromosomal number reductions in muntjac deer inferred from mitochondrial DNA phylogeny”. Mol Biol Evol. 17 [9]: 1326–33. doi:10.1093/oxfordjournals.molbev.a026416. PMID10958849.
  7. ^ Wurster, Doris H.; Kurt Benirschke [ngày 12 tháng 6 năm 1970]. “Indian Momtjac, Muntiacus muntiak: A Deer with a Low Diploid Chromosome Number”. Science. 168 [3937]: 1364–1366. Bibcode:1970Sci...168.1364W. doi:10.1126/science.168.3937.1364. PMID5444269. Đã bỏ qua tham số không rõ |lastauthoramp= [gợi ý |name-list-style=] [trợ giúp]
  8. ^ “Drosophila Genome Project”. National Center for Biotechnology Information. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2009.
  9. ^ Zadesenets, KS; Vizoso, DB; Schlatter, A; Konopatskaia, ID; Berezikov, E; Schärer, L; Rubtsov, NB [2016]. “Evidence for Karyotype Polymorphism in the Free-Living Flatworm, Macrostomum lignano, a Model Organism for Evolutionary and Developmental Biology”. PLOS ONE. 11 [10]: e0164915. Bibcode:2016PLoSO..1164915Z. doi:10.1371/journal.pone.0164915. PMC5068713. PMID27755577.
  10. ^ Toder [tháng 6 năm 1997]. “Comparative chromosome painting between two marsupials: origins of an XX/XY1Y2 sex chromosome system”. Mammalian Genome. 8 [6]: 418–22. doi:10.1007/s003359900459. PMID9166586.
  11. ^ Fujito S, Takahata S, Suzuki R, Hoshino Y, Ohmido N, Onodera Y [2015]. “Evidence for a Common Origin of Homomorphic and Heteromorphic Sex Chromosomes in Distinct Spinacia Species”. G3 [Bethesda]. 5 [8]: 1663–73. doi:10.1534/g3.115.018671. PMC4528323. PMID26048564.
  12. ^ Patlolla AK, Berry A, May L, Tchounwou PB [2012]. “Genotoxicity of silver nanoparticles in Vicia faba: a pilot study on the environmental monitoring of nanoparticles”. Int J Environ Res Public Health. 9 [5]: 1649–62. doi:10.3390/ijerph9051649. PMC3386578. PMID22754463.
  13. ^ Sbilordo SH, Martin OY, Ward PI [2010]. “The karyotype of the yellow dung fly, Scathophaga stercoraria, a model organism in studies of sexual selection”. J Insect Sci. 10 [118]: 1–11. doi:10.1673/031.010.11801. PMC3016996. PMID20874599.
  14. ^ “First of six chromosomes sequenced in Dictyostelium discoideum”. Genome News Network. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2009.
  15. ^ Zhang, Y; Cheng, C; Li, J; Yang, S; Wang, Y; Li, Z; Chen, J; Lou, Q [2015]. “Chromosomal structures and repetitive sequences divergence in Cucumis species revealed by comparative cytogenetic mapping”. BMC Genomics. 16 [1]: 730. doi:10.1186/s12864-015-1877-6. PMC4583154. PMID26407707.
  16. ^ a b c d e f g h i j k l m n o Simmonds, NW [ed.] [1976]. Evolution of crop plants. New York: Longman. ISBN978-0-582-44496-6.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả [liên kết][cầnsốtrang]
  17. ^ Schubert, V; Ruban, A; Houben, A [2016]. “Chromatin Ring Formation at Plant Centromeres”. Front Plant Sci. 7: 28. doi:10.3389/fpls.2016.00028. PMC4753331. PMID26913037.
  18. ^ Haque SM, Ghosh B [2013]. “High frequency microcloning of Aloe vera and their true-to-type conformity by molecular cytogenetic assessment of two years old field growing regenerated plants”. Bot Stud. 54 [1]: 46. doi:10.1186/1999-3110-54-46. PMC5430365. PMID28510900.
  19. ^ Rofe, R. H. [tháng 12 năm 1978]. “G-banded chromosomes and the evolution of macropodidae”. Australian Mammalogy. 2: 50–63. ISSN0310-0049.
  20. ^ Berriman M, Haas BJ, LoVerde PT, Wilson RA, Dillon GP, Cerqueira GC, và đồng nghiệp [2009]. “The genome of the blood fluke Schistosoma mansoni”. Nature. 460 [7253]: 352–8. Bibcode:2009Natur.460..352B. doi:10.1038/nature08160. PMC2756445. PMID19606141.
  21. ^ a b Nagaki K, Yamamoto M, Yamaji N, Mukai Y, Murata M [2012]. “Chromosome dynamics visualized with an anti-centromeric histone H3 antibody in Allium”. PLOS ONE. 7 [12]: e51315. Bibcode:2012PLoSO...751315N. doi:10.1371/journal.pone.0051315. PMC3517398. PMID23236469.
  22. ^ Mounsey KE, Willis C, Burgess ST, Holt DC, McCarthy J, Fischer K [2012]. “Quantitative PCR-based genome size estimation of the astigmatid mites Sarcoptes scabiei, Psoroptes ovis and Dermatophagoides pteronyssinus”. Parasit Vectors. 5: 3. doi:10.1186/1756-3305-5-3. PMC3274472. PMID22214472.
  23. ^ Dunemann, F; Schrader, O; Budahn, H; Houben, A [2014]. “Characterization of centromeric histone H3 [CENH3] variants in cultivated and wild carrots [Daucus sp.]”. PLOS ONE. 9 [6]: e98504. Bibcode:2014PLoSO...998504D. doi:10.1371/journal.pone.0098504. PMC4041860. PMID24887084.
  24. ^ Marcelo Guerra, Andrea Pedrosa, Ana Emília Barros e Silva, Maria Tereza Marquim Cornélio, Karla Santos and Walter dos Santos Soares Filho [1997]. “Chromosome number and secondary constriction variation in 51 accessions of a citrus germplasm bank”. Brazilian Journal of Genetics. 20 [3]: 489–496. doi:10.1590/S0100-84551997000300021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả [liên kết]
  25. ^ Hynniewta, M; Malik, SK; Rao, SR [2011]. “Karyological studies in ten species of Citrus[Linnaeus, 1753] [Rutaceae] of North-East India”. Comp Cytogenet. 5 [4]: 277–87. doi:10.3897/CompCytogen.v5i4.1796. PMC3833788. PMID24260635.
  26. ^ Souza, Margarete Magalhães, Telma N. Santana Pereira, and Maria Lúcia Carneiro Vieira. "Cytogenetic studies in some species of Passiflora L.[Passifloraceae]: a review emphasizing Brazilian species." Brazilian Archives of Biology and Technology 51.2 [2008]: 247–258. //dx.doi.org/10.1590/S1516-89132008000200003
  27. ^ Nani, TF; Cenzi, G; Pereira, DL; Davide, LC; Techio, VH [2015]. “Ribosomal DNA in diploid and polyploid Setaria [Poaceae] species: number and distribution”. Comp Cytogenet. 9 [4]: 645–60. doi:10.3897/CompCytogen.v9i4.5456. PMC4698577. PMID26753080.
  28. ^ a b Matsuda, Y; Uno, Y; Kondo, M; Gilchrist, MJ; Zorn, AM; Rokhsar, DS; Schmid, M; Taira, M [tháng 4 năm 2015]. “A New Nomenclature of Xenopus laevis Chromosomes Based on the Phylogenetic Relationship to Silurana/Xenopus tropicalis”. Cytogenetic and Genome Research. 145 [3–4]: 187–191. doi:10.1159/000381292. PMID25871511.
  29. ^ a b c Kondo, Katsuhiko [tháng 5 năm 1969]. “Chromosome Numbers of Carnivorous Plants”. Bulletin of the Torrey Botanical Club. 96 [3]: 322–328. doi:10.2307/2483737. JSTOR2483737.
  30. ^ da Silva, RA; Souza, G; Lemos, LS; Lopes, UV; Patrocínio, NG; Alves, RM; Marcellino, LH; Clement, D; Micheli, F; Gramacho, KP [2017]. “Genome size, cytogenetic data and transferability of EST-SSRs markers in wild and cultivated species of the genus Theobroma L. [Byttnerioideae, Malvaceae]”. PLOS ONE. 12 [2]: e0170799. Bibcode:2017PLoSO..1270799D. doi:10.1371/journal.pone.0170799. PMC5302445. PMID28187131.
  31. ^ Balasaravanan, T; Chezhian, P; Kamalakannan, R; Ghosh, M; Yasodha, R; Varghese, M; Gurumurthi, K [2005]. “Determination of inter- and intra-species genetic relationships among six Eucalyptus species based on inter-simple sequence repeats [ISSR]”. Tree Physiol. 25 [10]: 1295–302. doi:10.1093/treephys/25.10.1295. PMID16076778.
  32. ^ Biggers JD, Fritz HI, Hare WC, McFeely RA [tháng 6 năm 1965]. “Chromosomes of American Marsupials”. Science. 148 [3677]: 1602–3. Bibcode:1965Sci...148.1602B. doi:10.1126/science.148.3677.1602. PMID14287602.
  33. ^ Argyris, JM; Ruiz-Herrera, A; Madriz-Masis, P; Sanseverino, W; Morata, J; Pujol, M; Ramos-Onsins, SE; Garcia-Mas, J [2015]. “Use of targeted SNP selection for an improved anchoring of the melon [Cucumis melo L.] scaffold genome assembly”. BMC Genomics. 16: 4. doi:10.1186/s12864-014-1196-3. PMC4316794. PMID25612459.
  34. ^ Heiser, Charles B.; Whitaker, Thomas W. [1948]. “Chromosome Number, Polyploidy, and Growth Habit in California Weeds”. American Journal of Botany. 35 [3]: 179–186. doi:10.2307/2438241. JSTOR2438241.
  35. ^ Ivanova, D.; Vladimirov, V. [2007]. “Chromosome numbers of some woody species from the Bulgarian flora” [PDF]. Phytologia Balcanica. 13 [2]: 205–207.
  36. ^ Staginnus C, Gregor W, Mette MF, Teo CH, Borroto-Fernández EG, Machado ML, và đồng nghiệp [2007]. “Endogenous pararetroviral sequences in tomato [Solanum lycopersicum] and related species”. BMC Plant Biol. 7: 24. doi:10.1186/1471-2229-7-24. PMC1899175. PMID17517142.
  37. ^ Packham, John R.; Thomas, Peter A.; Atkinson, Mark D.; Degen, Thomas [2012]. “Biological Flora of the British Isles:Fagus sylvatica”. Journal of Ecology. 100 [6]: 1557–1608. doi:10.1111/j.1365-2745.2012.02017.x.
  38. ^ Abrams, L. [1951]. Illustrated Flora of the Pacific States. Volume 3. Stanford University Press. tr.866.
  39. ^ Stace, C. [1997]. New Flora of the British Isles. Second Edition. Cambridge, UK. tr.1130.
  40. ^ Zaldoš V, Papeš D, Brown SC, Panaus O, Šiljak-Yakovlev S [1998] Genome size and base composition of seven Quercus species: inter- and intra-population variation. Genome, 41: 162–168.
  41. ^ Doležálková, Marie; Sember, Alexandr; Marec, František; Ráb, Petr; Plötner, Jörg; Choleva, Lukáš [2016]. “Is premeiotic genome elimination an exclusive mechanism for hemiclonal reproduction in hybrid males of the genus Pelophylax?”. BMC Genetics. 17 [1]: 100. doi:10.1186/s12863-016-0408-z. ISSN1471-2156. PMC4930623. PMID27368375.
  42. ^ Zaleśna, A.; Choleva, L.; Ogielska, M.; Rábová, M.; Marec, F.; Ráb, P. [2011]. “Evidence for Integrity of Parental Genomes in the Diploid Hybridogenetic Water Frog Pelophylax esculentus by Genomic in situ Hybridization”. Cytogenetic and Genome Research. 134 [3]: 206–212. doi:10.1159/000327716. ISSN1424-859X. PMID21555873.
  43. ^ Keinath MC, Timoshevskiy VA, Timoshevskaya NY, Tsonis PA, Voss SR, Smith JJ [2015]. “Initial characterization of the large genome of the salamander Ambystoma mexicanum using shotgun and laser capture chromosome sequencing”. Sci Rep. 5: 16413. Bibcode:2015NatSR...516413K. doi:10.1038/srep16413. PMC4639759. PMID26553646.
  44. ^ a b Sadílek, D; Angus, RB; Šťáhlavský, F; Vilímová, J [2016]. “Comparison of different cytogenetic methods and tissue suitability for the study of chromosomes in Cimex lectularius [Heteroptera, Cimicidae]”. Comp Cytogenet. 10 [4]: 731–752. doi:10.3897/CompCytogen.v10i4.10681. PMC5240521. PMID28123691.
  45. ^ Achar, K.P. [1986]. “Analysis of male meiosis in seven species of Indian pill-millipede”. Caryologia. 39 [39]: 89–101. doi:10.1080/00087114.1986.10797770.
  46. ^ Huang L, Nesterenko A, Nie W, Wang J, Su W, Graphodatsky AS, và đồng nghiệp [2008]. “Karyotype evolution of giraffes [Giraffa camelopardalis] revealed by cross-species chromosome painting with Chinese muntjac [Muntiacus reevesi] and human [Homo sapiens] paints”. Cytogenet Genome Res. 122 [2]: 132–8. doi:10.1159/000163090. PMID19096208.
  47. ^ Sola-Campoy, PJ; Robles, F; Schwarzacher, T; Ruiz Rejón, C; de la Herrán, R; Navajas-Pérez, R [2015]. “The Molecular Cytogenetic Characterization of Pistachio [Pistacia vera L.] Suggests the Arrest of Recombination in the Largest Heteropycnotic Pair HC1”. PLOS ONE. 10 [12]: e0143861. Bibcode:2015PLoSO..1043861S. doi:10.1371/journal.pone.0143861. PMC4669136. PMID26633808.
  48. ^ a b Gempe T, Hasselmann M, Schiøtt M, Hause G, Otte M, Beye M [2009]. “Sex determination in honeybees: two separate mechanisms induce and maintain the female pathway”. PLoS Biol. 7 [10]: e1000222. doi:10.1371/journal.pbio.1000222. PMC2758576. PMID19841734.
  49. ^ a b c d e f g h Sillero-Zubiri, Claudio; Hoffmann, Michael J.; Dave Mech [2004]. Canids: Foxes, Wolves, Jackals and Dogs: Status Survey and Conservation Action Plan. World Conservation Union. ISBN978-2-8317-0786-0.[cầnsốtrang]
  50. ^ Feng, J; Liu, Z; Cai, X; Jan, CC [2013]. “Toward a molecular cytogenetic map for cultivated sunflower [Helianthus annuus L.] by landed BAC/BIBAC clones”. G3 [Bethesda]. 3 [1]: 31–40. doi:10.1534/g3.112.004846. PMC3538341. PMID23316437.
  51. ^ a b “Metapress – Discover More”. ngày 24 tháng 6 năm 2016.
  52. ^ Giorgi, D; Pandozy, G; Farina, A; Grosso, V; Lucretti, S; Gennaro, A; Crinò, P; Saccardo, F [2016]. “First detailed karyo-morphological analysis and molecular cytological study of leafy cardoon and globe artichoke, two multi-use Asteraceae crops”. Comp Cytogenet. 10 [3]: 447–463. doi:10.3897/CompCytogen.v10i3.9469. PMC5088355. PMID27830052.
  53. ^ An F, Fan J, Li J, Li QX, Li K, Zhu W, và đồng nghiệp [2014]. “Comparison of leaf proteomes of cassava [Manihot esculenta Crantz] cultivar NZ199 diploid and autotetraploid genotypes”. PLOS ONE. 9 [4]: e85991. Bibcode:2014PLoSO...985991A. doi:10.1371/journal.pone.0085991. PMC3984080. PMID24727655.
  54. ^ Perelman PL, Graphodatsky AS, Dragoo JW, Serdyukova NA, Stone G, Cavagna P, Menotti A, Nie W, O'Brien PC, Wang J, Burkett S, Yuki K, Roelke ME, O'Brien SJ, Yang F, Stanyon R [2008]. “Chromosome painting shows that skunks [Mephitidae, Carnivora] have highly rearranged karyotypes”. Chromosome Res. 16 [8]: 1215–31. doi:10.1007/s10577-008-1270-2. PMID19051045.
  55. ^ “B.C. didn't do enough to protect rare fishers in the Interior, board says”.
  56. ^ [1] Lưu trữ 2018-11-15 tại Wayback Machine: Mengden, Greg. 1985. In Dowling, H.G. and. RM. Price. 1988. A proposed new genus for Elaphe subocularis and Elaphe rosaliae. The Snake 20[1]: 53, 61.
  57. ^ [2]: "Chromosomes of Elaphe subocularis [Reptilia: Serpentes], with the description of an in vivo technique for preparation of snake chromosomes".
  58. ^ The Jackson Laboratory Lưu trữ 2013-01-25 tại Wayback Machine: "Mice with chromosomal aberrations".
  59. ^ a b Milla SR, Isleib TG, Stalker HT [2005]. “Taxonomic relationships among Arachis sect. Arachis species as revealed by AFLP markers”. Genome. 48 [1]: 1–11. doi:10.1139/g04-089. PMID15729391.
  60. ^ "Sinh học 12" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2019.
  61. ^ Moore, CM; Dunn, BG; McMahan, CA; Lane, MA; Roth, GS; Ingram, DK; Mattison, JA [2007]. “Effects of calorie restriction on chromosomal stability in rhesus monkeys [Macaca mulatta]”. Age [Dordr]. 29 [1]: 15–28. doi:10.1007/s11357-006-9016-6. PMC2267682. PMID19424827.
  62. ^ “Rnor_6.0 - Assembly - NCBI”. www.ncbi.nlm.nih.gov.
  63. ^ Diupotex-Chong, Maria Esther; Ocaña-Luna, Alberto; Sánchez-Ramírez, Marina [tháng 7 năm 2009]. “Chromosome analysis of Linné, 1758 [Scyphozoa: Ulmaridae], southern Gulf of Mexico”. Marine Biology Research. 5 [4]: 399–403. doi:10.1080/17451000802534907.
  64. ^ Geleta, M; Herrera, I; Monzón, A; Bryngelsson, T [2012]. “Genetic diversity of arabica coffee [Coffea arabica L.] in Nicaragua as estimated by simple sequence repeat markers”. ScientificWorldJournal. 2012: 939820. doi:10.1100/2012/939820. PMC3373144. PMID22701376.
  65. ^ “Human Genome Project”. National Center for Biotechnology Information. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2009.
  66. ^ Kao D, Lai AG, Stamataki E, Rosic S, Konstantinides N, Jarvis E, và đồng nghiệp [2016]. “The genome of the crustacean Parhyale hawaiensis, a model for animal development, regeneration, immunity and lignocellulose digestion”. eLife. 5. doi:10.7554/eLife.20062. PMC5111886. PMID27849518.
  67. ^ a b Sierro N, Battey JN, Ouadi S, Bakaher N, Bovet L, Willig A, và đồng nghiệp [2014]. “The tobacco genome sequence and its comparison with those of tomato and potato”. Nat Commun. 5: 3833. Bibcode:2014NatCo...5.3833S. doi:10.1038/ncomms4833. PMC4024737. PMID24807620.
  68. ^ a b Machida-Hirano R [2015]. “Diversity of potato genetic resources”. Breed Sci. 65 [1]: 26–40. doi:10.1270/jsbbs.65.26. PMC4374561. PMID25931978.
  69. ^ T.J. Robinson; F. Yang; W.R. Harrison [2002]. “Chromosome painting refines the history of genome evolution in hares and rabbits [order Lagomorpha]”. Cytogenetic and Genome Research. 96 [1–4]: 223–227. doi:10.1159/000063034. PMID12438803.
  70. ^ “4.W4”. Rabbits, Hares and Pikas. Status Survey and Conservation Action Plan. tr.61–94. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2011.
  71. ^ Young WJ, Merz T, Ferguson-Smith MA, Johnston AW [tháng 6 năm 1960]. “Chromosome number of the chimpanzee, Pan troglodytes”. Science. 131 [3414]: 1672–3. Bibcode:1960Sci...131.1672Y. doi:10.1126/science.131.3414.1672. PMID13846659.
  72. ^ Postlethwait, John H.; Woods, Ian G.; Ngo-Hazelett, Phuong; Yan, Yi-Lin; Kelly, Peter D.; Chu, Felicia; Huang, Hui; Hill-Force, Alicia; Talbot, William S. [ngày 1 tháng 12 năm 2000]. “Zebrafish Comparative Genomics and the Origins of Vertebrate Chromosomes”. Genome Research. 10 [12]: 1890–1902. doi:10.1101/gr.164800. PMID11116085.
  73. ^ Brien, Stephen [2006]. Atlas of mammalian chromosomes. Hoboken, NJ: Wiley-Liss. tr.2. ISBN978-0-471-35015-6.
  74. ^ Warren; và đồng nghiệp [2008]. “Genome analysis of the platypus reveals unique signatures of evolution”. Nature. 453 [7192]: 175–183. Bibcode:2008Natur.453..175W. doi:10.1038/nature06936. PMC2803040. PMID18464734.
  75. ^ a b Chen H, Khan MK, Zhou Z, Wang X, Cai X, Ilyas MK, và đồng nghiệp [2015]. “A high-density SSR genetic map constructed from a F2 population of Gossypium hirsutum and Gossypium darwinii”. Gene. 574 [2]: 273–86. doi:10.1016/j.gene.2015.08.022. PMID26275937.
  76. ^ "Hyrax: The Little Brother of the Elephant", Wildlife on One, BBC TV.
  77. ^ O'Brien, Stephen J., Meninger, Joan C., Nash, William G. [2006]. Atlas of Mammalian Chromosomes. John Wiley & sons. tr.78. ISBN978-0-471-35015-6.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả [liên kết]
  78. ^ a b Måkinen, Auli [1986]. “A chromosome-banding study in the Finnish and the Japanese raccoon dog”. Hereditas. 105 [1]: 97–105. doi:10.1111/j.1601-5223.1986.tb00647.x. PMID3793521.
  79. ^ Elaine A. Ostrander [ngày 1 tháng 1 năm 2012]. Genetics of the Dog. CABI. tr.250–. ISBN978-1-84593-941-0.
  80. ^ Barnabe, Renato Campanarut; Guimarães, Marcelo Alcindo de Barros Vaz; Oliveira, CláUdio Alvarenga de; Barnabe, Alexandre Hyppolito [2002]. “Analysis of some normal parameters of the spermiogram of captive capuchin monkeys [Cebus apella Linnaeus, 1758]”. Brazilian Journal of Veterinary Research and Animal Science. 39 [6]. doi:10.1590/S1413-95962002000600010.
  81. ^ Peigler, Richard S. ["Wild silks of the world." American Entomologist 39.3 [1993]: 151–162. //doi.org/10.1093/ae/39.3.151
  82. ^ Yoshido A, Yasukochi Y, Sahara K [2011]. “Samia cynthia versus Bombyx mori: comparative gene mapping between a species with a low-number karyotype and the model species of Lepidoptera” [PDF]. Insect Biochem Mol Biol. 41 [6]: 370–7. doi:10.1016/j.ibmb.2011.02.005. hdl:2115/45607. PMID21396446.
  83. ^ Mahendran B, Ghosh SK, Kundu SC [2006]. “Molecular phylogeny of silk-producing insects based on 16S ribosomal RNA and cytochrome oxidase subunit I genes”. J Genet. 85 [1]: 31–8. doi:10.1007/bf02728967. PMID16809837.
  84. ^ Yoshido A, Bando H, Yasukochi Y, Sahara K [2005]. “The Bombyx mori karyotype and the assignment of linkage groups”. Genetics. 170 [2]: 675–85. doi:10.1534/genetics.104.040352. PMC1450397. PMID15802516.
  85. ^ a b Liu, B; Davis, TM [2011]. “Conservation and loss of ribosomal RNA gene sites in diploid and polyploid Fragaria [Rosaceae]”. BMC Plant Biol. 11: 157. doi:10.1186/1471-2229-11-157. PMC3261831. PMID22074487.
  86. ^ Seabury, CM; Dowd, SE; Seabury, PM; Raudsepp, T; Brightsmith, DJ; Liboriussen, P; Halley, Y; Fisher, CA; Owens, E; Viswanathan, G; Tizard, IR [2013]. “A multi-platform draft de novo genome assembly and comparative analysis for the Scarlet Macaw [Ara macao]”. PLoS ONE. 8 [5]: e62415. Bibcode:2013PLoSO...862415S. doi:10.1371/journal.pone.0062415. PMC3648530. PMID23667475.
  87. ^ Rens, W.; và đồng nghiệp [2007]. “The multiple sex chromosomes of platypus and echidna are not completely identical and several share homology with the avian Z”. Genome Biology. 8 [11]: R243. doi:10.1186/gb-2007-8-11-r243. PMC2258203. PMID18021405.
  88. ^ Svartman, M; Stone, G; Stanyon, R [2006]. “The ancestral eutherian karyotype is present in Xenarthra”. PLoS Genet. 2 [7]: e109. doi:10.1371/journal.pgen.0020109. PMC1513266. PMID16848642.
  89. ^ de Oliveira, EH; Tagliarini, MM; dos Santos, MS; O'Brien, PC; Ferguson-Smith, MA [2013]. “Chromosome painting in three species of buteoninae: a cytogenetic signature reinforces the monophyly of South American species”. PLOS ONE. 8 [7]: e70071. Bibcode:2013PLoSO...870071D. doi:10.1371/journal.pone.0070071. PMC3724671. PMID23922908.
  90. ^ Smith, Hugh [1927]. “Chromosome counts in the varieties of Solanum tuberosum and allied wild species”. Genetics. 12 [1]: 84–92. PMC1200928. PMID17246516.
  91. ^ Guttenbach M, Nanda I, Feichtinger W, Masabanda JS, Griffin DK, Schmid M [2003]. “Comparative chromosome painting of chicken autosomal paints 1–9 in nine different bird species”. Cytogenetic and Genome Research. 103 [1–2]: 173–84. doi:10.1159/000076309. PMID15004483.
  92. ^ //www.ncbi.nlm.nih.gov/genome/guide/dog/
  93. ^ Maeda, J; Yurkon, CR; Fujisawa, H; Kaneko, M; Genet, SC; Roybal, EJ; Rota, GW; Saffer, ER; Rose, BJ; Hanneman, WH; Thamm, DH; Kato, TA [2012]. “Genomic instability and telomere fusion of canine osteosarcoma cells”. PLOS ONE. 7 [8]: e43355. Bibcode:2012PLoSO...743355M. doi:10.1371/journal.pone.0043355. PMC3420908. PMID22916246.
  94. ^ Lindblad-Toh K, Wade CM, Mikkelsen TS, và đồng nghiệp [tháng 12 năm 2005]. “Genome sequence, comparative analysis and haplotype structure of the domestic dog”. Nature. 438 [7069]: 803–19. Bibcode:2005Natur.438..803L. doi:10.1038/nature04338. PMID16341006.
  95. ^ Muhammad L Aslam; John WM Bastiaansen; Richard PMA Crooijmans; Addie Vereijken; Hendrik-Jan Megens; Martien AM Groenen [2010]. “A SNP based linkage map of the turkey genome reveals multiple intrachromosomal rearrangements between the Turkey and Chicken genomes” [PDF]. BMC Genomics. 11: 647. doi:10.1186/1471-2164-11-647. PMC3091770. PMID21092123.
  96. ^ “Saccharum officinarum L. | Plants of the World Online | Kew Science”. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2017.
  97. ^ Robert J. Henry; Chittaranjan Kole [ngày 15 tháng 8 năm 2010]. Genetics, Genomics and Breeding of Sugarcane. CRC Press. tr.70. ISBN978-1-4398-4860-9.
  98. ^ Wang J, Roe B, Macmil S, Yu Q, Murray JE, Tang H, và đồng nghiệp [2010]. “Microcollinearity between autopolyploid sugarcane and diploid sorghum genomes”. BMC Genomics. 11: 261. doi:10.1186/1471-2164-11-261. PMC2882929. PMID20416060.
  99. ^ Susumu Ohno; Christina Stenius; L. C. Christian; Willy Beçak; Maria Luiza Beçak [1964]. “Chromosomal uniformity in the avian subclass Carinatae”. Chromosoma. 14 [3]: 280–288. doi:10.1007/BF00321513.
  100. ^ Gregory, T.R. [2015]. Animal Genome Size Database. //www.genomesize.com/result_species.php?id=1701
  101. ^ a b Schmid, M.; Fernández-Badillo, A.; Feichtinger, W.; Steinlein, C.; Roman, J.I. [1988]. “On the highest chromosome number in mammals”. Cytogenetics and Cell Genetics. 49 [4]: 305–8. doi:10.1159/000132683. PMID3073914.
  102. ^ Hosseini SJ, Elahi E, Raie RM [2004]. “The Chromosome Number of the Persian Gulf Shrimp Penaeus semisulcatus”. Iranian Int. J. Sci. 5 [1]: 13–23.
  103. ^ Spoz, A; Boron, A; Porycka, K; Karolewska, M; Ito, D; Abe, S; Kirtiklis, L; Juchno, D [2014]. “Molecular cytogenetic analysis of the crucian carp, Carassius carassius [Linnaeus, 1758] [Teleostei, Cyprinidae], using chromosome staining and fluorescence in situ hybridisation with rDNA probes”. Comp Cytogenet. 8 [3]: 233–48. doi:10.3897/CompCytogen.v8i3.7718. PMC4205492. PMID25349674.
  104. ^ Gallardo MH, Bickham JW, Honeycutt RL, Ojeda RA, Köhler N [1999]. “Discovery of tetraploidy in a mammal”. Nature. 401 [6751]: 341. Bibcode:1999Natur.401..341G. doi:10.1038/43815. PMID10517628.
  105. ^ Gallardo, M.H.; González, CA; Cebrián, I [2006], “Molecular cytogenetics and allotetraploidy in the red vizcacha rat, Tympanoctomys barrerae [Rodentia, Octodontidae]”, Genomics [xuất bản tháng 8 năm 2006], 88 [2], tr.214–221, doi:10.1016/j.ygeno.2006.02.010, PMID16580173
  106. ^ Contreras LC, Torres-Mura JC, Spotorno AE [1990]. “The largest known chromosome number for a mammal, in a South American desert rodent”. Experientia. 46 [5]: 506–508. doi:10.1007/BF01954248. PMID2347403.
  107. ^ Maneechot, N; Yano, CF; Bertollo, LA; Getlekha, N; Molina, WF; Ditcharoen, S; Tengjaroenkul, B; Supiwong, W; Tanomtong, A; de Bello Cioffi, M [2016]. “Genomic organization of repetitive DNAs highlights chromosomal evolution in the genus Clarias [Clariidae, Siluriformes]”. Mol Cytogenet. 9: 4. doi:10.1186/s13039-016-0215-2. PMC4719708. PMID26793275.
  108. ^ Symonová, R; Havelka, M; Amemiya, CT; Howell, WM; Kořínková, T; Flajšhans, M; Gela, D; Ráb, P [2017]. “Molecular cytogenetic differentiation of paralogs of Hox paralogs in duplicated and re-diploidized genome of the North American paddlefish [Polyodon spathula]”. BMC Genet. 18 [1]: 19. doi:10.1186/s12863-017-0484-8. PMC5335500. PMID28253860.
  109. ^ William N. Eschmeyer. “Family Petromyzontidae – Northern lampreys”.
  110. ^ Flora of North America Editorial Committee, eds [1993]. Flora of North America. Missouri Botanical Garden, St. Louis.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả [liên kết]
  111. ^ Lukhtanov; và đồng nghiệp [2005]. “Reinforcement of pre-zygotic isolation and karyotype evolution in Agrodiaetus butterflies”. Nature. 436 [3704]: 385–389. Bibcode:2005Natur.436..385L. doi:10.1038/nature03704. PMID16034417.
  112. ^ Zeng, Q; Chen, H [2015]. “Definition of Eight Mulberry Species in the Genus Morus by Internal Transcribed Spacer-Based Phylogeny”. PLoS ONE. 10 [8]: e0135411. Bibcode:2015PLoSO..1035411Z. doi:10.1371/journal.pone.0135411. PMC4534381. PMID26266951.
  113. ^ a b Lukhtanov, VA [2015]. “The blue butterfly Polyommatus [Plebicula] atlanticus [Lepidoptera, Lycaenidae] holds the record of the highest number of chromosomes in the non-polyploid eukaryotic organisms”. Comp Cytogenet. 9 [4]: 683–90. doi:10.3897/CompCytogen.v9i4.5760. PMC4698580. PMID26753083.
  114. ^ Lukhtanov, Vladimir [ngày 10 tháng 7 năm 2015]. “The blue butterfly Polyommatus [Plebicula] atlanticus [Lepidoptera, Lycaenidae] holds the record of the highest number of chromosomes in the non-polyploid eukaryotic organisms”. Comparative Cytogenetics [bằng tiếng Anh]. 9 [4]: 683–690. doi:10.3897/compcytogen.v9i4.5760. PMC4698580. PMID26753083.
  115. ^ Sinha, B. M. B.; Srivastava, D. P.; Jha, Jayakar [1979]. “Occurrence of Various Cytotypes of Ophioglossum ReticulatumL. In a Population from N. E. India”. Caryologia. 32 [2]: 135–146. doi:10.1080/00087114.1979.10796781.
  116. ^ Mochizuki, K [2010]. “DNA rearrangements directed by non-coding RNAs in ciliates”. Wiley Interdiscip Rev RNA. 1 [3]: 376–87. doi:10.1002/wrna.34. PMC3746294. PMID21956937.
  117. ^ Kumar, Sushil; Kumarik Renu [tháng 6 năm 2015]. “Origin, structure and function of millions of chromosomes present in the macronucleus of unicellular eukaryotic ciliate, Oxytricha trifallax: a model organism for transgenerationally programmed genome rearrangements”. Journal of Genetics. 94 [2]: 173. doi:10.1007/s12041-015-0504-2. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2017.
  118. ^ Estienne C. Swart; John R. Bracht; Vincent Magrini; Patrick Minx; Xiao Chen; Yi Zhou; Jaspreet S. Khurana; Aaron D. Goldman; Mariusz Nowacki; Klaas Schotanus; Seolkyoung Jung; Robert S. Fulton; Amy Ly; Sean McGrath; Kevin Haub; Jessica L. Wiggins; Donna Storton; John C. Matese; Lance Parsons; Wei-Jen Chang; Michael S. Bowen; Nicholas A. Stover; Thomas A. Jones; Sean R. Eddy; Glenn A. Herrick; Thomas G. Doak; Richard K. Wilson; Elaine R. Mardis; Laura F. Landweber [ngày 29 tháng 1 năm 2013]. “The Oxytricha trifallax Macronuclear Genome: A Complex Eukaryotic Genome with 16,000 Tiny Chromosomes”. PLOS Biology. 11 [1]: e1001473. doi:10.1371/journal.pbio.1001473. PMC3558436. PMID23382650.
  119. ^ "You Have 46 Chromosomes. This Pond Creature Has 15,600", National Geographic, [3].

Video liên quan

Chủ Đề