De thi Tiếng Việt lớp 5 cuối học kì 1 năm 2022 có đáp an

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 5 2020 – 2022 theo Thông tư 22 gồm 3 đề rà soát Tiếng Việt, có đáp án và bảng ma trận đề rà soát kèm theo. Do đấy việc tra cứu đề rà soát học kì 1 học kì 1 của học trò theo 4 chừng độ của Thông tư 22 là rất bổ ích đối với các giáo viên.

Cùng lúc giúp các em học trò lớp 5 luyện tập cách giải đề, so sánh kết quả rất dễ ợt để sẵn sàng cho kì thi học kì 1 đạt kết quả cao nhất. Ngoài ra, các em có thể xem thêm Đề rà soát học kì 1 môn Toán, Sử – Địa, Khoa học. Để biết thông tin cụ thể, mời quý giáo viên và các em học trò theo dõi chuyên đề sau:

Con số

TT

Chu trình kiến ​​thức, kiến ​​thức và kĩ năng

Số câu &

Kết quả

Cấp độ 1

Cấp độ 2

Cấp 3

Cấp 4

con số

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

trước hết

Học hiểu:

– Tìm hình ảnh âm thanh, đối tượng và cụ thể trong clip.

Hiểu nội dung bài, đọc tiêu đề, hiểu ý nghĩa của tiêu đề.

Có thể giảng giải cụ thể trong văn bản trực tiếp hoặc bằng cách rút ra thông tin từ văn bản.

– Bạn có thể nhận xét về hình ảnh, chữ cái hoặc các cụ thể trong các đoạn đọc; có thể liên hệ những gì bạn học được với bản thân và với thực tiễn.

Số câu

2

2

3

số 8

Số câu

trong số mười 2

3,4

5, 6, 7

Kết quả

trước hết

trước hết

1,5

4

2

Thông tin tiếng Việt:

– Hiểu nghĩa từ, tách nghĩa đầu, nghĩa dịch; từ đồng âm; cùng tên; Từ trái nghĩa; xác định cấu trúc câu; có thể đặt câu hỏi.

Số câu

trước hết

2

trước hết

trước hết

7

Số câu

số 8

9, 10

11

trong số mười 2

Kết quả

0,5

1,5

0,5

trước hết

3

con số

Số câu

3

2

2

3

trước hết

trước hết

trong số mười 2

Kết quả

1,5

trước hết

1,5

1,5

0,5

trước hết

7

TRƯỜNG TH ……

CÁC PHẦN: 5 …………….

HS…………………………………………………………

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021 – 2022

Môn: TIẾNG VIỆT LỚP 5

[Thời gian 90 phút – Không tính thời kì gửi chủ đề]

Phần 1: Kiểm tra đọc

I. Đọc thành tiếng [3 điểm]: Giáo viên bình chọn lần ôn tập của từng học trò theo chỉ dẫn ôn tập học kì 1 Tiếng Việt lớp 5.

II. Đọc thầm đoạn văn sau: [7 điểm]

MÓN QUÀ CỦA CON

Con chim bay chầm chậm, đu đưa lên xuống ko chút khiếp sợ, như muốn mời tôi đồng hành nó; Tôi cười với tiếng cười, và chạy theo anh ta. Cánh chim cứ bay trước mặt, ngay kế bên, khi ẩn khi hiện, như 1 cậu nhỏ dẫn đường tàn nhẫn. Đôi chân mừng rỡ, ngâm mình dưới bóng chim, ko ngờ mình vào rừng khi nào ko biết.

Trước mặt tôi là 1 cây sồi cao phủ đầy lá đỏ. Gió thổi, và những chiếc lá thổi như những ngọn lửa. Tôi tách những chiếc lá và nhẹ nhõm men theo dòng suối để tới với cây sồi. Tôi làm 1 chiếc lá sồi đỏ và ném nó xuống nước. Chiếc lá chỉ chạm vào mặt nước, và ngay sau đấy chú ếch bé hình như đã chuẩn bị nhảy và đáp xuống nó. Chiếc lá vận động chầm chậm, con ếch sắc bén tung hoành níu kéo, chiếc thuyền đỏ tươi lặng thầm xuống lạch.

Trong những cành cây bao quanh tôi có rất nhiều loài chim. Họ đồng thanh hét lên. Tôi đưa tay che mồm và mở đầu bắt chước tiếng chim. Ngay lúc tôi cất giọng, nhiều con chim tới và đậu xuống kế bên tôi. Vì thế, họ mở đầu hát. Có rất nhiều âm thanh không giống nhau. Không gian tràn trề tiếng chim hót, hình như gió cũng lặng, lá rơi cũng nhẹ, treo thật lâu. Đặc sắc trên những tán cây, những chú chim đủ màu len lách qua lại… Đâu đấy, tôi có thể nghe thấy tiếng hát của con tôi trong trắng, rất mập, rất xa, mà tôi vẫn có thể nghe rõ.

[Theo Trần Hoài Dương]

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu giải đáp đúng nhất cho mỗi câu hỏi hoặc nhiệm vụ:

Câu 1: [0,5 điểm] Chú chim bé đã đi đâu?

A. Về nhà B. Trong rừng

C. Ra vườn

Câu 2: [0,5 điểm] Đoạn 2 tả cảnh gì?

A. Cây cao lá đỏ, ếch nhọn ngồi bên dòng suối béB. Cây sồi, gió, con ếch nhảy qua lá cây, cậu nhỏ thả xuống suối.

C. Cây sồi dọc theo con lạch có cạnh sắc để đẩy thuyền.

Câu 3: [0,5 điểm] Những từ ngữ nào trong bài này mô tả tiếng chim hót?

A. Thì thầm, rì rào, văng vẳng, hát vang đủ loại lời.B. Đàm thoại, ca hát, ngân nga, văng vẳng

C. Chuyện phiếm, thầm thì, thầm thì, trẻ em.

Câu 4: [0,5 điểm] Món quà chính nhưng mà chim con đã tặng mẹ là gì?

A. 1 cuộc hành trình hạnh phúcB. 1 chuyến đi thú vị vào rừng

C. Nhạc rừng đầy tiếng chim ruồi

Câu 5: [0,5 điểm] Đoạn đầu của bài “Quà của chim bé” được nhân hoá bằng những hình ảnh nhân hoá nào?

A. Chim bay lượn tự do, đôi lúc ẩn náu, đôi lúc chỉ trỏ, rủ tôi đồng hànhB. Con chim bay tự do, ko khiếp sợ, và mời tôi đi với nó

C. Chim bay tự do, ko khiếp sợ

Câu 6: [0,5 điểm] Đoạn đầu của bài “Quà của các loài chim” có những điểm đồng nhất nào?

A. Con chim bay lượn tự do như muốn rủ em đồng hành.B. Con chim bay lượn tự do như muốn rủ mình đồng hành, đôi cánh như ẩn hiện như 1 chàng trai ác nghiệt.

C. Cánh chim bay như chàng trai ác nghiệt.

Câu 7: [0,5 điểm] Khi có chim con, chú nhỏ gặp cảnh gì?

A. Cây sồi, gió, lửa, suối, thuyền, ếch nhọnB. Cây sồi, gió, lá sồi, dòng suối, con ếch lái đò sắc nhọn

C. Cây sồi lá đỏ, gió, suối, ếch nhái, chim hót

Câu 8: [0,5 điểm] Từ in đậm nào sau đây được dùng với nghĩa chuyển?

A. Những chiếc lá xoắn bay như ngọn lửa.B. Cơn gió thoảng qua.

C. 1 con ếch nhọn nhảy lên để chống chèo con thuyền.

Câu 9: [0,5 điểm] Câu nào sau đây chứa từ đồng âm?

A. Rừng đầy chim ruồi / Tiếng lành đồn xaB. Chim ríu rít đủ loại / Giọng anh êm ái, thân yêu.

C. Kẻ xấu dắt cậu nhỏ / Chè ko có đường nên ko ngon.

Câu 10: [1 điểm] Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “khóc” trong câu: Đánh vần với các loại từ láy. ……………………………………………… .. ……………………………………………… …

Câu 11: [0,5 điểm] Tìm công thức cấu tạo [TN, CN – VN] của câu sau:

Nhấp nhánh trên những tán cây, những cánh chim đầy màu sắc bay qua bay lại.

……………………………………………… .. ……………………………………………… …

Câu 12: [1 điểm] Viết câu có sử dụng cặp từ triển khai.

……………………………………………… .. ……………………………………………… …

……………………………………………… .. ……………………………………………… …

……………………………………………… .. ……………………………………………… …

B. GIẤY VIẾT: [40 phút]

1. Chính tả: [2 điểm].

Giáo viên đọc cho học trò nghe và viết trong vòng 15 phút.

Người lao động Đường bộ.

Bác Tâm, mẹ Thư, cần mẫn học hành. Cô đó đang đeo 1 đôi bít tất tay vải rất dày. Vì thế, bàn tay của anh ta giống như bàn tay của 1 người đồ sộ. Chú tôi đội mũ và quấn khăn trùm kín mặt, chỉ hở mũi và mắt. Trong tay phải anh ta cầm 1 cái búa. Bàn tay trái của anh khôn khéo sắp đặt những viên đá đen như mực trong thung lũng. Anh ta đập 1 cái búa vào đá để nó dính vào nhau. Hai tay lên xuống ăn nhịp.

b. Tập làm văn: [8 điểm].

Miêu tả 1 ai đấy trong gia đình nhưng mà bạn thực thụ thích.

A. Kiểm tra đọc: [10 điểm]

1. Khám phá cách đọc thành tiếng: [3 điểm]

* Nội dung rà soát:

  • Học trò đọc 1 đoạn trích trong các bài rà soát Tập đọc lớp 5 trong sách Tiếng Việt lớp 1 tuần 1-9 hoặc 1 đoạn ko có trong bài [do thầy cô giáo tuyển lựa và sẵn sàng trước, ghi rõ chủ đề bài học]. .]. , nghiên cứu bài báo và số trang trong phiếu cho mỗi học trò bốc thăm và đọc thành tiếng]
  • HS giải đáp 1 câu hỏi nội dung bài GV đọc.

* Thời gian rà soát: Giáo viên lồng ghép bình chọn bản lĩnh nghe của từng học trò bằng các bài ôn tập trong học kỳ.

* Cách rà soát và kiếm điểm:

  • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; vận tốc đọc đạt đề xuất, giọng nói nghe rõ: 1 điểm
  • Tạm ngừng tốt cho các dấu câu, cụm từ cân đối; đọc đúng từ, cụm từ [sai ko quá 5 từ]: 1 điểm
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc: 1 điểm

2. Đọc hiểu liên kết rà soát kiến ​​thức Tiếng Việt [7 điểm]

Mỗi câu giải đáp đúng được 0,5 điểm.

Bầy đàn

trước hết

2

3

4

5

6

7

số 8

9

Trả lời

XÓA BỎ

XÓA BỎ

MỘT

XÓA BỎ

XÓA BỎ

XÓA BỎ

Câu 10: Mỗi từ đúng được 0,5 điểm

Vd: hét, hét, hát, hét….

Câu 11: Điều chỉnh 0,5 điểm

“Nó chiếu sáng qua những tán cây, những con chim đầy màu sắc họ dệt đi dệt lại. ”
TNCN VN

Câu 12: Nếu đặt câu thẳng sẽ được 1 điểm.

B. GIẤY VIẾT:

1. Chính tả: [2 điểm].

Sai 1 lỗi [chữ cái, âm tiết, thanh điệu, chữ hoa, …] trừ 0,25 điểm. Bài viết ko có lỗi mà thể hiện bẩn, bản thảo cẩu thả, loại 0,25 điểm.

