Để phân biệt khí H2S và O3 không thể dung thuốc thử

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Bạn đang xem: “Thuốc thử đặc trưng để nhận biết khí ozone là”. Đây là chủ đề “hot” với 9,830 lượt tìm kiếm/tháng. Hãy cùng Eyelight.vn tìm hiểu về Thuốc thử đặc trưng để nhận biết khí ozone là trong bài viết này nhé

Kết quả tìm kiếm Google:

Câu 45 : Thuốc thử đặc trưng để nhận biết khí ozon [ O3 ] là. A. Quỳ tím. B. Bacl2. C. AgNO3. D. dd hồ tinh bột. Câu 46 : Các số oxi hóa của lưu huỳnh là :.. => Xem ngay

12 thg 9, 2019 · 1 câu trả lờiChọn đáp án B. Ý tưởng ở đây là dựa vào phản ứng màu đặc trưng của I2 với hồ tinh bột. Chú ý : Do có phản ứng. Hỏi bài trong APP VIETJACK …. => Xem ngay

ID 521213. Thuốc thử đặc trưng để nhận biết khí ozon[O3] là: A. Quỳ tím B. BaCl2 C. AgNO3 D. KI + hồ tinh bột.. => Xem ngay

Lưu ý: Nếu hai mẫu thử có cùng tính chất, khi cho thuốc thử vào nhận biết thì … một ít tinh bột] nếu dung dịch có màu xanh xuất hiện thì khí dẫn là ozon.. => Xem ngay

bằng mắt thường ta phân biệt được ozon hoặc mở lắp lọ và dùng tay vẩy nhẹ, khí nào có mùi đặc trưng là ozon còn lại là oxi.. => Xem ngay

Lời giải của Tự Học 365. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2 + I2. I2 sinh ra tạo với hồ tinh bột phức màu xanh đặc trưng. O2 không phản ứng với dung dịch KI …. => Xem thêm

c thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học? | Dung dịch KI và hồ tinh bột | Dung dịch NaOH | Dung dịch CrSO4 | Dung …. => Xem thêm

Để phân biệt các lọ khí O2 và O3 người ta có thể dùng thuốc thử là: … FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào lượng dư dd H2SO4 đặc, nóng ta thu được 8,96 lít khí SO2 duy …. => Xem thêm

Sau một thời gian ozon bị phân hủy hết thu được một chất khí duy nhất có thể tích tăng 2%. IN_IMAGE. Trong một bình kín chứa 0,10 mol SO2; 0,06 mol O2 [xúc tác …. => Xem thêm

Từ cùng nghĩa với: “Thuốc thử đặc trưng để nhận biết khí ozone là”

Câu diễn tả không đúng về tính chất hoá học của lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh là * Đơn chất halogen tồn tại ở thể lỏng điều kiện thường là Thuốc thử đặc trưng để nhận biết khí ozon O3 là là là đặc trưng Thuốc thử đặc trưng để nhận biết khí ozon O3 là thuốc thử nhận biết khí là ozon ozon khí đặc trưng là ozon là đặc trưng Thuốc thử khí khí O3 Để khí thuốc thử là đặc khí ozon khí Để khí O3 thuốc thử là đặc khí .

Cụm từ tìm kiếm khác:

Bạn đang đọc: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết khí ozone là thuộc chủ đề Wikipedia. Nếu yêu thích chủ đề này, hãy chia sẻ lên facebook để bạn bè được biết nhé.

Câu hỏi thường gặp: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết khí ozone là?

12 thg 1, 2018 — Ozon là chất khí, mùi xốc đặc trưng, màu xanh nhạt. … Lưu ý: Dung dịch KI và hồ tinh bột là thuốc thử để nhận ra ozon. IV. Điều chế và ứng … => Đọc thêm

TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ … – daykemtainha.info

12 thg 1, 2018 — Ozon là chất khí, mùi xốc đặc trưng, màu xanh nhạt. … Lưu ý: Dung dịch KI và hồ tinh bột là thuốc thử để nhận ra ozon.. => Đọc thêm

SO SÁNH CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA OXI VÀ OZON

19 thg 3, 2020 — Ozon là chất khí, mùi xốc đặc trưng, màu xanh nhạt. … Lưu ý: Dung dịch KI và hồ tinh bột là thuốc thử để nhận ra ozon. => Đọc thêm

Nhận biết oxi và ozon | Bài tập hoá học – Chemical Equation …

c thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học? | Dung dịch KI và hồ tinh bột | Dung dịch NaOH | Dung dịch CrSO4 | Dung … => Đọc thêm

Ozon – Wikipedia tiếng Việt

Ozon [O3] là một phân tử chất vô cơ với công thức hóa học O 3. Nó là một chất khí màu xanh lam nhạt, có mùi hăng đặc biệt. Nó là một dạng thù hình của oxy … => Đọc thêm

Cùng chủ đề: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết khí ozone là

12 thg 1, 2018 — Ozon là chất khí, mùi xốc đặc trưng, màu xanh nhạt. … Lưu ý: Dung dịch KI và hồ tinh bột là thuốc thử để nhận ra ozon. => Đọc thêm

SO SÁNH CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA OXI VÀ OZON

19 thg 3, 2020 — Ozon là chất khí, mùi xốc đặc trưng, màu xanh nhạt. … Lưu ý: Dung dịch KI và hồ tinh bột là thuốc thử để nhận ra ozon. => Đọc thêm

Nhận biết oxi và ozon | Bài tập hoá học – Chemical Equation …

c thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học? | Dung dịch KI và hồ tinh bột | Dung dịch NaOH | Dung dịch CrSO4 | Dung … => Đọc thêm

Ozon – Wikipedia tiếng Việt

Ozon [O3] là một phân tử chất vô cơ với công thức hóa học O 3. Nó là một chất khí màu xanh lam nhạt, có mùi hăng đặc biệt. Nó là một dạng thù hình của oxy … => Đọc thêm

Ozone Là Gì? Tính Chất Hóa Học Của Ozon Và Bài Tập Về …

Ozon là chất khí, mùi xốc đặc trưng, màu xanh nhạt. … *Lưu ý:Dung dịch KI và hồ tinh bột là thuốc thử để nhận ra ozon. IV. Điều chế và ứng dụng. => Đọc thêm

Ozon [O3] là gì? Cấu tạo và tính chất của ozon – Ican.vn

Ozon là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt. … Lưu ý: Dung dịch KI và hồ tinh bột là thuốc thử để nhận ra ozon. IV. Ứng dụng:. => Đọc thêm

Đề Hóa 10 KT HK II số 5 – Mai Đức Tâm – Thư viện đề thi – Violet

10 thg 4, 2011 — Câu 3: Sục khí SO2 có dư vào dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 5,2 gam … Câu 7: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết khí ozon[O3] là: => Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

Giới thiệu: Rohto Nhật Bản

Nước nhỏ mắt Rohto Nhật Bản Vitamin hỗ trợ mắt mỏi yếu chống cận thị. Sản phẩm giúp: + Tăng cường sức khỏe vùng mắt, giảm tình trạng mỏi mắt + Thúc đẩy quá trình trao đổi chất cho mắt và cải thiện mệt mỏi mắt + Bảo vệ các bề mặt góc cạnh mắt, làm giảm các triệu chứng mệt mỏi liên quan đến mắt. + Hỗ trợ phòng các bệnh về mắt do tác nhân môi trường như máy tính, bơi lội, khói bị

+ Mang lại cảm giác dễ chịu, mát mẻ làm cho đôi mắt đang bị mệt mỏi cảm thấy tươi tỉnh và khỏe

Xem thêm thông tin sản phẩm: TẠI ĐÂY | Website

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Quảng cáo

Các bước làm một bài nhận biết:

- Trích mẫu thử.

- Dùng thuốc thử.

- Nêu hiện tượng.

- Viết phương trình phản ứng.

Lưu ý: Nếu hai mẫu thử có cùng tính chất, khi cho thuốc thử vào nhận biết thì hiện tượng sẽ trùng nhau, lúc đó ta tách chúng thành một nhóm, những mẫu thử khác không giống hiện tượng tách thành nhóm khác và tiếp tục sử dụng bảng nhận biết theo thứ tự sau

Bảng : Nhận biết O2, O3, S và các hợp chất

Ví dụ 1: Có hai bình riêng biệt hai khí oxi và ozon. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt hai khí đó.

Hướng dẫn:

Dẫn lần lượt hai khí vào 2 dung dịch KI [chứa sẵn một ít tinh bột] nếu dung dịch có màu xanh xuất hiện thì khí dẫn là ozon.

2KI + O3 + H2O → I2 + O2 + KOH

I2 + hồ tinh bột → xanh

Khí còn lại không làm đổi màu là oxi.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba[NO3]2. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra [nếu có].

Hướng dẫn:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím hóa đỏ là HCl.

Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu thử cón lại, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là ống nghiệm đựng Na2SO4.

Na2SO4+ BaCl2 → NaCl + BaSO4↓

Cho vài giọt dung dịch Na2SO4 [đã biết] vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào có kết tủa trắng là dung dịch Ba[NO3]2

Na2SO4 + Ba[NO3]2 → 2NaNO3 + BaSO4↓

Còn lại dung dịch NACl, có thể khẳng định bằng dung dịch AgNO3

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

Ví dụ 3: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.

Hướng dẫn:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử

Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên

   - Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

   - Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl

   - Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung [trứng thối] là Na2S

Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑

   - Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3.

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O

   - Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑+ H2O

Quảng cáo

Ví dụ 4: Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K2CO3. Na2SO4, HCl, Ba[NO3]2. Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nòa khác làm thuốc thử. Viết phương trình hóa học nếu có.

Hướng dẫn:

Lấy mỗi dung dịch một ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lầ lượt từng dung dịch vào các dung dịch còn lại, hiện tượng thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

NaCl K2CO3 Na2SO4HClBa[NO32Kết luận
NaCl
K2CO3 ↑,↓
Na2SO4
HCl
Ba[NO3]22↓

Câu 1. Có bốn lọ mất nhãn đựng bốn dung dịch K2SO3, K2SO4, [NH4]2SO3, [NH4]2SO4. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch này.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

- Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử cho mỗi thí nghiệm.

- Lần lượt nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử. Hai mẫu thử có khí bay ra K2SO3, [NH4]2SO4 [nhóm 1] theo phản ứng:

K2SO4 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2↑

[NH4]2SO3 + 2HCl → 2NH4Cl + SO2↑ +H2O

Hai mẫu thử còn lại không hiện tượng gì [nhóm 2].

- Nhỏ tiếp dung dịch NaOH lần lượt vào hai nhóm mẫu thử, mẫu thử có khí bay ra [NH4]2SO3 [đối với nhóm 1] và [NH4]2SO4 [đối với nhóm 2] theo phản ứng:

[NH4]2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2NH3↑ + 2H2O

[NH4]2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O

Từ đó suy ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

Câu 2. Có bốn dung dịch A, B, C, D chứa các chất NaOH, HCl, H2SO4, H2O [không theo thứ tự trên]. Lần lượt cho quỳ tím và dung dịch BaCl2 vào bốn dung dịch này và thấy:

A: làm quỳ tím hóa đỏ và tạo kết tủa trắng.

B: làm quỳ tím hỏa xanh và không tạo kết tủa.

C: không đổi màu quỳ tím và không tạo kết tủa.

D: làm quỳ tím hóa đỏ và không tạo kết tủa.

Tìm A, B, C, D. Giải thích, viết phản ứng.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

- A làm quỳ tím hóa đỏ và tạo kết tủa trắng là H2SO4

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

- B làm quỳ tím hóa xanh và không tạo kết tủa là NaOH.

- C không đổi màu quỳ tím và không tạo kết tủa là H2O.

- D làm quỳ tím hóa đỏ và không tạo kết tủa là HCl.

Câu 3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí: CO2, SO2, SO3.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

- Cho qua dung dịch Br2 nhận biết SO2 do làm nhạt màu nâu của dung dịch brom:

Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

- Cho qua dung dịch BaCl2 nhận biết SO3 do tạo kết tủa màu trắng:

BaCl2 + SO3 + H2O → BaSO4↓ + 2HCl

- Còn lại là CO2.

Câu 4. Làm thế nào để tinh chế khí H2 trong hỗn hợp khí CO2 + H2.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Cho hỗn hợp vào dung dịch Ca[OH]2 thì CO2 bị giữ lại do phản ứng:

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O

Như vậy thu được H2.

Câu 5. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử

Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên

- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

- Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl

- Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung [trứng thối] là Na2S

Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑

- Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3.

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O

- Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O

Chú ý: Nếu không nhận biết được bằng mùi khí H2S và SO2 thì có thể phân biệt ba khí bằng cách sau:

- Dẫn 3 khí lần lượt qua dung dịch CuSO4 , khí tạo kết tảu màu đen là H2S.

H2S + CuSO4 → CuS↓[đen] + H2SO4

- Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch nước brom, khí nào làm mất màu nước brom là SO2:

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

- Khí còn lại là CO2

Câu 6. Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K2CO3. Na2SO4, HCl, Ba[NO3]2. Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nòa khác làm thuốc thử. Viết phương trình hóa học nếu có.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Lấy mỗi dung dịch một ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lầ lượt từng dung dịch vào các dung dịch còn lại, hiện tượng thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

NaCl K2CO3 Na2SO4 HCl Ba[NO3]2 Kết luận
NaCl
K2CO3 ↑,↓
Na2SO4
HCl
Ba[NO3]2 2↓

Nhận xét:

Ở dung dịch nào không có hiện tượng gì thì đó là dung dịch NaCl

- Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí và 1 trường hợp kết tủa là K2CO3:

K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑ [1]

K2CO3 + Ba[NO3]2 → KNO3 + BaCO3↓ [2]

- Dung dịch có 1 tường hợp kết tủa là dung dịch Na2SO4

Na2SO4 + Ba[NO3]2 → 2NaNO3 + BaSO4↓ [3]

- Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí là dung dịch HCl [phương trình [1]].

- Dung dịch nào có 2 trường hợp kết tủa là dung dịch Ba[NO3]2 [phương trình [2] và [3]].

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

nhom-oxi-luu-huynh.jsp

Video liên quan

Chủ Đề