Isostearyl isostearate là gì

Tên Tiếng Anh

Isopropyl Isostearate

Thông tin chính thức

Chức năng: chất làm mềm, dưỡng da

CAS #: 31478-84-9 / 68171-33-5 | EC #: 250-651-1 / 269-023-3

Tên hóa học: Isopropyl Isodecanoate

Chi tiết

Isopropyl Isostearate là một chất làm mềm có dạng dầu lỏng giúp cho da được mềm mịn mà không gây cảm giác bóng nhờn, bết dính.

Page 2

Tên Tiếng Anh

Isopropyl Isostearate

Thông tin chính thức

Chức năng: chất làm mềm, dưỡng da

CAS #: 31478-84-9 / 68171-33-5 | EC #: 250-651-1 / 269-023-3

Tên hóa học: Isopropyl Isodecanoate

Chi tiết

Isopropyl Isostearate là một chất làm mềm có dạng dầu lỏng giúp cho da được mềm mịn mà không gây cảm giác bóng nhờn, bết dính.

Chất giữ ẩm [emollient] là thành phần hầu như lúc nào cũng có mặt trong công thức mỹ phẩm, nhằm tạo cảm giác mềm mại, mịn màng cho người sử dụng, hợp chất này khi thoa lên da hay tóc sẽ tạo sự bóng mượt và lan rất nhanh.

Lợi ích của chất giữ ẩm

  • Điều chỉnh xúc giác: việc này tùy thuộc vào trọng lượng phân tử và độ nhớt
  • Làm bóng da, tóc và môi do chỉ số khúc xạ của một chất dưỡng ẩm thường tương đương với độ sáng của da.
  • Dưỡng tóc: chủ yếu sử dụng silicone lỏng trọng lượng phân tử lớn [độ nhớt hơn 100.000 cSt].
  • Đóng vai trò như chất mang trong những sản phẩm thân nước.
  • Làm dung môi tốt: những chất giữ ẩm có độ phân cực lớn được ưu tiên hơn.
  • Là chất tạo đặc trong công thức thân nước, nhũ tương dầu/nước hoặc nước/dầu.
  • Dưỡng ẩm và cải thiện độ đàn hồi cho da.
  • Giảm mất nước xuyên biểu bì.
  • Tăng cường vận chuyển hoạt chất qua da.
  • Giảm sự xuất hiện nếp nhăn.
  • Thúc đẩy tăng sinh tế bào.

Phân loại hóa học chất giữ ẩm

Ester

Ester là sản phẩm của phản ứng giữa acid và rượu đơn chức hoặc đa chức. Hầu hết những hoạt chất giữ ẩm tự nhiên đều là triglycerid tạo ra nhờ phản ứng ester hóa của glycerin và acid béo. Nhiều ester không ổn định ở pH quá cao hoặc quá thấp và có thể bị phân hủy trở lại thành chất phản ứng ban đầu. Nguyên tắc chung nhất là ester càng thân nước càng kém bền trong nước, ester mạch nhánh sẽ ổn định hơn.

Alcohol béo

Đây là nhóm hợp chất hữu cơ trong đó nhóm hydroxyl gắn trực tiếp vào mạch carbon bão hòa, chưa bão hòa hoặc phân nhánh có độ dài hơn 7C, điển hình là cetyl, stearyl, isostearyl, oleyl, octyldodecyl và behenyl alcohol.

Acid béo

Acid béo là những acid đơn chức có độ dài mạch >7C, thường sử dụng nhất là lauric, myristic, palmitic, stearic, oleic, isostearic, ricinoleic và behenic acid.

Ether

Ether là hợp chất chứa nguyên tử oxy nối giữa hai nhóm alkyl hoặc vòng thơm, rất ổn định với pH cao hoặc tác nhân oxy hóa.

Silicone

Silicone là những polymer mạch thẳng hay vòng của các đơn phân silic-oxy. Chuỗi polymer có thể chứa những nhóm cấu trúc với chức năng riêng, hay gặp nhất là dimethicone, cyclopentasiloxane và dimetthicone/dimethicone crosspolymer.

Hydrocarbon

Hydrocarbon là những phân tử chỉ chứa carbon và hydro, mạch thẳng, vòng hoặc vòng thơm, điển hình trong nhóm này là dầu khoáng, petrolatum, squalane, isododecane, isohexadecane, microcrystalline wax, polyethylen, ozokerite và paraffin wax.

Những yếu tố giúp lựa chọn chất dưỡng ẩm

  • Cảm giác tạo được cho da và tóc: vì yếu tố này nên nhà bào chế thường sử dụng những chất dưỡng ẩm đa chức năng.
  • Tính tương hợp với da, khả năng gây kích ứng: phân tử lượng càng thấp càng dễ gây kích ứng.
  • Độ phân cực: quan trọng khi hòa tan hoạt chất chống nắng như avobenzone.
  • Tính lan tỏa: thỉnh thoảng cần phải kết hợp chất giữ ẩm lan tỏa nhanh, vừa và thấp để tạo được cảm giác thoải mái nhất khi thoa lên da. Chất giữ ẩm có phân tử lượng/độ nhớt thấp thường lan tỏa nhanh, ít nhờn dính và cho cảm giác nhẹ hơn.
  • Tính cần thiết: thành phần quan trọng không thể thiếu với sản phẩm rinse off.
  • Chỉ số bọt: quan trọng với dầu gội và sữa tắm, chất giữ ẩm được dùng thường phải có phân tử lượng đủ lớn để không tạo micelle được.
  • Tính ổn định: quan trọng với sản phẩm có pH cao/thấp và những sản phẩm có chứa chất oxy hóa/khử.

Một số chất dưỡng ẩm thường dùng trong mỹ phẩm

Chất giữ ẩm dễ bay hơi: cyclopentasiloxane, isododecane, dimethicone, isoparaffin, ethyl trisiloxane, caprylyl methicone, trisiloxane.

Chất giữ ẩm tự nhiên: dầu jojoba, rum, dừa, thầu dầu, hướng dương, cọ, đậu phộng và ô liu, coca và shea butter, sáp carnauba, candellila, beewax và squalane.

Chất giữ ẩm cho cảm giác lan tỏa nhanh [phân tử lượng < 300 Da]: cyclopentasiloxane, isopropyl isostearate, hydrogenated polyisobuten, propylheptyl caprylate, dicaprylyl carbonate, dicaprylyl ether, C12-15 alkyl lactate, C12-15 alcohol benzoate.

Chất giữ ẩm cho cảm giác lan tỏa vừa phải: diisopropyl dimer dilinoleate, isostearyl isostearate, PPG 15 stearyl ether, caprylic/capric triglycerid, cetyl ricinoleate, neossance squalane, hydrogenation polyisobuten, dimethicone.

Chất giữ ẩm dùng trong phấn nước: pentaerythritol tetraisostearate, pentaerythritol tetraoctanoate, isocetyl stearoyl stearate.

Chất giữ ẩm giúp ổn định hoạt chất phân cực/kết tinh: butylphthalimide isopropylphthalimide, dipropylene glycol dibenzoate, phenyl ethyl benzoate, diethyl hexyl maleate, dicaprylyl isosorbide, isopropyl lauroyl sarcosinate, propylene glycol dibenzoate.

Chất vừa giữ ẩm vừa hút ẩm: PPG 15 stearyl ether, isopropyl isostearate, C12-15 lactate, di-C12/13 maleate.

Chất giữ ẩm giúp tăng độ đàn hồi da: PPG 15 stearyl ether, propylene glycol isostearate, trimethylolpropane triisostearate.

Chất giữ ẩm giúp hạn chế mất nước xuyên biểu bì: petrolatum, isostearyl neopentanoate, isostearyl isostearate, di-C12-13 alkyl malate, di-C12-13 alkyl malate.

Hãy tin Bo Clinic, những chất ấy đều có thật và một số chất có thể làm trầm trọng hóa tình trạng mụn trên da vẫn còn đang được sử dụng trong nhiều sản phẩm chăm sóc nhan sắc của chúng ta. Điều quan trọng ngay lúc này chính là cầm giấy bút lên, ghi nhớ liền 84 chất có trong mỹ phẩm cần tránh xa khi chăm sóc da mụn được Bo Clinic liệt kê bên dưới đây.

1.     Acetylated Lanolin

2.     Acetylated Lanolin Alcohol

3. Algae Extract 4. Algin 5. Butyl Stearate 6. Carrageenan 7. Cetyl Acetate 8. Cetearyl Alcohol + Ceteareth 20 9. Chondrus Crispus [ aka Irish Moss or Carageenan Moss ] 10. Chlorella 11. Coal Tar 12. Cocoa Butter 13. Coconut Alkanes 14. Coconut Butter 15. Coconut Oil 16. Colloidal Sulfur 17. Cotton Awws Oil 18. Cotton Seed Oil 19. D và C Red # 17 [ can also be listed without D&C ] 20. D và C Red # 21 [ can also be listed without D&C ] 21. D và C Red # 3 [ can also be listed without D&C ] 22. D và C Red # 30 [ can also be listed without D&C ] 23. D và C Red # 36 [ can also be listed without D&C ] 24. Decyl Oleate 25. Dioctyl Succinate 26. Disodium Monooleamido PEG 2 – Sulfosuccinate 27. Ethoxylated Lanolin 28. Ethylhexyl Palmitate 29. Glyceryl Stearate SE 30. Glyceryl-3-Diisostearate 31. Hexadecyl Alcohol 32. Hydrogenated Vegetable Oil 33. Isocetyl Alcohol 34. Isocetyl Stearate 35. Isodecyl Oleate 36. Isopropyl Isosterate 37. Isopropyl Linolate 38. Isopropyl Myristate 39. Isopropyl Palmitate 40. Isostearyl Isostearate 41. Isostearyl Neopentanoate 42. Kelp 43. Laminaria Digitata Extract 44. Laminaria Saccharina Extract [ Laminaria Saccharine ] 45. Laureth-23 46. Laureth-4 47. Lauric Acid 48. Mink Oil 49. Myristic Acid

50. Myristyl Lactate

Đối với những bạn đang gặp yếu tố về lỗ chân lông, mụn đầu đen, mụn ẩn, mụn viêm thì việc lựa chọn đúng được mẫu sản phẩm chăm nom da và điều trị mụn không chứa thành phần gây tắc lỗ chân lông, làm da tệ hơn là một điều quan trọng. Vậy bạn đã biết những thành phần gây tắc lỗ chân lông là gì để tránh xa chưa ? Cùng TheS oulmate xem ngay nhé !Đối với những bạn da dầu, da hỗn hợp thiên dầu đang gặp yếu tố về lỗ chân lông, mụn đầu đen, mụn ẩn, mụn viêm / acne break-outs thì điều mà khiến những bạn lo ngại nhất đó là làm thế nào để lựa chọn đúng được loại sản phẩm chăm nom da và điều trị mụn mà không làm da trở nên tồi tệ hơn. Ngoài ra, TheS oulmate gặp được rất nhiều bạn khi lựa chọn kem chống nắng đều có chung một vướng mắc, là nó có gây mụn và làm tắc lỗ chân lông hay không ?
Vậy, làm thế nào để biết được loại sản phẩm đó có gây tắc lỗ chân lông hay không ? Câu vấn đáp nằm ở bài viết này của TheS oulmate đó nha !

TẠO THÓI QUEN ĐỌC BẢNG THÀNH PHẦN TRƯỚC KHI MUA

Có những thứ có thể dễ dàng thẳng tay mua sắm khi thích nhưng đối với các sản phẩm dưỡng da, chăm sóc tóc… thì một chân lý sáng ngời đó là “hãy kiểm tra bảng thành phần trước khi rút tiền ra khỏi ví”, ngay cả khi sản phẩm đó gắn nhãn “Không làm tắc nghẽn lỗ chân lông/Won’t Clog Pore” hoặc “Không gây mụn/Non-comedogenic”.

Các bạn hoàn toàn có thể tìm thấy bảng thành phần của mẫu sản phẩm cần tìm trên website hoặc nhu yếu người bán cung ứng cho mình nhé !

Tuy nhiên, việc có 1 số ít chất bạn rất hay gặp trong hầu hết những dòng loại sản phẩm chăm nom da cũng nằm trong list “ đen ” này thì cũng đừng quá lo ngại quá nhé, vì một số ít chất được nhìn nhận rất thấp trong năng lực gây mụn cũng sẽ được liệt kê. Và điều quan trọng nhất vẫn là lắng nghe làn da của bạn cũng như kỹ năng và kiến thức và quan điểm về skincare của bạn nữa .

Video liên quan

Chủ Đề