Giải bài 3.6 trang 71 bài tập toán 0 năm 2024
Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương IV chi tiết sách Toán 10 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 10. Mời các bạn đón xem: Giải bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương IV
Giải Toán 10 trang 71 Tập 1 Kết nối tri thức Bài 4.27 trang 71 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây có cùng phương?
Phương pháp giải: Cho a→=(x;y) và b→=(z,t) (z,t≠0) +) Nếu xz=yt=k thì a→ và b→ cùng phương +) Nếu xz≠yt thì a→ và b→ không cùng phương. Lời giải:
Chọn đáp án B.
Vậy i→ và j→ không cùng phương.
Bài 4.28 trang 71 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau?
Phương pháp giải: +) Cho u→(x;y),v→(z;t) thì u→.v→=x.z+y.t +) u→⊥v→⇔u→.v→=0 Lời giải:
Chọn đáp án C
Bài 4.29 trang 71 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ, vectơ nào sau đây có độ dài bằng 1?
Phương pháp giải: Tính độ dài vectơ a→(x;y) theo công thức: |a→|=x2+y2. Lời giải:
Chọn D Bài 4.30 trang 71 Toán lớp 10: Góc giữa vectơ a→=(1;−1) và vectơ b→=(−2;0) có số đo bằng:
Phương pháp giải: Tính a→.b→. +) Nếu a→.b→=0 thì góc giữa 2 vectơ bằng 90o. +) Nếu a→.b→≠0 thì cos(a→,b→)=a→.b→|a→|.|b→| Lời giải: Ta có: a→.b→=1.(−2)+(−1).0=−2≠0. Lại có: |a→|=12+(−1)2=2;|b→|=(−2)2+02=2. ⇒cos(a→,b→)=a→.b→|a→|.|b→|=−22.2=−22 ⇒(a→,b→)=135o Chọn C Bài 4.31 trang 71 Toán lớp 10: Khẳng định nào sau đây là đúng?
Phương pháp giải: +) a→.b→=|a→|.|b→|cos(a→,b→) Lời giải: Chọn D. Đây là một tính chất của tích vô hướng.
Bài 4.32 trang 71 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Phương pháp giải: Tính tích vô hướng bằng công thức: a→.b→=|a→|.|b→|cos(a→,b→). Lời giải:
Vậy B đúng. Chọn B
Bài 4.33 trang 71 Toán lớp 10: Trên cạnh BC của tam giác ABC lấy điểm M sao cho MB = 3 MC.
Phương pháp giải: +) Nếu MB=k.MC và MB→ và MC→ ngược hướng thì MB→=−k.MC→ +) AM→=AB→+BM→ (quy tắc cộng) +) BC→=AC→−AB→ (quy tắc hiệu) Lời giải:
Lại có: MB = 3 MC ⇒MB→=−3.MC→
Mà BM=34BC nên BM→=34BC→ ⇒AM→=AB→+34BC→ Lại có: BC→=AC→−AB→ (quy tắc hiệu) ⇒AM→=AB→+34(AC→−AB→)=14.AB→+34.AC→ Vậy AM→=14.AB→+34.AC→ Giải Toán 10 trang 72 Tập 1 Kết nối tri thức Bài 4.34 trang 72 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng với mọi điểm M, ta có: MA→+MC→=MB→+MD→. Phương pháp giải: +) ABCD là hình bình hành thì: AB→=DC→ Lời giải: Do ABCD là hình bình hành nên AB→=DC→ ⇒AM→+MB→=DM→+MC→⇔−MA→+MB→=−MD→+MC→⇔MA→+MC→=MB→+MD→ Cách 2: Ta có: MA→+MC→=MB→+MD→⇔MA→−MB→=MD→−MC→ (*) Áp dụng quy tắc hiệu ta có: MA→−MB→=BA→;MD→−MC→=CD→ Do đó (*) ⇔BA→=CD→ (luôn đúng do ABCD là hình bình hành) Cách 3: Ta có: MA→+MC→=MB→+BA→+MD→+DC→=MB→+MD→+(BA→+DC→) Vì ABCD là hình bình hành nên AB→=DC→⇒−BA→=DC→ hay BA→+DC→=0→ ⇒MA→+MC→=MB→+MD→ (đpcm) Bài 4.35 trang 72 Toán lớp 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A (2; 1), B (-2; 5) và C (-5; 2).
|