Hô hấp là gì ý nghĩa của hô hấp lớp 8

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp được VnDoc sưu tầm và đăng tải.Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu các kiến thức về hô hấp như khái niệm hô hấp, các giai đoạn của quá trình hô hấp, các cơ quan trong hệ hô hấp của người, vai trò của hô hấp đối với cơ thể sống từ đó hoàn thiện các câu hỏi trắc nghiệm cuối bài. Dưới đây là nội dung chi tiết các em tham khảo nhé

Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp

  • A. Lý thuyết Sinh học 8 bài 20
    • I. Khái quát về hô hấp
    • II. Cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng
  • B. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 20

A. Lý thuyết Sinh học 8 bài 20

I. Khái quát về hô hấp

- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.

- Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu:

+ Sự thở: trao đổi khí ở phổi với môi trường.

+ Trao đổi khí ở phổi: CO2 từ máu vào tế bào phổi, O2 từ tế bào phổi vào máu.

+ Trao đồi khí ở tế bào: O2 từ máu vào tế bào, CO2 từ tế bào vào máu.

- Ý nghĩa của hô hấp

Cung cấp oxi cho tế bào tạo ATP cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể, thải caconic ra khỏi cơ thể → Đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể được bình thường.

II. Cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng

* Đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp ở người:

B. Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 20

Câu 1: Quá trình hô hấp bao gồm

A. Sự thở và sự trao đổi khí ở phổi

B. Sự thở và sự trao đổi khí ở tế bào

C. Sự trao đổi khí ở phổi và sự trao đổi khí ở tế bào

D. Sự thở, sự trao đổi khí ở tế bào và sự trao đổi khí ở phổi.

Chọn đáp án: D

Giải thích: Quá trình hô hấp gồm sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào

Câu 2: Cơ quan nào không có ở đường dẫn khí trong hệ hô hấp?

A. Hầu B. Thanh quản C. Phổi D. Sụn nhẫn

Chọn đáp án: A

Giải thích: hầu là một cơ quan thuộc hệ tiêu hóa.

Câu 3: Các cơ quan thuộc đường dẫn khí là:

A. Họng B. Thanh quản C. Phế quản D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: D

Giải thích: đường dẫn khi bao gồm: lỗ mũi =>khoang mũi => họng=> khí quản => phế quản => lá phổi.

Câu 4: Cơ quan nào có lớp niêm mạc tiết chất nhầy, có lớp mao mạch dày đặc?

A. Mũi B. Họng C. Thanh quản D. Phổi

Chọn đáp án: A

Giải thích: Mũi nằm trong đường dẫn khí, có nhiều long mũi, cod lớp niêm mạc tiết chất nhày, có lớp mao mạch dày đặc thực hiện chức năng dẫn khí và làm sạch không khí

Câu 5: Cơ quan nào có chứa tuyến amidan và V.A có chứa các tế bào limpo

A. Mũi B. Họng C. Thanh quản D. Phổi

Chọn đáp án: B

Giải thích: có chứa tuyến amidan và V.A có chứa các tế bào limpo

Câu 6: Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với

A. Họng và phế quản.

B. Phế quản và mũi.

C. Họng và thanh quản

D. Thanh quản và phế quản.

Chọn đáp án: A

Giải thích: đường dẫn khí lỗ mũi =>khoang mũi => họng => khí quản => phế quản => lá phổi.

Câu 7: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì?

A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic

B. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi

C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic

D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ

Chọn đáp án: C

Giải thích: Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.

Câu 8: Cơ thể người có khoảng bao nhiêu phế nang?

A. 500-600 triệu phế nang

B. 600-700 triệu phế nang

C. 700-800 triệu phế nang

D. 800-900 triệu phế nang

Chọn đáp án: C

Giải thích: Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang, cơ thể người có khoảng 700-800 triệu phế nang.

Câu 9: Đơn vị cấu tạo của phổi là

A. Phế nang

B. Phế quản

C. 2 lá phổi

D. Đường dẫn khí

Chọn đáp án: A

Giải thích: Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang, mọc thành từng cụm và được bao bọc bởi mạng lưới mao mạch dày đặc.

Câu 10: Loại sụn nào có chức năng đậy kín đường hô hấp khi nuốt thức ăn làm ngăn chặn thức ăn chui vào đường hô hấp?

A. Sụn nhẫn

B. Sụn thanh thiệt

C. Sụn giáp trạng

D. Tất cả các đáp án trên

Chọn đáp án: B

Giải thích: sụn thanh thiệt [sụn nắp thanh quản có chức năng đậy kín đường hô hấp khi cử động nuốt của con người diễn ra]

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp được VnDoc chia sẻ trên đây. Hy vọng thông qua tài liệu này sẽ giúp ích cho các em nắm trắc kiến thức về khái quát về hô hấp, các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng...từ đó vận dụng tốt để hoàn thành bài tập Sinh học lớp 8 bài 20

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 8 bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 8, Giải Vở BT Sinh Học 8, Giải bài tập Sinh học 8, Tài liệu học tập lớp 8, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 8 và đề thi học kì 2 lớp 8 mới nhất được cập nhật.

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

1. Khái niệm hô hấp

- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể

- Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu:

+ Sự thở: trao đổi khí ở phổi với môi trường

+ Trao đổi khí ở phổi: CO2 từ máu vào tế bào phổi, O2 từ tế bào phổi vào máu

+ Trao đồi khí ở tế bào: O2 từ máu vào tế bào, CO2 từ tế bào vào máu

- Ý nghĩa của hô hấp

     Cung cấp oxi cho tế bào tạo ATP cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể, thải caconic ra khỏi cơ thể 

2. Cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng

* Đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp ở người

Các cơ quan

Đặc điểm cấu tạo

Chức năng

Đường dẫn khí

Mũi

- Có nhiều lông mũi

- Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy

- Có lớp mao mạch dày đặc

Dẫn khí vào ra, làm ấm, làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi

Họng

Có tuyến amidan và tuyến VA chứa nhiều tế bào limpho

Thanh quản

Có nắp thanh quản có thể cử động để đậy kín đường hô hấp

Khí quản

- Cấu tạo bởi 15 – 20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau

- Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục

Phế quản

Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản là nơi tiếp xúc cá phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ

Hai lá phổi

Lá phổi phải có 3 thùy

Lá phổi trái có 2 thùy

- Bao ngoài 2 là phổi có 2 lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa 2 lớp có chất dịch

- Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi mạng lưới mao mạch dày đặc

Là nơi trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài

II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK

 Câu 1: Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sông?

Hướng dẫn trả lời :

Hô hấp có vai trò không ngừng cung cấp oxi cho tế bào của cơ thể vài thải \[CO_2\] ra khỏi cơ thể do tế bào thải ra.

 Câu 2: So sánh cấu tạo hệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ?

Hướng dẫn trả lời :

* Giống nhau :

- Đều nằm trong khoang ngực và được ngăn cách với khoang bụng bởi cơ hoành

- Đều gồm đường dẫn khí và 2 lá phổi

- Đường dẫn khí đều có mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản

- Mỗi lá phổi đều được cấu tạo bởi các phế nang tập hợp thành từng cụm, bao quanh mỗi phế nang là một mạng mao mạch dày đặc

- Bao bọc phổi có 2 lớp màng : lá thành dính vào thành ngực, lá thành dính vào phổi, giữa 2 lớp màng là chất dịch

* Khác nhau : 

Đường dẫn khí ở người có thanh quản phát triển hơn ở chức năng phát âm

Câu 3: Giải thích câu nói : Chỉ ngưng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có oxi để mà nhận ?

Hướng dẫn trả lời :

Trong 3-5 phút ngừng thở, không khí trong phổi cũng ngừng lưu thông, nhưng tim không ngừng đập, máu không ngừng lưu thông qua các mao mạch phổi, trao đổi khí ở phổi vẫn diễn ra, oxi trong phổi vẫn khuếch tán vào máu. \[CO_2\] vẫn khuếch tán ra, cuối cùng nồng độ oxi trong phổi hạ thấp tới mức không đủ áp lực để khuếch tán vào máu nữa.

Câu 4: Nhờ đâu nhà du hành vũ trụ, người lính cứu hỏa, người thợ lặn có thể hoạt động bình thường trong môi trường thiếu oxi [trong không gian vũ trụ, trong đám cháy, dưới đáy đại dương] ?

Hướng dẫn trả lời :

Nhờ vào thiết bị cung cấp oxi ví dụ bình dưỡng khí mà nhà du hành vũ trụ, lính cứu hỏa hay thợ lặn vẫn đảm bảo được sự hô hấp bình thường trong môi trường thiếu oxi

 

Video liên quan

Chủ Đề