Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học có chức năng đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ gồm tiếng Anh, tiếng Trung và các ngoại ngữ khác theo nhu cầu của xã hội; đào tạo bồi dưỡng kỹ năng công nghệ thông tin theo các chuẩn công nghệ thông tin hiện hành theo nhu cầu của xã hội trên cơ sở vừa học vừa làm, tự học có giảng viên hướng dẫn. .......
XEM CHI TIẾT Skip to content
Trường Đại học Khoa học [ĐHKH] thuộc Đại học Thái Nguyên [ĐHTN] tiền thân là Khoa Khoa học Tự nhiên, được thành lập năm 2002 theo Quyết định số 1286/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 28/03/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo [Bộ GD&ĐT] với nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ các ngành thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên.
- Giáo viên nước ngoài
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mô tả
Vào mỗi năm, thời điểm thi THPTQG diễn ra là lúc các bạn phải xác định mục tiêu tương lai của mình. Việc tìm hiểu về ngành học và trường học uy tín, chất lượng là rất cần thiết. Nếu bạn yêu thích về lĩnh vực khoa học tự nhiên và xã hội thì bạn có thể lựa chọn trường Đại học khoa học – Thái Nguyên. Trong bài viết này ReviewEdu.net sẽ giới thiệu về trường và một số thông tin tuyển sinh năm 2021 này.
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Khoa học – Thái Nguyên [tên tiếng Anh: Thai Nguyen University Of Science [TNUS]].
- Địa chỉ: Tân Thịnh, Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Website: //tnus.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHKHDHTN/
- Mã tuyển sinh: DTZ
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: [0208] 3904315
Giới thiệu trường Đại học Khoa học – Thái Nguyên
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Khoa học là một thành viên của trường đại học Thái Nguyên [ĐHTN]. Tiền thân là khoa Khoa học tự nhiên được thành lập vào năm 2002. Nhiệm vụ của khoa là đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ các ngành thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên.
Tháng 6/2006, giám đốc trường Đại học Thái Nguyên đã quyết định đổi tên thành khoa Khoa học tự nhiên và Xã hội. Năm 2008, trường Đại học Khoa học trực thuộc trường Đại học Thái Nguyên được thành lập dựa trên cơ sở đó.
Mục tiêu phát triển
Mục tiêu phát triển của trường là xây dựng một môi trường giáo dục lành mạnh, cơ chế làm việc cởi mở và coi trọng nhân tài. Trường Đại học Khoa học – Thái nguyên là cái nôi nuôi dưỡng sự thành công cho các học viên nhằm đem lại nguồn nhân lực chất lượng cho các đơn vị, doanh nghiệp, địa phương.
Đội ngũ cán bộ
Hiện tại, số giảng viên cơ hữu trong trường là 308 người. Trong đó có 07 giảng viên có học vị Phó Giáo sư, 89 giảng viên Tiến sĩ, 44 giảng viên là Nghiên cứu sinh, 162 Thạc sĩ và 57 cử nhân đại học. Các giảng viên đều là những người có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm tốt. Các giảng viên trẻ trong độ tuổi từ 30 – 45 chiếm tỷ lệ lớn. Họ là những người năng động, nhiệt huyết, yêu nghề và thân thiện với sinh viên.
Nhiều giảng viên được đào tạo từ nước ngoài như Pháp, Đức, Nga… Do đó, họ là những người có tư duy nhạy bén, có năng lực và có trình độ ngoại ngữ cao.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Khoa học có khuôn viên rộng hơn 17 ha. Trong đó diện tích phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành gần 10.000 m2. Thư viện của trường có diện tích là 158,2 m2 và Trung tâm học liệu Thái Nguyên có diện tích hơn 10.000 m2. Trường còn có chỗ ở ký túc xá cho 1120 sinh viên.
Trong khuôn viên trường xây dựng 24 phòng thí nghiệm, 07 phòng thực hành, 01 phòng học ngoại ngữ và 01 trại thực tập. Các phòng học, thí nghiệm, thực hành… đều được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại như máy chiếu, điều hòa, hệ thống camera… để phục vụ tốt cho việc giảng dạy và học tập.
Thông tin tuyển sinh
Thời gian xét tuyển
Thời gian xét tuyển được áp dụng theo thời gian quy định của Bộ giáo dục và đào tạo.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Về đối tượng tuyển sinh: Áp dụng tuyển sinh với tất cả các đối tượng đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Về phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2021, TNUS xét tuyển theo 3 phương thức sau:
- Phương thức 1: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2021 [60% chỉ tiêu].
- Phương thức 3: Xét tuyển theo học bạ THPT [40% chỉ tiêu].
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường và điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Xét tuyển thẳng và dự bị đại học
- Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và các học sinh đã tốt nghiệp THPT như sau:
- Học sinh các Trường Chuyên.
- Thí sinh kết quả học tập 3 năm lớp 10, 11, 12 đạt học lực giỏi trở lên.
- Là thành viên đội tuyển thi TDTT cấp tỉnh trở lên.
- Là thành viên của đội tuyển thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố và đạt giải các kỳ thi Khoa học kỹ thuật các cấp.
- Có chứng chỉ quốc tế ngoại ngữ: Tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Hàn… tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam.
Xét theo kết quả thi THPT
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Có tổng điểm 3 môn thi THPT năm 2021 đạt từ 16,5 trở lên, không bài nào dưới 3 điểm.
- Có tổng điểm 3 môn thi THPT năm 2021 phải đạt ngưỡng điểm đầu vào, không môn nào dưới 1 điểm.
Xét theo học bạ
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
- Hạnh kiểm lớp 12 phải đạt từ trung bình trở lên.
- Tổng điểm trung bình 3 môn từ 18.0 điểm trở lên [đã tính điểm cộng].
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Năm nay trường Đại học Khoa học – Thái Nguyên tuyển sinh các ngành nào?
Năm 2021, TNUS dự kiến tuyển sinh với 1989 sinh viên với 20 ngành học. Trong đó có 28 ngành thuộc chương trình đào tạo đại trà, 03 chương trình đào tạo chất lượng cao và 01 chương trình đào tạo 3+1 [1 năm thực tập ở nước ngoài]. Cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
Chương trình đào tạo chất lượng cao | ||||
1 | 7380101 – CLC | Luật | 50 | C00, C14, C20, D01 |
2 | 7420201 – CLC | Công nghệ sinh học | 50 | B00, B08, D07 |
3 | 7810103 – CLC | Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 50 | D01, D14, D15, D66 |
Chương trình đào tạo đạt chuẩn | ||||
1 | 7380101 | Luật | 200 | D01, C00, C14, C20 |
2 | 7340401 | Khoa học quản lý | 160 | C00, C14, D01, D84 |
3 | 7440301 | Khoa học môi trường | 50 | A00, B00,C14, D01 |
4 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 50 | B00, D07 |
5 | 7460117 | Toán – Tin | 49 | A00, C14, D01, D84 |
6 | 7440102 | Vật lý học | 50 | A00, A01, C01, D01 |
7 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật Hóa học | 50 | A00, A16, B00, C14 |
8 | 7720203 | Hóa dược | 50 | |
9 | 7810103 | Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 200 | C00, C20, D01, D66 |
10 | 7810101 | Du lịch | 200 | C00, C04, C20, D01 |
11 | 7850101 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 50 | A00, B00, C14, D01 |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 200 | D01, D14, D15, D66 |
13 | 7760101 | Công tác xã hội | 100 | C00, C14, D01, D84 |
14 | 7229010 | Lịch sử | 50 | |
15 | 7229030 | Văn học | 50 | |
16 | 7320101 | Báo chí | 100 | |
17 | 7320201 | Thông tin – Thư viện | 100 | |
18 | 7310630 | Việt Nam học | 50 | |
19 | 7310614 | Hàn Quốc học | 50 | C00, D01, D66 |
20 | 7310612 | Trung Quốc học | 50 | C00, D01, D04, D66 |
Điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Thái Nguyên là bao nhiêu?
Mức điểm chuẩn để có thể tham gia học tại trường dao động từ 15 đến 18.5 điểm theo hình thức xét tuyển kết quả thi THPT, từ 18 đến 23 điểm theo hình thức xét điểm học bạ. Cao nhất là ngành công nghệ sinh học với 17 điểm xét theo kết quả thi THPTQG và 21 điểm với hình thức xét học bạ. Cụ thể điểm các ngành như sau:
Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn năm 2020 | |
Điểm THPT | Điểm học bạ | ||
Chương trình đào tạo chất lượng cao | |||
Luật | C00, C14, C20, D01 | 16.5 | 21 |
Công nghệ sinh học | B00, B08, D07 | 18.5 | 23 |
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | D01, D14, D15, D66 | 16.5 | 21 |
Chương trình đào tạo đạt chuẩn | |||
Luật | D01, C00, C14, C20 | 15 | 18 |
Khoa học quản lý | C00, C14, D01, D84 | 15 | 18 |
Khoa học môi trường | A00, B00,C14, D01 | 15 | 18 |
Công nghệ sinh học | B00, B07, D07 | 17 | 21 |
Toán – Tin | A00, C14, D01, D84 | 15 | 18 |
Vật lý học | A00, A01, C01, D01 | 15 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học | A00, A16, B00, C14 | 15 | 18 |
Hóa dược | A00, A16, B00, C14 | 15 | 18 |
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | C00, C20, D01, D66 | 15 | 18 |
Du lịch | C00, C04, C20, D01 | 15 | 18 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | A00, B00, C14, D01 | 15 | 18 |
Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D15, D66 | 15 | 18 |
Công tác xã hội | C00, C14, D01, D84 | 15 | 18 |
Lịch sử | 15 | 18 | |
Văn học | 15 | 18 | |
Báo chí | 15 | 18 | |
Thông tin – Thư viện | 15 | 18 | |
Việt Nam học | 15 | 18 | |
Hàn Quốc học | C00, D01, D66, DD2 | 15 | 18 |
Trung Quốc học | C00, D01, D04, D66 | 15 | 18 |
Học phí trường Đại Học Khoa học – Thái Nguyên là bao nhiêu?
Trường Đại học Khoa học xác định học phí và lộ trình tăng học phí căn cứ vào Nghị định số 86/2015/NĐ-CP, ngày 02/10/2005 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021 và tuân thủ theo các Quy định hiện hành của Nhà nước.
Review đánh giá Đại Học Khoa học – Thái Nguyên có tốt không?
Trường Đại học Khoa học – Thái Nguyên ra đời với sứ mệnh là đào tạo, bồi dưỡng cán bộ có trình độ đại học và sau đại học trong lĩnh vực Khoa học tự nhiên và xã hội. Ngoài công tác đào tạo thì nghiên cứu cũng là thế mạnh của trường. Bên cạnh đó điều kiện về cơ sở vật chất đem lại môi trường thuận lợi, đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập của giảng viên và giáo viên. Theo thông tin tìm hiểu thì các sinh viên trường TNUS sau khi ra trường đều có việc làm với mức thu nhập ổn định, được xã hội hài lòng về trình độ, kiến thức, tác phong làm việc… Đây thực sự là một môi trường tốt, là cái nôi đem đến sự thành công cho các bạn sinh viên.