Đề thi rung chuông vàng môn Tiếng Anh lớp 4

Rung chuông vàng tiếng Anh tiểu học là một trong những trò chơi tiếng Anh hấp dẫn được áp dụng ở rất nhiều trường học trên toàn quốc. Với trò chơi này, trẻ không chỉ được củng cố kiến thức tiếng Anh của mình mà các bé còn được học cách làm việc nhóm. Và Rung chuông vàng cũng chính là trò chơi giúp các con cảm thấy vui vẻ, thoải mái hơn sau những giờ học tập, thi cử căng thẳng.

Bạn đang xem: Câu hỏi rung chuông vàng tiếng anh tiểu học



Cuộc thi Rung chuông vàng tiếng Anh tiểu học được chơi như thế nào và dành cho ai? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu vấn đề này trong phần tiếp theo nhé!


Củng cố các kiến thức tiếng Anh mà học sinh đã được học trong chương trình tiếng Anh chính thức cho bé lớp 3 trở lên. Bên cạnh đó, những câu hỏi tiếng Anh trong cuộc thi còn cung cấp vốn sống cho học sinh và rèn luyện các kĩ năng làm việc tập thể.


Người tham gia trò chơi Rung chuông vàng thường là những học sinh có cố gắng trong học tập và các lĩnh vực hoạt động của lớp được các bạn cùng lớp bình bầu trong phong trào thi đua.


Chuẩn bị: Thầy cô tổ chức phần thi cần chuẩn bị một hệ thống câu hỏi gồm 10 đến 20 câu tiếng Anh [kiến thức trẻ đã được học và phù hợp với khả năng lứa tuổi của bé]. Trong trường hợp muốn tổ chức trò chơi Rung chuông vàng tiếng Anh tiểu học với quy mô lớn hơn, thầy cô nên chuẩn bị nhiều câu hỏi hơn [gồm cả câu dễ và câu khó cùng các câu hỏi cho người xem xung quanh]. Nếu câu hỏi khó trẻ không trả lời được thì có thể tổ chức thêm phần cứu trợ cho hấp dẫn.

Học sinh mang phấn và bảng đen, mỗi khi một câu hỏi được đưa ra, trẻ có 15s để suy nghĩ và đưa ra đáp án trả lời vào bảng đen.

Học sinh nào trả lời đúng thì sẽ tiếp tục tham gia trả lời câu tiếp theo. Học sinh trả lời sai thì phải đứng dậy đi ra ngoài.

Người thắng cuộc và nhận được phần thưởng là người ở lại cuối cùng.



Trong phần này, aryannations88.com sẽ tổng hợp và giới thiệu với thầy cô, cha mẹ học sinh một số câu hỏi tiếng Anh phù hợp để sử dụng trong cuộc thi Rung chuông vàng tiếng Anh tiểu học.


Bộ câu hỏi rung chuông vàng tiếng Anh lớp 3


Q1: What ___ your name?

A: are

B: does

C: do

D: is

Key: D

Q2: How many days are there in a week?

Key: 7 days

Q3: My mother teaches children at school. Who is she?

Key: Teacher.

Q4: Where__ you from?

A: are

B: is

C: am

Key: A

Q5: __. See you again.

A: Hi

B: Hello

C: Goodbye

Key: C

Q6: He is Hakim. He’s from Malaysia. What nationality is he?

A: Australian

B: Malaysian

C: Japanese

Key: B

Q7: Odd one out:

A: played

B: went

C: watched

D: visited

Key: B

Q8: Odd one out:

A: Second

B: Seventh

C: Three

N: Fifth

Key: C

Q9: My new friend comes from___.

A: Malaysian

B: Malaysia

Key: B

Q10: A month has four weeks. How many weeks are there in a month?

A: 3

B: 4

C: 5

D: 6

Key: B


Bộ câu hỏi rung chuông vàng tiếng Anh lớp 4


Q1: My grandmother is a ___. She works in a field.

A: worker

B: farmer

C: doctor

D: student

Key: B

Q2: Where’s your school?- It’s ___ Chu Van An Street?

A: on

B: in

C: at

D: under

Key: B

Q3: Odd one out:

A: Chicken

B: Pork

C: Milk

D: Bread

Key: C

Q4: What time ___ the school start?

A: is

B: are

C: does

D: do

Key: C

Q5: What are you doing?- I’m ___ games.

A: play

B: plays

C: playing

D: be play

Key: C

Q6: I___ Friday because I have Music lesson then.

A: fun

B: like

C: loves

Key: B

Q7: He is a doctor. Where does he work?

Key: Hospital

Q8: Is her teacher young?

A: Yes, she is not

B: No, She does not

C: Yes, She is

D: No, She is

Key: C

Q9: August is the ___ month of the year.

A: 8th

B: 9th

C: 10th

D: 12th

Key: A

Q10: October is the ___ month of the year.

Key: 10th


Câu hỏi rung chuông vàng tiếng Anh lớp 5


Q1: What is it?

A. It’s a orange

B. It’s an orange

C. It’s oranges

D. It’s orange

Key: B

Q2: In the English alphabet, after "T" is ........

A. U

B. W

C. V

D. Y

Key: A

Q3: How many months are there in a year ?

A. Thirteen months.

B. Twelve months.

C. Twenty months.

D. Eleven months.

Key: B

Q4: In the English alphabet, before "L" is ........

A. O

B. P

C. J

D. K

Key: D

Q5: Which animals are the pets?

A. cat, dog, lion.

B. cat, dog, bird.

C. giraffe, lion.

D. rabbit, bear.

Key: B

Q6: Nam’s birthday is the fifth day of this month. When is his birthday?

A: 5/11

B: 3/10

C: 15/3

D: 13/5

Key: A

Q7: This month is March. Next month is___.

A: February

B: January

C: April

D: May

Key: C

Q8: The day after Monday is___.

Key: Tuesday

Q9: This animal like eating carrot?- It’s a___?

Key: Rabbit

My father is__ than my mother and older than my brother.

Key: taller

Q10: What___ is your bag?- Red.

A: group

B: colour

C: it

Key: B

Q11: I can ___.

Xem thêm: Bộ Đề Thi Toán Lớp 4 Học Kỳ 1 Môn Toán Lớp 4, Bộ Đề Thi Học Kì 1 Môn Toán Lớp 4 Năm 2021

A: fly a kite

B: play tennis

C: rides a bike

Key: B

Q12: There are twelve ___in a year and seven day in a week.

Key: months

Q13: Today is Tuesday. What day is it tomorrow?

Key: Wednesday

Q14: The capital of Vietnam is___

A: Ha Noi

B: London

C: Bangkok

D: Hue

Key: A

Q15: You often cook meal in the___

Key: Kitchen


Trên đây là một số vấn đề cơ bản về trò chơi Rung chuông vàng tiếng Anh tiểu học. Hi vọng những thông tin được cung cấp trong bài sẽ hữu ích với thầy cô và cha mẹ có con trong độ tuổi tiểu học. Hãy cùng theo dõi aryannations88.com để cập nhật những kiến thức tiếng Anh cho trẻ em mới nhất nhé!

Giáo án điện tử Powerpoint các câu hỏi trắc nghiệm rung chuông vàng tiếng anh lớp 4. Được biên soạn và thiết kế nhằm giúp quý thầy cô tham khảo ôn tập cho học sinh. Gồm các nội dung bao gồm các câu hỏi trong chương trình tiếng anh lớp 4.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Môn tiếng anh đã được đưa vào giảng dạy ở tiểu học từ rất lâu. Nhưng việc dạy và học còn gặp nhiều khó khăn. Lứa tuổi học sinh còn nhỏ, khả năng học từ mới còn hạn chế. Đa phần phụ huynh chưa đủ khả năng để kèm cặp cho con. Tuy vậy nhà trường luôn tạo điều kiện tối đa cho bộ môn tiếng anh. Vì biết rõ tầm quan trọng của bộ môn này. Nhiều trường lắp đặt phòng học tiếng anh riêng với đầy đủ trang thiết bị. Bên cạnh đó còn tổ chức các cuộc thi. Tìm kiếm tài năng tiếng anh. Rung chuông vàng là hình thức thi phổ biến cho đặc thù bộ môn này. Để thêm phần sinh động nên đưa các câu hỏi vào PowerPoint để thực hiện.

Nội dung chính của giáo án điện tử câu hỏi rung chuông vàng tiếng anh 4

Gồm 44 câu hỏi trắc nghiệm về tiếng anh. Nội dung theo các chủ đề sách giáo khoa. Nhằm kiểm tra lại các kiến thức về ngữ pháp, từ vựng. Cách đặt câu, cấu trúc câu và kèm theo các hình minh họa. 

Có thể bạn quan tâm:  Đề thi IOE Tiếng Anh lớp 4 35 vòng

Mỗi câu hỏi có 4 đáp án đề lựa chọn. Tùy vào nội dung câu hỏi để các em chọn đáp án đúng. Bộ câu hỏi được chia thành 3 mức. Các câu hỏi dựa vào hình ảnh minh họa để biết được đáp án nằm ở mức 1. Dạng điền từ còn thiếu vào chỗ trống nằm ở mức 2. Mức 3 là câu hỏi về từ vựng

Để tổ chức tốt phần thi rung chuông vàng. Đặc thù của môn tiếng anh cần nhiều minh họa cho nội dung. Giáo án điện tử bổ sung được sự linh hoạt trong nội dung. Có các hiệu ứng thu hút sự chú ý của học sinh. Cung cấp hình ảnh minh họa cụ thể. Việc soạn giáo án PowerPoint không có gì khó khăn với các thầy cô. Có thể tải giáo án dưới đây để tham khảo.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Video liên quan

Chủ Đề