Mệnh thổ nghĩa là gì

Mệnh thổ là gì?

Tương tự: Hành thổ

Mệnh thổ hay hành thổchỉ về môi trường ươm trồng, nuôi dưỡng và phát triển, nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật. Thổ nuôi dưỡng, hỗ trợ và tương tác với từng Hành khác.

Những loại Thổ trong phong thủy, hành Thổ có 6 nạp âm phân thành: Lộ Bàng Thổ, Thành Đầu Thổ, Ốc Thượng Thổ, Bích Thượng Thổ, Đại Dịch Thổ, Sa Trung Thổ.

Lộ Bàng Thổ [đất ven đường], Đại Dịch Thổ [Đất quán dịch lớn] và Sa Trung Thổ [Đất pha cát – phù sa] không sợ Mộc, vì cây không sống giữa đường cái quan hay trên bãi cát, đầm lầy. Cả ba hành Thổ này nếu gặp Mộc không khắc dù Mộc khắc Thổ, Thổ hao Mộc lợi, trái lại còn có đường công danh, tài lộc thăng tiến không ngừng.

Thành Đầu Thổ [Đất đầu thành], Bích Thượng Thổ [Đất trên vách] và Ốc Thượng Thổ [Đất mái nhà – Ngói] đều sợ Mộc, nhất là Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc, như thân tự chôn xuống mộ. Ba hành Thổ này tuy không sợ Bình Địa Mộc, Đại Lâm Mộc, Tùng Bách Mộc nhưng không bền vững vì hình kỵ.

Lộ Bàng Thổ – 路旁土 – [Đất ven đường]

Canh Ngọ [1930 - 1990] và Tân Mùi [1931 - 1991]

Canh Ngọ Tân Mùi, Mộc ở trong Mùi [vì Mùi tàng Can Ất] mà sinh vượng Hỏa của ngôi vị Ngọ. Hỏa vượng tạo hình cho Thổ, Thổ mới sinh chưa đủ sức để nuôi dưỡng vạn vật nên gọi bằng “Lộ Bàng Thổ”.

Canh Ngọ, Ngọ thuộc Hỏa, Hỏa sinh Thổ làm mất nguyên khí sức đề kháng hung vận không bằng Tân Mùi, vì Mùi ở vào chính vị Thổ nên nhẫn nại kiên trì hơn.

Hỏa vượng, Thổ thành hình, đất cứng bởi vậy tư chất quật cường mà quá nóng nảy, tâm tình chính trực nhưng lại không chín chắn để phân biệt cho rõ ràng thiện ác thuận lợi hay không thuận lợi.

Lộ Bàng Thổ đất rộng, trải dài miên viễn cần có Thủy cho đất hết khô để cây cỏ mọc. Lộ Bàng Thổ vào nghiên cứu, học vấn sẽ như chất Thủy tưới cho Thổ trở nên hữu dụng.

Lộ Bàng Thổ thiếu khả năng làm con người hành động để xoay chuyển thời thế nên đứng vị thế một lý thuyết gia hay hơn.

Thành Đầu Thổ – 城头土 – [Đất đầu thành]

Mậu Dần [1938 - 1998] và Kỷ Mão [1939 – 1999]

Mậu Dần Kỷ Mão là 2 Thiên Can đều là Thổ. Dần thuộc cấn sơn, thổ tích thành núi cho nên gọi là “Thành Đầu Thổ”.

Mệnh nạp âm Thành Đầu Thổ tính tình trung trực chất phác, thích giúp người, trung thành nếu như mệnh số bình thường.

Mệnh số hội tụ cách cục tốt thì khí thế khác hẳn, núi chính là nơi của rồng ấp, cọp ở. Người này mang chí lớn với tâm chất sảng trực xem thành bại làm thường tình. Thời loạn cũng như lúc bình đều có thể dùng vào vai trò lãnh đạo gây cơ dựng nghiệp theo chiều hướng thiện.

Mậu Dần Kỷ Mão thì Dần Mão đều thuộc Mộc, Mộc khắc Thổ cho nên ở bình thời dễ nên công hơn loạn thế.

Ốc Thượng Thổ –屋上土– [Đất mái nhà – Ngói]

BínhTuất [1946 - 2006] và Đinh Hợi [1947 – 2007]

Bính Tuất và Đinh Hợi. Bính Đinh thuộc Hỏa. Tuất Hợi là cửa trời [Thiên môn]. Hỏa ở trên cao dĩ nhiên đất không sinh dưới thấp nên gọi bằng Ốc Thượng Thổ.

Ốc Thượng Thổ là ngói lợp mái nhà để che sương, tuyết mưa. Muốn thành ngói, Thổ phải trộn với nước lại đưa vào lò lửa luyện nung.

Người mang nạp âm Ốc Thượng Thổ dù số hay cũng phải trải thiên ma bách triết để thoát thai hoán cốt mới thành công. Nếu đi con đường dễ thì cái thành công chỉ là thứ thành công chóng tàn dễ vỡ như hòn ngói chưa nung chín gặp mưa nhanh chóng nát ra.

Bính Tuất, Tuất thuộc Thổ chính vị sức chiến đấu dẻo dai cứng cỏi hơn. Đinh Hợi vì Hợi thuộc Thủy Thổ khắc Thủy sức đề kháng không khỏe bằng Bính Tuất.

Bích Thượng Thổ –壁上土– [Đất trên vách]

Canh Tý [1960 - 2020] và Tân Sửu [1961 – 2021]

Canh Tý Tân Sửu thì Sửu là chính vị của Thổ, mà Tý là đất vượng của Thủy, Thổ gặp Thủy biến thành bùn cho nên gọi bằng Bích Thượng Thổ”.

Bùn nhuyễn mềm muốn trát thành vách phải tựa vào kèo cột phên, thiếu chỗ tựa khó thành vánh tường. Bởi thế, người mang nạp âm Bích Thượng Thổ phải tựa vào người mà thành sự, làm quản lý, làm kẻ thừa hành tốt, đứng ngôi chủ dễ thất bại.

Tuy nhiên cũng có những loại đất chất dính mạnh phơi nắng trở thành cứng cáp không phải dựa vào kèo cột cũng đứng vững được. Bởi thế, người mang nạp âm Bích Thượng Thổ cần phải trải nhiều kinh lịch mới hay.

Vách để che gió, chắn mưa cho nên tư chất thường bao dung. Mệnh nhiều hung sát đa nghi thủ đoạn mà mang nạp âm Bích Thượng Thổ dễ đưa đến sơ hở mà bị hại.

Canh Tý, Tý Thủy bị Thổ khắc, khí thế nhược. Tân Sửu, Thổ vào chính vị sức đề kháng cương mãnh.

Đại Dịch Thổ –大驛– [Đất quán dịch lớn]

Mậu Thân [1968 - 2028] và Kỷ Dậu [1969 – 2029]

Mậu Thân và Kỷ Dậu thì Thân thuộc Khôn là đất. Dậu thuộc Đoài là đầm nước [trạch]. Chữ Dịch có một nửa chữ Trạch, thật ra phải gọi bằng Trạch Thổ mới đúng.

Khôn là đất. Trạch là chỗ hồ ao đầm vũng có nước. Sông đem nước đi khắp nơi, đầm ao là chổ cá sinh sống thoải mái mầu mỡ tích súc. Đại Dịch Thổ tự nó tích súc, đất rộng sông sâu.

Mệnh tốt mà nạp âm Đại Dịch Thổ thường làm được công lớn ích lợi cho thiên hạ. Mệnh thường, phụ giúp các việc thiện luôn luôn có thành tâm.

Mệnh nhiều hung sát mà cho cáng đáng những công tác nhân đạo chỉ đưa đến hỏng việc. Thân Dậu đều thuộc Kim, Thổ sinh Kim nên Mậu Thân hay Kỷ Dậu đều có khả năng kiên trì ít bối rối.

Sa Trung Thổ –沙中土– [Đất pha cát – phù sa]

Bính Thìn [1976 - 2036] và Đinh Tỵ [1977 – 2037]

Bính Thìn và Đinh Tỵ, vì Thổ cục tràng sinh tại Thân cho nên tại Thìn là Mộ khố, Tỵ là Tuyệt, Thiên can Bính Đinh đều thuộc Hỏa. Hỏa của Bính Đinh đến Thìn là Quan Đới, đến Tỵ là Lâm Quan, Thổ đã Mộ Tuyệt, vượng Hỏa quay lại sinh Thổ, vì vậy đặt là Sa Trung Thổ [đất lẫn trong cát].

Thổ tới khố không phải cát của sa mạc mà là cát của đất phù sa vì Thìn thuộc Thủy khố. Gặp sông nước đẩy đưa tập trung tài bồi thành bãi thành bờ nhiều mầu mỡ.

Mệnh Sa trung thổ là đất phá cát, cát của đất phù sa. So với Bính Thìn, thì Mệnh Đinh Tỵ ít chất thủy hơn, do đó chất phù sa cũng ít hơn, khô ráp hơn nên hạn chế Hỏa vì hỏa sẽ làm khô cằn đất phù sa.

Sa Trung Thổ tùy sóng, tùy gió nên tính chất uyển chuyển, giỏi đầu cơ, lợi dụng thời thế. Khả năng 2 mặt thiện ác – khi là rồng lúc thành rắn, vừa anh hùng và vừa là gian hùng.

Bính Thìn, Thìn thuộc Thổ chính vị cho nên cứng rắn hơn. Đinh Tỵ, Tỵ thuộc Hỏa tiết thân mà sinh Thổ nên nguyên khí giảm không kiên trì bằng Bính Thìn. Đinh Tỵ, uyển chuyển, khéo léo và mềm mại hơn so với tuổi Bính Thìn.

Người đăng: hoy Time: 2020-10-13 10:14:13

Chia sẻ Mệnh Thổ là gì, sinh năm nào, tính cách người mạng Thổ và những lưu ý phong thủy cho người mạng Thổ.

Mệnh Thổ là một trong 5 yếu tố cấu thành nên quy luật âm dương ngũ hành. Việc tìm hiểu chi tiết về ngũ hành bản mệnh là vô cùng cần thiết, có như vậy bạn sẽ đưa ra được những quyết định và lựa chọn thông minh, hợp phong thủy để đem lại thành công. Qua bài viết này, Nhà Đất Mới sẽ chia sẻ tới bạn những thông tin đầy đủ nhất về hành Thổ. 

I. Tổng quan về mệnh Thổ

1. Mệnh Thổ là gì? Các mệnh Thổ trong ngũ hành

Thổ là đất, là môi trường để ươm trồng, nuôi dưỡng cũng như phát triển của mọi sinh vật. Thổ tượng trưng cho đất đai, cho thiên nhiên, nguồn cội của sự sống, thể hiện sự bình an. 

Các loại mệnh Thổ gồm có: 

  • Lộ Bàng Thổ – Đất ven đường 
  • Bích Thượng Thổ – Đất trên đường
  • Thành Đầu Thổ – Đất đầu thành
  • Sa Trung Thổ – Đất trong cát
  • Ốc Thượng Thổ – Đất mái nhà
  • Đất Trạch Thổ – Đất nền nhà

2. Mệnh Thổ năm nào?

Trước hết để biết mình có thuộc mệnh Thổ hay không bạn cần phải xem năm sinh của bạn. Vậy cụ thể nam và nữ mạng Thổ sinh các năm:

  • Mậu Dần : 1938 – 1998
  • Tân Sửu: 1961 – 2021
  •  Canh Ngọ: 1930 – 1960
  • Kỷ Mão: 1939 – 1999
  • Mậu Thân: 1968 – 2028
  • Tân Mùi: 1991 – 1931
  • Bính Tuất:  1946 – 2006
  • Kỷ Dậu:1969 – 2029
  • Đinh Hợi :1947 – 2007
  • Bính Thìn : 1976 – 2036
  •  Canh Tý: 1960 – 2020
  • Đinh Tỵ: 1977 –  2037

Phong thủy cho người mệnh Thổ

II. Phong thủy cho người mệnh Thổ

1. Mệnh Thổ hợp màu gì và khắc mệnh gì?

Khoa học phong thủy luôn tin rằng, sự vận động và tồn tại của vũ trụ luôn phát triển nhờ vào sự biến chuyển không ngừng của 5 yếu tố: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Bản chất của ngũ hành là một vòng tròn các mối quan hệ tương sinh và tương khắc với nhau. Thế giới này không thể chỉ có tương sinh cũng không thể chỉ có tương khắc. Có sinh mà không có khắc thì vạn vật sẽ phát triển đến mức diệt vong, có khắc mà không có sinh thì không có gì có thể tồn tại mãi được. 

Quan hệ tương sinh là sự hỗ trợ, làm cho nhau cùng phát triển

  • Thổ sinh Kim
  • Kim sinh Thủy
  • Thủy sinh Mộc
  • Mộc sinh Hỏa
  • Hỏa sinh Thổ

Mối quan hệ tương hợp tức là sự hòa hợp, bình đẳng và cân bằng

  • Thổ hợp Thổ
  • Kim hợp Kim
  • Thủy hợp Thủy
  • Mộc hợp Mộc
  • Hỏa hợp Hỏa

Mối quan hệ tương khắc nghĩa là đối kháng nhau, hủy diệt nhau, thường xuyên xảy ra cãi vã, bất hòa

  • Thủy khắc Hỏa
  • Hỏa khắc Kim
  • Kim khắc Mộc
  • Mộc khắc Thổ
  • Thổ khắc Thủy

Như vậy, mệnh Thổ hợp gì? Cụ thể là người mạng Thổ hợp với mạng Hỏa, mạng Kim và chính hành Thổ. Mặt khác, mạng Thổ khắc với mạng Thủy và mạng Mộc. 

Mối quan hệ tương sinh tương khắc trong ngũ hành 

Truy cập ngay vào mục Tin Rao trên Nhadatmoi.net biết được rất nhiều các tin rao bất động sản nóng hổi trong ngày. Việc tìm kiếm nhà đất chưa bao giờ đơn giản và dễ dàng như thế.

2. Mệnh Thổ hợp màu gì? Kỵ màu gì?

Trong thuyết ngũ hành, hành Thổ hợp với mạng Hỏa vì Hỏa sinh Thổ. Do đó, người mạng Thổ nên sử dụng những màu sắc tương sinh là màu đỏ, hồng, tím, cam đậm. Đây là những màu của mệnh Hỏa, nó tượng trưng cho sự nhiệt huyết, may mắn, sức mạnh, quyền lực. 

Màu tương hợp mạng Thổ tức là những màu cũng thuộc hành Thổ như màu vàng, màu nâu, nâu đậm cũng sẽ tốt cho mệnh chủ. 

Mặc khác, người mệnh Thổ nên hạn chế các màu có sắc thái xanh lá, xanh lục đậm vì thuộc hành Mộc do Mộc khắc Thổ. Sử dụng những màu này sẽ khiến cho cuộc sống của người mạng Thổ gặp nhiều lận đận, vất vả và không may mắn. Bên cạnh đó người mạng Thổ cũng rất khắc với màu đen, màu xanh da trời thuộc mạng Thủy bởi Thổ khắc Thủy. 

Bên cạnh đó, mặc dù mạng Kim hợp với mạng Thổ vì Thổ sinh Kim, nhưng màu trắng trong mạng Kim lại không hợp với mạng Thổ vì màu trắng sẽ khiến cho mạng Thổ bị suy yếu, khiến cho tài sản bị hao hụt, hay mắc bệnh cảm, sốt nhẹ…

Mạng Thổ hợp màu của mệnh Hỏa – Kim, kỵ màu mệnh Mộc

3. Con số may mắn cho người mệnh Thổ

Mệnh Thổ hợp với mệnh Hỏa, mệnh Kim và chính mạng Thổ, khắc với mệnh Mộc và Thủy. Vì vậy con số may mắn cho người mạng Thổ chính là số 2, 5, 6, 7, 8, 9 đây là những con số đại diện cho tương sinh tương hợp. Nên tránh sử dụng những con số như: 0, 1, 3, 4. 

Xem thêm: Mệnh Kim là gì?

III. Khám tính cách và con người mệnh Thổ 

1. Vẻ bên ngoài người mệnh Thổ

Đa số những người mệnh Thổ đều mắt to, lông mi dài và dày, đôi mắt rất cuốn hút. Những người này sở hữu làn da sáng bóng, dễ bắt nắng. Tóc nhờn, màu tóc chủ yếu là màu nâu. Người mạng Thổ thuộc tuýp người dễ béo, bởi thói quen lười biếng. 

Người mạng Thổ thường cử động chậm chạp, phản ứng chậm, không nhạy cảm. Nếu là người mạng Thổ có nhiều năng lượng âm thì phản ứng càng chậm có thể thành bệnh. Nhưng là người có nhiều năng lượng dương thì vui vẻ, phấn khích. 

2. Tính cách người mệnh Thổ

Ưu điểm trong tính cách của người mạng Thổ là người biết bao dung, tha thứ và đáng tin cậy. Họ là những người rất được yêu mến vì biết giữ cam kết, họ luôn cố gắng thực hiện cam kết một khi đã hứa với ai, đặc biệt là với nữ mệnh Thổ.

Tuy nhiên, nhược điểm của người mạng Thổ nói chung là thiếu trí tưởng tượng, ít có những quyết định táo bạo. Nhưng vì họ là người có kỷ luật, sống tự giác, có lòng tự trọng nên rất được đồng nghiệp và cấp trên yêu quý. 

Người mệnh Thổ rất điềm tĩnh, cẩn thận và chín chắn

3. Sự nghiệp của người mệnh Thổ

Với tính cách thích sự ổn định, cầu toàn và lạc quan nên người mệnh Thổ gặp được nhiều may mắn trong cuộc sống. Nếu người mạng Thổ là người lãnh đạo thì cần phải thuê người khác hỗ trợ vì thiếu sự liều lĩnh, điều này sẽ làm ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh. 

Nhược điểm của người mạng Thổ là không ưa hoạt động, bảo thủ, nhàm chán, không thấy cấp bách khi theo đuổi mục tiêu, họ chỉ tập trung vào một lĩnh vực cố định. 

Người mạng Thổ hợp với việc kinh doanh các mặt hàng như địa ốc, bất động sản, công trình dân dụng, kiến trúc sư, phong thủy, vật liệu xây dựng và các ngành nghề có liên quan đến nông nghiệp hoặc chăn nuôi gia súc gia cầm…

4. Hôn nhân của người mệnh Thổ

Phụ nữ mệnh Thổ thì yêu thích sự ổn định, trung thành, chăm chỉ làm việc, tôn trọng cha mẹ. Đây là người phụ nữ lý tưởng để kết hôn, họ chắc chắn sẽ là hậu phương vững chắc cho cả gia đình. 

Đàn ông mạng Thổ thì tốt bụng, có trách nhiệm, tôn trọng giá trị của gia đình. Tuy nhiên đàn ông mạng Thổ không biết cách chăm lo cho gia đình, họ vốn lười biếng, không thích nói chuyện về sức khỏe. 

Trên đây là nội dung đầy đủ và hữu ích dành cho người mệnh Thổ. Nhà Đất Mới hy vọng thông qua bài viết này bạn đọc sẽ có thêm nhiều kiến thức quý báu để áp dụng quy luật phong thủy vào trong đời sống, giúp bản thân có được cuộc sống cân bằng, may mắn và thành công. 

Video liên quan

Chủ Đề