Lầu trong tiếng Trung là gì

Từ điển phổ thông

cái lầu

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Nhà lầu [hai tầng trở lên]. ◎Như: “cao lâu đại hạ” 高樓大廈 nhà lầu cao lớn. ◇Phạm Trọng Yêm 范仲淹: “Đăng tư lâu dã, tắc hữu tâm khoáng thần di, sủng nhục giai vong, bả tửu lâm phong, kì hỉ dương dương giả hĩ” 登斯樓也, 則有心曠神怡, 寵辱皆忘, 把酒臨風, 其喜洋洋者矣 [Nhạc Dương Lâu kí 岳陽樓記] Lên lầu này, thì trong lòng khoan khoái, tinh thần vui vẻ, sủng nhục đều quên hết, cầm chén rượu hứng gió, thích thú biết bao. 2. [Danh] Tầng [của nhà lầu]. ◎Như: “địa hạ lâu” 地下樓 tầng dưới mặt đất, “đệ ngũ lâu” 第五樓 tầng thứ năm. 3. [Danh] Phòng làm việc trong nhà lầu. ◎Như: “luật sư lâu” 律師樓 phòng luật sư.

4. [Danh] Họ “Lâu”.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhà lầu, phàm vật gì có từng trên đều gọi là lâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhà lầu, nhà gác: 一座樓 Một toà lầu; 教室樓 Lầu giảng dạy; 登斯樓也,則有心曠神怡,寵辱皆忘 Lúc ấy mà lên lầu này thì tấm lòng rộng mở tinh thần yên vui, quên hết niềm yêu nỗi nhục [Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí]; ② Gác, tầng: 一樓 Tầng một; 二樓 Tầng hai; 頂樓 Lầu thượng.

③ [Lóu] [Họ] Lâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà nhiều tầng. Nhà lầu.

Từ ghép 22

© 2001-2022

Màu giao diện

Luôn sáng Luôn tối Tự động: theo trình duyệt Tự động: theo thời gian ngày/đêm

B:人民路97号的翠湖小区。你去她家吗? Rénmín lù jiǔshíqī hào de Cuìhú xiǎoqū. Nǐ qù tā jiā ma? Nhà của cô ấy ở số 97 khu chung cư Thúy Hồ trên đường Nhân Dân.

Bạn đến nhà cô ấy à ?

A:对,我明天去。 Duì, wǒ míngtiān qù.

Vâng, ngày mai tôi sẽ đến đó

B:你不认识路,我们一起去吧。 Nǐ bú rènshi lù, wǒmen yīqǐ qù ba.

Bạn không biết nhà cô ấy đúng không, thôi chúng ta hãy cùng nhau đi vậy.

A:那太好了。 Nà tài hǎo le.

Vậy thì tốt quá rồi.

A:―第二天[Ngày hôm sau]―

B:我不知道张菲菲住几号楼。我去问她。 Wǒ bù zhīdào Zhāng Fēifēi zhù jǐhào lóu. Wǒ qù wèn tā.

Tôi không biết cô Trương Phi Phi ở lầu mấy phòng mấy. Để tôi hỏi cô ấy thử xem sao.

A:―打电话
[Gọi điện thoại]―

B:喂,张菲菲,你住几号楼? Wéi, Zhāng Fēifēi, nǐ zhù jǐhào lóu?

Alô, Trương Phi Phi phải không ? Bạn ở lầu số mấy vậy ?

C:九号楼。 Jiǔ hào lóu.

Lầu số 9.

B:多少号房间? Duōshao hào fángjiān?

Vậy phòng số mấy ?

C:三零八号。 Sānlíngbā hào.

Phòng số 308.

B:谢谢。 Xièxie.

Cám ơn

Từ đơn cần chú ý

家[jiā/名詞]:Nhà, gia đình [Nó có nghĩa “house” và “home” trong tiếng Anh ] 哪里[nǎli/代名詞]:Ở đâu 路[lù/名詞]: Con đường 号[hào/名詞]:Số nhà 小区[xiǎoqū/名詞]:Khu chung cư, khu tập thể 对[duì /形容詞]:Đúng, chính xác ※Nó cũng thường được sử dụng với nghĩa “ Đúng như vậy = yes “ 明天[míngtiān/名詞]:Ngày mai. 认识[rènshi/動詞]:Biết [ Nhận ra , nó tương đương với “recognize” trong tiếng Anh ] 太[tài/副詞]: Qúa, rất 知道[zhīdào/動詞]: Biết [tương đương với “ know” trong tiếng Anh ] 问[wèn/動詞]: Hỏi [ tương đương với “ask” trong tiếng Anh] 楼[lóu/名詞]: tòa nhà. ※Nó cũng được sử dụng như số từ với nghĩa “ tầng “

房间[fángjiān/動詞]: Phòng [ phòng trong căn hộ, khu chung cư, khách sạn, ký túc xá…]

2 Cụm từ tiếng trung trong cần chú ý

1: Cách hỏi về số lượng Trong đàm thoại tiếng trung sẽ thường xuyên xuất hiện mẫu câu「几号楼[Bạn ở tầng mấy ]?」 và「多少号房间[ Bạn ở phòng số bao nhiêu]?」 Cùng là hỏi về con số như nhau nhưng tại sao lại chia ra làm hai cách để hỏi như 「几[jǐ]」「多少[duōshao]」 ? 「几」là cách hỏi dùng trong trường hợp số ít , còn 、「多少」thì dùng trong trường hợp số nhiều, từ hai trở lên

Ví dụ: Ở Trung Quốc, khi hỏi tuổi của đứa trẻ mà bản thân nghĩ rằng nó dưới 10 tuổi thì ta sẽ hỏi 「几岁了?[Jǐsuì le/ Mấy tuổi rồi?]」 Nhưng đối với đứa trẻ lớn hơn 10 tuổi thì ta sẽ có cách hỏi khác như 多大了?[Duōdà le/ Bao lớn rồi ?]」 Ta sẽ bị chê cười nếu hỏi một đứa trẻ lớn hơn 10 tuổi rằng “ Mấy tuổi rồi ? “

2:「Nếu như thế thì tốt quá !」

Cụm từ 「那太好了。[Nếu vậy thì tốt quá]」 xuất hiện trong đàm thoại thể hiện sự vui mừng, hài lòng, vừa ý và khen ngợi. Từ 「那[nà]」gắn ở đầu câu mang ý nghĩa “ Nếu như vậy”, “Nếu như thế”.

Từ 「太[tài]」trong 「太好了」thể hiện mức độ vô cùng to lớn. Cụm từ 「太~了」mang nghĩa “ Rất…”. 「太好了」có nghĩa “ Rất tốt”, “Tuyệt vời”.

Ngữ pháp tiếng hán: Câu sử dụng hai động từ trong câu nối liền nhau[Làm V1 và làm V2]

Cụm từ có sử dụng 2 động từ trong cùng 1 câu như dạng “ Đi đâu để làm cái gì?”, “ Đến đâu để làm gì?”. Mẫu câu “ Tôi đi hỏi cô ấy” cũng thường xuất hiện trong đàm thoại. Hành động “ Đi[V1]”+”Hỏi =[V2]”nối tiếp nhau hay xảy ra cùng lúc sẽ tạo nên mẫu câu có nghĩa “Đi ~ hỏi ~” Để các bạn dễ hiểu, chúng tôi sẽ đưa ra một vài ví dụ như bên dưới. Ví dụ: 他常去看电影。[Tā cháng qù kàn diànyǐng./ Anh ấy thường đi xem phim.] 明天小丽来我家玩[Míngtiān Xiǎolì lái wǒ jiā wán./ Ngày mai Tiểu Lệ sẽ đến nhà tôi chơi.] 我去他宿舍看他。[Wǒ qù tā sùshè kàn tā./ Tôi đến ký túc xá để thăm anh ấy.] 我妈妈买东西回来。[Wǒ māma mǎi dōngxi huílai./ Mẹ tôi mua đồ về nhà.]

他带你去玩。[Tā dài nǐ qù wán. / Anh ấy sẽ dẫn bạn đi chơi.]

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi

Nguồn: www.chinese.edu.vn Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese

Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Tải TỪ ĐIỂN TRUNG VIỆT HÁN NÔM cho ANDROID

Tải TỪ ĐIỂN TRUNG VIỆT HÁN NÔM cho iOS

Những cách sử dụng 上 shàng và 下 xià trong tiếng Trung bao gồm: 1. Dùng để chỉ thời gian 2. Dùng để chỉ phương hướng 3. Dùng để chỉ động tác lên xuống 4. Dùng để chỉ cấp độ 5. Chỉ sự bắt đầu hay kết thúc 6. Dùng làm bổ ngữ xu hướng

1. Dùng để chỉ thời gian

Động từ 上 shàng, 下 xià được kết hợp với từ chỉ thời gian 星期 xīngqī tuần, 月 yuè tháng để chỉ các mốc thời gian. 上 chỉ [ thời gian] trước, lần trước, 下 [ thời gian] sau, lần sau. 上个星期 shàng gē xīngqī: tuần trước 下个星期 xià gē xīngqī: tuần sau 上个月 shàng gē yuè: tháng trước 下个月 xià gē yuè: tháng sau 上次 shàng cì: lần trước

下次 xià cì: lần sau

上个星期我回老家看姥姥。 Shàng gē xīngqī wǒ huí lǎojiā kàn lǎolao Tuần trước tôi về quê thăm bà ngoại. 下个月他去中国留学。 Xià gē yuè tā qù zhōngguó liúxué Tháng sau anh ấy sẽ đi Trung Quốc du học. 上次你借我钱还没还给我。 Shàng cì nǐ jiè wǒ qián hái méi huán gěi wǒ. Lần trước bạn mượn tôi tiền vẫn chưa trả. 对不起, 我错了, 下次不会这样做。 Duì bù qǐ, wǒ cuò le, xià cì bú huì zhèyàng zuò.

Xin lỗi, tôi sai rồi, lần sau sẽ không làm như vậy nữa.

Tuy nhiên để nói năm trước và năm sau chúng ta sẽ không nói là 上年 shàng nián hay 下年 xià nián mà sẽ nói là 去年 qù nián và 明年 míngnián
2. Chỉ phương hướng Vị trí+上 Shàng chỉ vị trí trên, vị trí + 下 xià chỉ vị trí dưới. 楼上 lóu shàng Trên lầu, 楼下 lóu xià dưới lầu 车上 chē shàng Trên xe, 车下 chē xià dưới xe 我在楼上。 Wǒ zài lóu shàng Tôi ở trên lầu. 车上人很多。 Chē shàng rén hěn duō. Trên xe có rất nhiều người.

3. Chỉ động tác lên xuống

上 Shàng là lên, 下 xià là xuống 上车 shàng chē lên xe, 下车 xià chē xuống xe 上楼 shàng lóu lên lầu, 下楼 xià lóu xuống lầu 你上楼吧, 他在楼上。 Nǐ shàng lóu ba, tā zài lóu shàng .

Cháu lên lầu đi, nó đang ở trên lầu đấy.

Xem thêm:  Đồ vật trong phòng ngủ tiếng Trung

上车吧, 过一会没有车的。 Shàng chē ba, guò yíhuì méi yǒu chē de Lên xe đi, lát nữa sẽ không còn xe đâu.

4. Chỉ cấp độ

上 Shàng là mức độ cao, tốt, ở trên, 下 xià cấp dưới 上级 shàng jí cấp trên, 下级 xià jí cấp dưới 上等 shàng děng thượng đẳng, hảo hạng, 下等 xià děng hạ đẳng 下级要尊重上级。 Xià jí yào zūnzhòng shàngjí Cấp dưới phải tôn trọng cấp trên. 这是上等货。 Zhè shì shàng děng huò Đây là hàng hảo hạng.

5. Chỉ sự bắt đầu hay kết thúc của một hành động

上 Shàng là bắt đầu, 下 xià là kết thúc 上班 shàng bān đi làm,下班 xià bān tan làm 上课 shàng kè đi học,下课 xià kè tan học Ngoài ra 上 đi kèm với một số cụm từ mà 下 không kết hợp được như 上网 shàng wang lên mạng,上街 shàng jiē lên phố 我今天7 点上课, 11 点 下课。 Wǒ Jīntiān 7 diǎn shàngkè, 11 diǎn xiàkè .

Hôm nay 7h tôi đi học, 11h tan học.

他每天都有2-3 个 小时的时间上网。 Tā měi tiān dōu yǒu 2-3 gē xiǎoshí de shíjiān shàngwǎng. Anh ấy mỗi ngày đều lên mạng 2-3 tiếng.

6. Làm bổ ngữ xu hướng

Bổ ngữ xu hướng là một đề tài rộng, trong bổ ngữ xu hướng, 上 Shàng下 xià cũng đóng vai trò nhất định. 上来 shànglái đi lên, 下去 xià qù đi xuống 你上来, 我有事要跟你说。 Nǐ shàng lái, wǒ yǒu shì yào gēn nǐ shuō. Bạn lên đây, tôi có việc muốn nói.

Trên đây là một số cách dùng cơ bản của 2 động từ 上 Shàng 下 xià. Hi vọng qua bài viết này các bạn sẽ hiểu và sử dụng hai động từ này.

Xem thêm: các địa điểm du lịch tại Trung Quốc không thể bỏ qua

Related

Nếu bạn cần từ điển Trung Việt cho điện thoại, chúng tôi khuyên dùng từ điển dưới đây:


Tải TỪ ĐIỂN TRUNG VIỆT HÁN NÔM cho ANDROID


Tải TỪ ĐIỂN TRUNG VIỆT HÁN NÔM cho iOS

Tags: 上 shàng下 xià

Video liên quan

Chủ Đề