Kim loại nào sau đây không phản ứng được với HCl trong dung dịch?
Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>
Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2HCl + Mg → H2 + MgCl2
2HCl + Mg → H2 + MgCl2 là Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng thế, HCl [axit clohidric] phản ứng với Mg [magie] để tạo ra H2 [hidro], MgCl2 [Magie clorua] dười điều kiện phản ứng là không có
Điều kiện phản ứng phương trình
2HCl + Mg → H2 + MgCl2
không có
Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng thế
Cho một ít kim loại Magie [Mg] vào đáy ống nghiệm, thêm vào 1-2 ml dung dịch axit.
Các bạn có thể mô tả đơn giản là HCl [axit clohidric] tác dụng Mg [magie] và tạo ra chất H2 [hidro], MgCl2 [Magie clorua] dưới điều kiện nhiệt độ bình thường
Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2HCl + Mg → H2 + MgCl2 là gì ?
Chất rắn màu trắng bạc Magie [Mg] tan dần và xuất hiện khí Hidro [H2] làm sủi bọt khí.
Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra H2 [hidro]
Phương Trình Điều Chế Từ HCl Ra MgCl2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl [axit clohidric] ra MgCl2 [Magie clorua]
Phương Trình Điều Chế Từ Mg Ra H2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Mg [magie] ra H2 [hidro]
Phương Trình Điều Chế Từ Mg Ra MgCl2
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Mg [magie] ra MgCl2 [Magie clorua]
Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơ ...
Mg [magie]
Nó được sử dụng để làm cho hợp kim nhẹ bền, đặc biệt là cho ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, và cũng được sử dụng trong flashbulbs và pháo hoa bởi v ...
H2 [hidro ]
Một số người coi khí hydro là nhiên liệu sạch của tương lai - được tạo ra từ nước và trở lại nước khi n&oacu ...
MgCl2 [Magie clorua ]
Magie clorua dùng làm tiền chất để sản xuất các hợp chất khác của magie, chẳng hạn bằng cách kết tủa: MgCl2 + Ca[OH]2 → Mg[OH]2 + CaCl2 Có thể điện phân ch ...
Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan
Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là
A. 35,7 gam B. 36,7 gam C. 53,7gam
D. 63,7 gam
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
A. Fe, Ni, Sn B. Zn, Cu, Mg C. Hg, Na, Ca
D. Al, Fe, CuO
Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu và Mg vào dung dịch HCl loãng dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 [đktc] và còn lại 18,0 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là.
A. 46,4%. B. 59,2%. C. 52,9%.
D. 25,92%
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
A. Fe, Ni, Sn B. Zn, Cu, Mg C. Hg, Na, Ca
D. Al, Fe, CuO
Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là
A. 35,7 gam B. 36,7 gam C. 53,7gam
D. 63,7 gam
Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X[đktc]; dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là:
A. 19,025g B. 31,45g C. 33,99g
D. 56,3g
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
A. Fe, Ni, Sn B. Zn, Cu, Mg C. Hg, Na, Ca
D. Al, Fe, CuO
Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan
Phân Loại Liên Quan
Bài học trong sách giáo khoa phương trình có liên quan
Cập Nhật 2022-09-21 01:02:08pm
nMg=0,1 mola, Mg+2HCl->MgCl2+H2 0,1 0,2 0,1 0,1 [mol]mHCl=0,2.36,5=7,3gb, mMgCl2=0,1.95=9,5gc, VH2=0,1.22,4=2,24 lít.
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Cho 2,4 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành muối magieclorua [ MgCl2] và giải phóng khí hidro [H2].
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính khối lượng của muối magieclorua [ MgCl2].
c/ Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
Các câu hỏi tương tự
Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.[ĐS:4,48 lít]
b. Khối lượng HCl phản ứng.[ĐS:14,6 g]
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.[ĐS:25,4 g]
Câu 2 : Sắt tác dụng axit clohiđric : Ta có phương trình hóa học sau :
Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axít trên .
Hãy tính :
a] Khối lượng axit Clohđric cần dùng .[1,825g]
b] Thể tích khí H2 thu được đktc .[0,56 lít]
Câu 3: Cho phản ứng:
a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.[ ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít]
b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.[ĐS: 2.04 g]
Câu 4: Lưu huỳnh [S] cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ [SO2]. Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2
a] Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?
b] Thể tích khí oxi [đktc] cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.[ĐS: 33.6 lít]
c] Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí