Liên từ trong tiếng anh lớp 6

I. Định nghĩa
Liên từ là từ có tác dụng nối 2 thành phần của câu với nhau. Do vậy nó góp phần làm câu văn được liên kết một cách chặt chẽ.

II. Phân loại liên từ

1. Liên từ đẳng lập [Liên từ kết hợp] Dùng để nối từ/cụm từ cùng loại [danh từ, động từ, tính từ...] hoặc 2 mệnh đề độc lập với nhau. Các liên từ đẳng lập bao gồm:

a. and [và] - dùng khi muốn bổ sung thêm thông tin

Ví dụ: She is kind and helpful. [Cô ấy tốt bụng và hay giúp đỡ người khác.] I want to have pizza and coke for dinner. [Tôi muốn ăn bánh piza và uống cô-ca vào bữa tối.] She put off her coat and hung it on the rack. [Cô ấy cởi áo khoác và treo nó lên cây treo quần áo.]

He is my brother and she is my sister-in-law. [Anh ấy là anh trai của tôi còn chị ấy là chị dâu của tôi.]

b. but [nhưng] - dùng để nối 2 ý trái ngược nhau Ví dụ: That young man is disabled but talented. [Cậu trai trẻ đó bị tàn tật nhưng rất tài giỏi.]

She wants to have a child but her husband doesn't. [Cô ấy muốn có một đứa con nhưng chồng cô ấy thì không.]

c. or [hoặc] - dùng để đưa ra sự lựa chọn Ví dụ: What do you choose: a book or a toy? [Con chọn cái gì: 1 quyển sách hay 1 món đồ chơi?] You can keep it or throw it away. [Anh có thể giữ nó hoặc ném nó đi.]

He should take a map, or he will be lost. [Anh ấy nên mang theo bản đồ, hoặc anh ấy sẽ bị lạc.]

d. so [vì vậy, cho nên] - dùng để đưa ra kết quả của sự việc đã nêu ra trước đó. Ví dụ:

She is too fat, so she can't run fast. [Cô ấy quá béo, nên cô ấy không thể chạy nhanh.]

e. yet [tuy nhiên] - dùng để đưa thêm thông tin tương phản Ví dụ:  She's very poor, yet she keeps adopting orphans. [Bà ấy rất nghèo nhưng bà ấy vẫn đang tiếp tục nhận nuôi trẻ mồ côi.] Lưu ý về sự khác nhau giữa "but" và "yet":

- but: nêu 2 sự việc trái ngược nhau 1 cách trực tiếp


- yet: nêu 2 sự việc có ý nghĩa tương phản nhau, trong đó sự việc nêu ở vế thứ hai mang tính mới mẻ gây ngạc nhiên so với sự việc đã nêu ở mệnh đề trước đó.

f. nor [cũng không] - dùng để bổ sung thêm thông tin mang ý nghĩa phủ định Lưu ý: mệnh đề sau "nor" cần sử dụng đảo ngữ, động từ trong mệnh đề sau "nor" ở thể khẳng định Ví dụ:

I don't blame you for that accident, nor does he. [Tôi không trách anh vì tai nạn đó, anh ấy cũng vậy.]


2. Liên từ phụ thuộc Dùng để nối 2 mệnh đề của câu, trong đó có 1 mệnh đề chính và 1 mệnh đề phụ. Dưới đây là các liên từ phụ thuộc thường gặp:

a. Nhóm liên từ chỉ thời gian - before [trước]/ after [sau]/ when [khi]/ while [trong khi], since [từ khi]...

Ví dụ: I'll call you after I arrive in London. [Anh sẽ gọi cho em sau khi anh tới Luân Đôn.]

He hasn't fell in love with anyone since his ex-girlfriend left him. [Anh ta không yêu 1 ai khác kể từ khi người yêu cũ của anh ấy từ bỏ anh ấy.]

b. Nhóm liên từ chỉ sự nhượng bộ - although/ even though/ though [mặc dù] Ví dụ:

He jumped into water to save the girl although he didn't know how to swim. [Anh ấy nhảy xuống dòng nước để cứu cô gái, mặc dù anh không hề biết bơi.]

c. Nhóm liên từ chỉ nguyên nhân - because/ as/ since [bởi vì] Ví dụ: 

She's sad because she hasn't met her son for a long time. [Cô ấy buồn vì cô ấy không được gặp con trai mình trong 1 thời gian dài.]

d. Nhóm liên từ chỉ mục đích - so that/ in order that [để] Ví dụ: 

I keep a diary so that I can rememer all memorable moments.  [Mình viết nhật kí để mình có thể ghi nhớ hết được những khoảnh khắc đáng nhớ.]

e. Nhóm liên từ chỉ điều kiện - if [nếu]/ unless [trừ khi] Ví dụ: You can ask me if you have any questions about English. [Bạn có thể hỏi mình nếu như bạn có bất cứ câu hỏi gì về tiếng Anh.]

3. Liên từ tương quan Là những liên từ đi theo cặp để nối các thành phần ngữ pháp tương đương nhau. Các liên từ tương quan thường gặp:

a. both ... and ... [vừa ... vừa ...]

Ví dụ:

Both Minh and me gave the wrong anwsers. [Cả Minh và tôi đều đưa ra câu trả lời sai.]

b. not only ... but also ... [không những ... mà còn ...] Ví dụ: 

My boyfriend is not only handsome but also gallant. [Bạn trai tôi không chỉ đẹp trai mà còn ga-lăng.]

c. either ... or ... [hoặc ... hoặc ...] - dùng với nghĩa khẳng định Ví dụ:

You can choose either the red dress or the blue one to wear at the party. [Bạn có thể chọn chiếc đầm màu đỏ hoặc màu xanh dương để mặc tại bữa tiệc.]

d. neither ... nor ... [hoặc ... hoặc ...] - dùng với nghĩa phủ định Ví dụ:  Neither your mom nor your dad can decide what you do in the future. [Cả bố và mẹ bạn đều không có quyền quyết định những việc bạn sẽ làm trong tương lai.]

Các bạn hẳn đã biết, trong tiếng Việt cũng có những từ được dùng để liên kết các từ, cụm từ, mệnh đề...với nhau ví dụ như và, cho...thì tiếng Anh cũng không ngoại lệ. Bạn cần chú ý đến liên từ này để câu được mượt mà, đầy đủ và gắn skeets.

Bài học dưới đây sẽ giúp bạn làm quen với liên từ cùng bài tập để thực hành - nhớ lâu hơn. 

I. LIÊN TỪ LÀ GÌ?

Liên từ là từ vựng sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau. 

Cùng xem video:

Có ba loại liên từ phổ biến như dưới đây.

1. Liên từ kết hợp

Đây là những liên từ dùng để nối từ loại hay cụm từ/nhóm từ cùng một loại và cũng có thể là những mệnh đề ngang hàng nhau với nhau. 

Ví dụ liên từ dùng để nối danh từ - danh từ, động từ - động từ ....Trong trường hợp dùng cho các mệnh đề thì trước liên từ có thêm dấu phẩy.

Danh sách các liên từ kết hợp phổ biến:

- for [vì, cho]

- and [và]

- nor [không]

- but [nhưng]

- or [hoặc]

- yet [nhưng]

E.g:

- You and I have the same bag: Bạn và tôi có chiếc túi giống nhau

- I like this phone but I don't have enough money to buy it : Tôi thích chiếc điện thoại này nhưng tôi không có đủ tiền mua nó.

2. Tương liên từ

Tương liên từ mà bạn hay gặp là kiểu có hai từ trở lên như both...and. Đây là liên từ được tạo thành bởi sự kết hợp của liên từ và từ khác. 

Tương liên từ được dùng để liên kết các cụm từ hay mệnh đề với chức năng tương đương, ngang hàng nhau về mặt ngữ pháp.

Các tương liên từ mà bạn hay gặp:

- either...or [hoặc cái này hoặc cái kia]

- neither...nor [không cái này cũng không cái kia]

- not only...but also [không những…mà còn]

- both...and [cả cái này và cái kia]

- no sooner … than [ngay khi…thì…]

E.g:

- I like neither pork nor lamb: Tôi không thích thịt lợn và thịt bò.

- He not only handsome but also gentle: Anh ấy không chỉ đẹp trai mà còn hiền lành.

3. Liên từ phụ thuộc

Đây là loại liên từ dùng để nối giữa những nhóm từ hay mệnh đề có chức năng khác nhau, có liên kết chính phụ với nhau.

Các liên từ phụ thuộc bạn hay gặp:

- as long as [miễn là]

- as soon as [ngay khi]

- in order that [để]

- so [bởi vậy]

- if [nếu]

- even if [kể cả nếu]

- unless [trừ khi]

- until [cho đến khi]

- when [khi]

- where [ở đâu]

- whether [có khi]

- while [trong khi]

- Because [ Bởi vì]

E.g:

- Nobody could hear her because she spoke too quietly: Không ai có thể nghe được bởi vì cô ấy nói quá nhanh

- I leave the party because my dad call me : Tôi rời khỏi bữa tiệc bởi bố tôi gọi cho tôi.

Như bạn đã thấy, liên từ cũng tương tự như các từ liên kết trong tiếng Việt của chúng ta. Hãy ghi nhớ để hoàn thiện ngữ pháp IELTS của mình, ứng dụng cho các bài thi hiệu quả nhé.

Lưu ý: Liên từ và giới từ

Bạn sẽ thấy một số liên từ phụ thuộc và giới từ giống nhau như:

  • Because - Because of
  • While - During
  • Although - Despite/ Despite of

Vậy làm thế nào để phân biệt và điền đúng loại từ? Các bạn hãy nhớ đến cách dùng của liên từ và giới từ. Bạn sẽ thấy:

- Liên từ + cụm từ/mệnh đề 

- Giới từ + một danh từ hoặc ngữ danh từ.

Một ví dụ như sau:

- They go home during the rain. [Họ về nhà suốt lúc mưa.] - the rain là mạo từ + danh từ

- They go home while it rain. [Họ về nhà trong khi trời mưa.]- it rain : mệnh đề

Vì thế hãy nhớ cách sử dụng để tránh bị sai lầm khi dùng cho từng câu ngữ pháp nhé!

Và bây giờ là bài tập để bạn thực hành đây.

II. BÀI TẬP

Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống ở mỗi câu sau.

1. He got wet_______ he forgot his umbrella.
A. because of B. because C. but D. and

2. He stops working _______ heavy raining.
A. in spite of B. although C. despite D. because of

3. They have a lot of difficulties in their life _______ their poverty.
A. in spite of B. although C. because D. because of

4. Tom wakes his parents up_______ playing the guitar very softly.
A. because B. in spite of C. because of D. although

5. Nobody could hear her_______ she spoke too quietly.
A. although B. because C. because of D. in spite of

6. We decided to leave early _______the party was boring.
A. although B. despite C. because D. because of

7. Many people believe him__________ he often tells a lie.
A. because B. in spite of C. although D. because of

8. _______she was very hard working; she hardly earned enough to feed her family.
A. In spite of B. Because C. Because of D. Although

9. _______her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.
A. Although B. In spite of C. Because of D. Because

10. ______her poorness, she feels happy.
A. Although B. Because C. If D. In spite of

Exercise 2: Điền một liên từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một bài IELTS Speaking Part 2 hoàn chỉnh.

The person that I gave it to was a very good friend of mine at the time. His name was Kaliya [1]__________ he came from India. I knew him [2]_________ we studied together at a language school in Cambridge. [3]____________ we were from different backgrounds and cultures, we got on really well and we had the same sense of humor [4]___________ we became very good friends.

The present was a picture that had been painted of the River Cam in Cambridge. It was not so big - maybe around 10 inches by 14 inches, but it was very beautiful. It came in a gold plated frame and the picture had been drawn by a particularly well-known Cambridge artist. It had been signed by this person as well.

It’s the first time I have given this person a present, and I guess it’s quite different from presents [5]_________ I have given to other people before – I don’t recall ever giving someone a picture actually. If I’m buying for family then I’ll usually buy clothes or maybe some jewelry if it is a special occasion. Normally when I’ve bought something for friends it’s something more jokey so we can have a laugh about it, nothing that serious.

The reason [6]_________ I decided to give this particular gift is because we had spent a lot of time together in Cambridge and we had had some really fun times punting on the River Cam – that’s obviously why I thought this was an appropriate present. We used to go punting at least once a week, sometimes a couple of times. On one occasion there was a group of about ten of us that went down there, and we spent the whole day sitting by the river in the sun [7]__________ as usual we went on a boat trip together. We all have a lot of photos to remind us of this great day.

So my friend, Kaaliya, is the person that I gave a present to and this was because I felt it would always remind him of the fun times that we had and also of Cambridge.

Exercise 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai, hãy tìm và sửa chúng.

1. Because of feeling very tired, John couldn’t sleep.

2. Though Tom was ill, he couldn’t take part in his little sister’s birthday party.

3. Before she was washing the dishes, her parents came home.

4. “Bring an umbrella with you although it rains”, my mom told me.

5. I had to wait for him in front of his house because of 9 p.m.

6. That was the reason when they didn’t want to come back to their hometown.

7. I am sure they are going to succeed so their difficulties.

ĐÁP ÁN

Exercise 1

1B 2D 3D 4B 5B 6C 7C 8D 9C 10D

Exercise 2

1. and2. because/ as/ since3. Though/ Although4. so5. that6. why

7. and

Video liên quan

Chủ Đề