2. Tập làm văn: [8 điểm].

Đề xuất chung: Viết 1 câu chuyện dài 20 dòng với vẻ ngoài phù hợp, thể hiện đủ 3 phần [mở màn, thân bài, kết luận]. Biết chọn những cụ thể hay nhất về đối tượng và đối tượng nhưng mà em sẽ tả. Bộc bạch xúc cảm của bạn về người nhưng mà bạn đang mô tả. Biết dùng từ, đặt câu, bớt lỗi chính tả.

Tùy theo khối lớp nhưng mà thầy cô giáo cho điểm.

….

>> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề rà soát 1 tiết Tiếng Việt lớp 5 học kì 1 5 2021 – 2022 theo Thông tư 22

.

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 5 2021 – 2022 theo Thông tư 22 gồm 3 đề thi môn Tiếng Việt, có đáp án và bảng ma trận đề thi kèm theo. Qua đấy, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi học kì 1 cho học trò của mình theo 4 chừng độ của Thông tư 22.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Cùng lúc, cũng giúp các em học trò lớp 5 luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận lợi hơn để ôn thi học kì 1 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo đề thi học kì 1 môn Toán, Lịch sử – Địa lý, Khoa học. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây:Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 5 2021 – 2022 theo Thông tư 22Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 5 2021 – 2022Ma trận đề rà soát cuối học kì môn Tiếng Việt 5Đề rà soát học kì 1 môn Tiếng Việt 5 5 2021- 2022Đáp án đề rà soát học kì 1 môn Tiếng Việt 5Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 5 2021 – 2022Ma trận đề rà soát cuối học kì môn Tiếng Việt 5Số TTMạch kiến, thức kĩ năngSố câu &số điểmMức 1Mức 2Mức 3Mức 4TổngTNTLTNTLTNTLTNTL1Đọc hiểu văn bản:– Xác định được hình ảnh, đối tượng, cụ thể có ý nghĩa trong bài đọc.– Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.– Gicửa ải thích được cụ thể trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.– Nhận xét được hình ảnh, đối tượng hoặc cụ thể trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tiễn.Số câu2238Câu số1, 23,45, 6, 7Số điểm111,54 2Kiến thức tiếng Việt:– Hiểu nghĩa của từ, phân biệt nghĩa gốc, nghĩa chuyển; từ đồng âm; từ đồng nghĩa; từ trái nghĩa; xác định cấu tạo câu; biết đặt câu theo đề xuất.Số câu12117Câu số89, 101112Số điểm0,51,50,513TổngSố câu3 2231 112Số điểm1,5 11,51,50,5 17[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Đề rà soát học kì 1 môn Tiếng Việt 5 5 2021- 2022TRƯỜNG TH……..LỚP: 5 ………….HS…………………………………BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ INĂM HỌC 2021 – 2022MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5[Thời gian 90 phút – Không kể thời kì giao đề]Phần 1: Kiểm tra đọcI. Đọc thành tiếng [3 điểm]: GV rà soát từng học trò qua các tiết ôn tập theo chỉ dẫn KTĐK học kì I môn Tiếng Việt lớp 5.II. Đọc thầm bài văn sau: [7 điểm]QUÀ TẶNG CỦA CHIM NONChú chim bay thư thả, chập chờn khi cao khi thấp ko 1 chút khiếp sợ, như muốn rủ tôi cùng đi; vừa mỉm cười ham thích, tôi vừa chạy theo. Cánh chim cứ xập xòe phía trước, ngay sát gần tôi, khi ẩn khi hiện, cứ như 1 cậu nhỏ dẫn đường nghịch ngợm. Vui chân, mải theo bóng chim, ko ngờ tôi vào rừng khi nào ko rõ.Trước mặt tôi, 1 cây sòi cao bự phủ đầy lá đỏ. 1 làn gió rì rào chạy qua, những chiếc lá tròng trành lay chuyển như những đốm lửa bập bùng cháy. Tôi rẽ lá, nhẹ nhõm men theo 1 lạch nước để tới cạnh cây sòi. Tôi ngắt 1 chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Chiếc lá vừa chạm chán nước, tức khắc 1 chú nhái bén nhỏ xíu như đã phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chĩnh chện trên đấy. Chiếc lá thoáng rập rình, chú nhái bén loay hoay cố giữ cân bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng thầm xuôi dòng.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Trên các cành cây bao quanh tôi cơ man là chim. Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. Tôi đưa tay lên mồm mở đầu trổ tài bắt chước tiếng chim hót. Tôi vừa cất giọng, nhiều con bay tới đậu gần tôi hơn. Thế là chúng mở đầu hót. Hàng chục loại âm thanh lảnh lót vang lên. Không gian đầy tiếng chim ngân nga, hình như gió thổi cũng dịu đi, những chiếc lá rơi cũng nhẹ hơn, lửng lơ lâu hơn. Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại… Đâu đấy vẳng lại tiếng hót thơ ấu của chú chim non của tôi, cao lắm, xa lắm mà tôi vẫn nghe rất rõ.[Theo Trần Hoài Dương]Khoanh vào chữ cái trước ý giải đáp phù thống nhất cho từng câu hỏi hoặc làm bài tập:Câu 1: [0,5 điểm] Chú chim non dẫn cậu nhỏ đi đâu?A. Về nhà B. Vào rừng C. Ra vườnCâu 2: [0,5 điểm] Đoạn văn thứ 2 mô tả những cảnh vật gì?A. Cây sòi cao bự có lá đỏ, chú nhái bén ngồi bên 1 lạch nước nhỏB. Cây sòi, làn gió, chú nhái nhảy lên lá sòi cậu nhỏ thả xuống lạch nướcC. Cây sòi kế bên dòng suối có chú nhái bén đang lái thuyềnCâu 3: [0,5 điểm] Những từ ngữ nào trong bài mô tả âm thanh của tiếng chim hót?A. Líu ríu, ngân nga, văng vẳng, hót đủ thứ giọngB. Kêu líu ríu, hót, ngân nga, vang vọngC. Líu ríu, lảnh lót, ngân nga, thơ dạiCâu 4: [0,5 điểm] Món quà chính nhưng mà chú chim non tặng chú nhỏ là món quà gì?A. 1 cuộc đi chơi đầy lí thúB. 1 chuyến vào rừng đầy bổ íchC. Bản nhạc rừng đầy tiếng chim ngân ngaCâu 5: [0,5 điểm] Đoạn văn trước hết của bài “Quà tặng của chim non” có những hình ảnh nhân hóa nào?A. Chim bay thư thả, khi ẩn khi hiện, rủ tôi đi cùngB. Chim bay thư thả, ko 1 chút khiếp sợ, rủ tôi đi cùngC. Chim bay thư thả, ko 1 chút khiếp sợ[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Câu 6: [0,5 điểm] Đoạn văn trước hết của bài “Quà tặng của chim non” có những hình ảnh so sánh nào?A. Chú chim bay thư thả, chập chờn như muốn rủ tôi cùng điB. Chú chim bay thư thả, chập chờn như muốn rủ tôi cùng đi, cánh chim khi ẩn khi hiện như 1 cậu nhỏ dẫn đường tinh nghịchC. Cánh chim xập xòe như 1 cậu nhỏ dẫn đường tinh nghịchCâu 7: [0,5 điểm] Cậu nhỏ gặp những cảnh vật gì lúc đồng hành chú chim non?A. Cây sòi, làn gió, đốm lửa, lạch nước, chiếc thuyền, chú nhái bénB. Cây sòi, làn gió, lá sòi, lạch nước, chú nhái bén lái thuyền lá sòiC. Cây sòi lá đỏ, làn gió, lạch nước, chú nhái bén, đàn chim hótCâu 8: [0,5 điểm] Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?A. Những chiếc lá tròng trành lay chuyển như những đốm lửa bập bùng cháy.B. 1 làn gió rì rào chạy qua.C. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sòi.Câu 9: [0,5 điểm] Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm?A. Rừng đầy tiếng chim ngân nga/ Tiếng lành đồn xaB. Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng/ Giọng cô dịu dàng, âu yếmC. Cậu nhỏ dẫn đường nghịch ngợm/ Chè thiếu đường nên ko ngọtCâu 10: [1 điểm] Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ “kêu” trong câu: Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng. …………………………………………………………………………………………………………………………….Câu 11: [0,5 điểm] Xác định cấu tạo ngữ pháp [TN, CN – VN] của câu sau:Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại……………………………………………………………………………………………………………………………..Câu12: [1điểm] Em hãy viết 1 câu có sử dụng cặp quan hệ từ tăng tiến……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]…………………………………………………………………………………………………………………………….B. PHẦN VIẾT: [40 phút]a. Viết chính tả: [2 điểm].GV đọc cho học trò nghe viết, thời kì khoảng 15 phút.Người lao động sửa đường.Bác Tâm, mẹ của Thư, đang chuyên chú làm việc. Bác đi 1 đôi bít tất tay bằng vải rất dày. Thành ra, tay của bác y như tay 1 người đồ sộ. Bác đội nón, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. Tay phải bác cầm 1 chiếc búa. Tay trái bác xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. Bác đập búa đều đều xuống những viên đá để chúng ken chắc vào nhau. Hai tay bác đưa lên hạ xuống ăn nhịp.b. Tập làm văn: [ 8 điểm].Tả 1 người nhà trong gia đình em nhưng mà em yêu mến nhất.Đáp án đề rà soát học kì 1 môn Tiếng Việt 5A. Kiểm tra đọc: [10 điểm]1. Kiểm tra đọc thành tiếng: [3 điểm]* Nội dung rà soát:HS đọc 1 đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 từ tuần 1 tới tuần 9 hoặc 1 đoạn văn ko có trong sách giáo khoa [do GV tuyển lựa và sẵn sàng trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học trò bốc thăm rồi đọc thành tiếng]HS giải đáp 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do thầy cô giáo nêu ra.* Thời gian rà soát: GV liên kết rà soát đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Ôn tập ở giữa học kì.* Cách bình chọn, cho điểm:Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; vận tốc đọc đạt đề xuất, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểmNgắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ [ko đọc sai quá 5 tiếng]: 1 điểmTrả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm2. Kiểm tra đọc hiểu liên kết rà soát tri thức tiếng Việt [7 điểm]Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.Câu123456789Đáp ánBB ACBBCBCCâu 10: Mỗi từ đúng được 0,5 điểmVd: la, hét, hót, gào….Câu 11: Đúng được 0,5 điểm“Loang loáng trong các lùm cây, những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại.”                    TN                                         CN                                   VNCâu 12: Đặt câu đúng đề xuất, rõ ý được 1 điểm.B. PHẦN VIẾT:1. Viết chính tả: [2 điểm].Sai 1 lỗi [âm đầu, vần, thanh, viết hoa…] thì trừ 0,25 điểm. Bài viết ko sai lỗi nào mà thể hiện dơ, chữ viết cẩu thả thì trừ 0,25 điểm.2. Tập làm văn: [8 điểm].Đề xuất chung: Viết được bài văn khoảng 20 dòng đúng thể loại, thể hiện đủ 3 phần [mở bài, thân bài, kết bài]. Biết chọn các cụ thể nổi trội về dạng hình và tính nết của người để tả. Nêu được cảm tưởng đối với người mình tả. Biết dùng từ, đặt câu, ít sai lỗi chính tả.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Tuỳ chừng độ, GV cho điểm …..>> Tải file để tham khảo trọn bộ Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 5 2021 – 2022 theo Thông tư 22

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Tiếng #Việt #lớp #5 #theo #Thông #tư #đề #thi #học #kì #lớp #môn #Tiếng #Việt #Có #đáp #án #bảng #trận

  • Tổng hợp: Học Điện Tử Cơ Bản
  • #Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Tiếng #Việt #lớp #5 #theo #Thông #tư #đề #thi #học #kì #lớp #môn #Tiếng #Việt #Có #đáp #án #bảng #trận

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề