Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh tiếng Anh

Sau một thời gian hoạt động doanh nghiệp có thể cần mở rộng kinh doanh bằng cách thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh. Nếu muốn mở rộng kinh doanh sang khu vực tỉnh/ phố khác doanh nghiệp chỉ có thể thành lập chi nhánh. Còn đối với thành lập địa điểm kinh doanh thì chỉ áp dụng khi muốn mở rộng hoạt động trong cùng khu vực tỉnh/ thành phố. Khi doanh nghiệp đăng ký địa điểm kinh doanh thành công sẽ được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.Hiện nay  Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh có hình thức như thế nào ? Trên Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh sẽ thể hiện những thông tin nào ?

Công ty Nam Việt Luật giới thiệu với các bạn thông tin và hình thức của  Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thông qua bài viết này.

 Hình thức giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

 

Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh tiếng Anh
 

>>> Xem thêm bài viết Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh <<<

Thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Trên Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của daonh nghiệp hiện nay sẽ thể hiện các thông tin như sau :

Thông tin do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp :

+ Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh. Cụ thể  là Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/thánh phố; Phòng đăng ký kinh doanh.+ Tên: Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.+ Mã số địa điểm kinh doanh+ Ngày cấp lần đầu và ngày đăng ký thay đổi lần thứ mấy ( nếu có thay đổi)

+ Chữ ký, họ tên của Phó trưởng phòng hoặc Trường phòng đăng ký kinh doanh và Đóng dấu của Phòng đăng ký kinh doanh ( phần này nằm ở cuối Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh)

Các thông tin của địa điểm kinh doanh

1.  Tên địa điểm kinh doanh

+ Tên địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt.+ Tên viết bằng tiếng nước ngoài.

+ Tên địa điểm kinh doanh viết tắt.

2. Địa chỉ địa điểm kinh doanh

+ Phải ghi địa chỉ đủ 4 cấp gồm số nhà, tổ, ấp, đường, khu phố, phường, xã, quận, huyện, tỉnh, thành phố.
+ Và các thông tin khác gồm điện thoại, email, fax, website.

3. Thông tin về người đứng đầu địa điểm kinh doanh

Thể hiện thông tin cá nhân của người đứng đầu địa điểm kinh doanh bao gồm:+ Họ và tên đầy đủ, Giới tính.+ Ngày sinh, Dân tộc và Quốc tịch.+ Loại giấy tờ chứng thực như Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.+ Số giấy tờ chứng thực, Ngày cấp và Nơi cấp.+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

+ Chỗ ở hiện tại.

4. Thông tin vể doanh nghiệp chủ quản của địa điểm kinh doanh

+ Tên doanh nghiệp.+ Mã số doanh nghiệp.

+ Địa chỉ trụ sở chính.

Để có thể mở rộng kinh doanh việc thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh là lựa chọn cần thiết. Địa điểm kinh doanh sẽ được ưu tiên hơn khi doanh nghiệp mở rộng phạm vi hoạt động trong thị trường khu vực tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. 

Tuy nhiên Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp là gì? có hình thức ra sao? Nội dung thể hiện Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh sẽ xuất hiện thông tin nào? Cùng Luật Việt Tín tìm hiểu các vấn đề này qua bài viết.

Quy định pháp luật về giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Theo quy định pháp luật địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được cấp một Giấy chứng nhận: đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh riêng biệt và song song với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được coi là cơ sở pháp lý mà cơ quan có thẩm quyền cấp cho việc thành lập cũng như đi vào hoạt động của địa điểm kinh doanh trên thị trường.

Doanh nghiệp không cung cấp đủ các giấy tờ hợp lệ về địa điểm kinh doanh và đặc biệt là không cung cấp được giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.

Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh tiếng Anh
Cần có giấy đăng ký địa điểm kinh doanh theo quy định

Khi đó hoàn toàn có thể chịu trách nhiệm pháp lý khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, rà soát hoạt động kinh doanh của địa điểm mình.

Hình thức giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Hình thức của Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (có trong Phụ lục II-7) ban hành cùng với Công văn số 4211/BKHĐT- ĐKKD của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Thuật ngữ dễ gọi của người kinh doanh “Bản vàng” địa điểm kinh doanh.

Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh tiếng Anh
Hình thức giấy đăng ký địa điểm kinh doanh

Thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Nội dung có Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh doanh nghiệp sẽ thể hiện các thông tin như sau:

Thông tin do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp

+ Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố.

+ Tên gọi: Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh,

+ Mã số địa điểm kinh doanh,

+ Ngày cấp lần đầu và ngày đăng ký thay đổi (Trường hợp có thay đổi)

+ Chữ ký kèm họ và tên của người thực hiện (Phó trưởng phòng hoặc Trường phòng đăng ký kinh doanh) có đóng dấu. Thông tin nằm ở cuối của Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.

Các thông tin của địa điểm kinh doanh

  • Tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt.
  • Tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài.
  • Tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp viết tắt.
  1. Địa chỉ địa điểm kinh doanh
  • Phải ghi địa chỉ đủ 4 cấp bao gồm: số nhà, tổ/ấp/đường/khu phố, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố của địa điểm kinh doanh
  • Và các thông tin liên lạc khác bao gồm: số điện thoại, email, fax, website…
  1. Thông tin người đứng đầu địa điểm kinh doanh

Thể hiện thông tin cá nhân của người đứng đầu địa điểm kinh doanh như sau:

  • Họ và tên đầy đủ, giới tính.
  • Ngày tháng năm sinh, dân tộc, tôn giáo, quốc tịch.
  • Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu theo quy định. Số giấy tờ chứng thực (bao gồm ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp).
  • Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với người đứng đầu địa điểm.
  • Nơi ở hiện tại của người đứng đầu địa điểm kinh doanh.
  1. Thông tin về doanh nghiệp chủ quản của địa điểm kinh doanh
  • Tên doanh nghiệp.
  • Mã số doanh nghiệp.
  • Địa chỉ trụ sở chính.
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh tiếng Anh
Thủ tục địa điểm đăng ký kinh doanh đơn giản hơn với Luật Việt Tín

Trên đây là các quy định về hình thức, nội dung của giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh. Đó cũng là cơ sở pháp lý để có thể thực hiện các chức năng kinh doanh có hiệu quả. 

Để nhanh chóng có được “bản vàng” chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh doanh nghiệp. Quý khách hàng hãy liên hệ ngay với Luật Việt Tín để được chúng tôi tư vấn, hỗ trợ các vấn đề quy định pháp luật, thành phần hồ sơ, thủ tụcthực hiện đăng ký thành lập, thay đổi địa điểm kinh doanh doanh nghiệp theo ủy quyền đối với doanh nghiệp và những thủ tục sau khi thành lập địa điểm kinh doanh.

Đối với dịch vụ pháp lý của Việt Tín quý khách hàng sẽ được chúng tôi thực hiện uy tín, chuyên nghiệp một cách đầy đủ nhanh chóng, tiết kiệm nhất.  

=>>Tổng hợp: Chi tiết về hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh