Đáp án và hướng dẫn giải: bài 1,2 trang 102; bài 3 trang 103 Toán 4: Giới thiệu hình bình hành. Hình bình hành [HBH] ABCD có: hai cặp cạnh đối diện; AD và DB; AB và DC. Cạnh AB song song với cạnh DC; Cạnh AD song song với BC. AB = DC và AD = BC. Kết luận: HBH có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau. Bài 1. Trong các hình sau hình nào là HìnhBH?
Những hình là hình-bình-hành là: Hình 1, hình 2, hình 5.
Bài 2. Cho biết trong hình tứ giác ABCD:
AB và DC là hai cạnh đối diện
AD và BC là hai cạnh đối diện
Hình tứ giác ABCD và hình-bình-hành MNPQ; trong hai hình đó hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
Hình tứ giác ABCD và h.bìnhhành MNPQ; trong hai hình đó hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
Bài 3. Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được một hình.bình.hành:
Kết quả sau khi vẽ thêm 2 đoạn thẳng như hình dưới đây:
Giải bài trong sách bài tập bài 1,2,3 riêng bài số 3 các em tự giải nhé.
1. Viết tên mỗi hình vào chỗ chấm
2. Cho các hình sau
Viết các chữ “có” hoặc “không” vào các ô trống của bảng sau
Đặc điểm/hình | [1] | [2] | [3] | [4] | [5] |
Có 4 cạnh và 4 góc | Có | Có | Có | Không | Có |
Có 2 cặp cạnh đối diện song song | Không | Có | Có | Không | Có |
Có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau | Không | Có | Có | Không | Có |
Có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau | Không | Không | Không | Không | Có |
Có ít nhất 1 góc vuông | Không | Không | Có | Không | Có |
- Chủ đề:
- Chương 3 Toán 4: Dấu hiệu chia hết 2,5,3,9
- Bài tập SGK lớp 4
- Giải Toán lớp 4
I. Các kiến thức cần nhớ
Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
Ví dụ: Tứ giác \[ABCD\] là hình bình hành \[ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB{\rm{//}}CD\\AD{\rm{//}}BC\end{array} \right.\]
Tính chất:
Trong hình bình hành:
+ Các cạnh đối bằng nhau
+ Các góc đối bằng nhau
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Dấu hiệu nhận biết:
+ Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
+ Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
+ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
+ Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
+ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
Chú ý: Hình bình hành là một hình thang đặc biệt [hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song]
Ví dụ:
+Tứ giác \[ABCD\] là hình bình hành nên \[\left\{ \begin{array}{l}AB = DC;\,AD = BC\\AB{\rm{//}}DC{\rm{;}}\,AD{\rm{//}}BC\\\widehat A = \widehat C;\,\widehat B = \widehat D\\OA = OC;\,OB = OD\end{array} \right.\]
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Vận dụng tính chất hình bình hành để chứng minh tính chất hình học và tính toán.
Phương pháp:
Sử dụng tính chất hình bình hành:
Trong hình bình hành:
+ Các cạnh đối bằng nhau
+ Các góc đối bằng nhau
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Dạng 2: Vận dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
Phương pháp:
Dấu hiệu nhận biết:
+ Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
+ Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
+ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
+ Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
+ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
Kiến thức cần nhớ Bài 1 , 2 chỉ ra hình bình hành bài 3: vẽ thêm hai đoạn thẳng để được một hình bình hành. Bài 1, bài 2, bài 3 Tiết 93 trang 102 sgk Toán 4 – Hình bình hành
Kiến thức cần nhớ
Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
Giải bài tập
Bài 1:
Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành:
Hình 1, hình 2, hình 5 là hình bình hành
Bài 2
a] Trong hình tứ giác ABCD, tìm các cặp cạnh đối diện nhau.
Quảng cáob] Hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ; trong hai hình đó hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
a] Trong hình tứ giác ABCD có: AB và DC là ha cạnh đối diện
AD và BC là hai cạnh đối diện
b] Trong hai hình đã cho, hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Bài 3
Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được một hình bình hành: