Đánh giá kết quả về thể chế hóa nghị quyết 15-nq/tw

CÂU SỐ 1: Nghị quyết số 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đánh giá sự nghiệp xây dựng nông thôn mới của Thủ đô Hà Nội đạt được kết quả như thế nào?

A. Đạt kết quả tốtB. Đạt kết quả kháC. Là trụ đỡ của kinh tế nông thôn

D. Là dấu ấn nổi bật

CÂU SỐ 2
Đánh giá khái quát về những tồn tại, hạn chế sau 10 năm thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị?

A. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò dẫn dắt, trung tâm, động lực phát triển vùng và cả nước; năng lực cạnh tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn khiêm tốn.B. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò dẫn dắt, trung tâm của vùng và cả nước; năng lực cạnh tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn chưa cao.C. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò là động lực phát triển vùng và cả nước; năng lực cạnh tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn khiêm tốn.

D. Hà Nội chưa thể hiện rõ vai trò dẫn dắt, trung tâm, động lực phát triển vùng và cả nước; năng lực cạnh tranh, vị thế của Hà Nội trong khu vực và thế giới còn chưa cao.

CÂU SỐ 3: Giai đoạn 2011-2020, ngành công nghiệp, xây dựng Thủ đô tăng bình quân bao nhiêu %/năm?

A. 8,8%/nămB. 7,6%/năm

C. 8,68%/năm


D. 6,7%/năm

CÂU SỐ 4
Mục tiêu đến năm 2030, GRDP bình quân đầu người đạt bao nhiêu?

A. 13.000 - 14.000 USD.
B. 12.000 - 13.000 USD.C. 10.000 - 12.000 USD.

D. 12.500 - 13.000 USD.

CÂU SỐ 5
Giai đoạn 2011-2020, Thủ đô Hà Nội luôn là địa phương dẫn đầu cả nước về doanh thu công nghiệp ICT với tổng giá trị là bao nhiêu?

A. Khoảng 330 nghìn tỷ đồng
B. Khoảng 320 nghìn tỷ đồngC. Khoảng 345 nghìn tỷ đồng

D. Khoảng 370 nghìn tỷ đồng

CÂU SỐ 6
Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đã yêu cầu Hà Nội và các địa phương trong Vùng Thủ đô chuẩn bị đầu tư, xây dựng đường Vành đai 5 vào thời gian nào?

A. Trước năm 2035B. Sau năm 2035C. Sau năm 2030

D. Trước năm 2030

CÂU SỐ 7
Từ năm 2016 đến nay, Hà Nội đứng thứ mấy trong số 63 tỉnh, thành phố về chỉ số công nghiệp Công nghệ thông tin?

A. 2B. 1C. 4

D. 3

CÂU SỐ 8
“Phát triển Thủ đô Hà Nội “Văn hiến – Văn minh – Hiện đại” là trách nhiệm, nghĩa vụ của ai?

A. Cán bộ, đảng viên và Nhân dân cả nước.B. Đảng bộ, chính quyền và Nhân dân vùng Thủ đô

C. Toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, của cả hệ thống chính trị


D. Cán bộ, đảng viên và các tầng lớp Nhân dân Thủ đô.

CÂU SỐ 9
Trên lĩnh vực xây dựng Đảng, hệ thống chính trị giai đoạn 2011 - 2020, còn hạn chế, yếu kém nào cần khắc phục?

A. Công tác xây dựng Đảng và củng cố tổ chức bộ máy, công tác cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.
B. Công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị, quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực còn hạn chế; việc xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy và công tác cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.C. Việc xây dựng tổ chức bộ máy và công tác cán bộ chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.

D. Việc xây dựng, củng cố tổ chức bộ máy chưa đáp ứng được yêu cầu, cá biệt còn có cán bộ chủ chốt bị kỷ luật, bị xử lý hình sự ảnh hưởng đến uy tín của Đảng bộ.

CÂU SỐ 10
Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đề ra mục tiêu xây dựng đô thị thông minh trên cơ sở phát triển ở khu vực nào?

A. Hai bên trục đường vành đai 4B. Hai bên bờ sông Đuống

C. Hai bên trục Nhật Tân - Nội Bài


D. Hai bên bờ sông Hồng

CÂU SỐ 11
Trong công tác bảo vệ môi trường, Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị xác định cần hướng tới xây dựng Hà Nội trở thành một Thủ đô như thế nào?

A. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, phát triển bền vững.B. Thủ đô xanh, sạch, đẹp.

C. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, có bản sắc và lan tỏa.


D. Thủ đô giàu đẹp, xanh, thông minh, hiện đại.

CÂU SỐ 12
Sau khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị và tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Hà Nội đã giảm được bao nhiêu ban chỉ đạo trực thuộc Ủy ban Nhân dân Thành phố quản lý?

A. 76/102
B. 74/102C. 74/102

D. 75/102

CÂU SỐ 13
Để tập trung đầu tư phát triển, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của Thủ đô một cách tổng thể, đồng bộ, hiện đại và hiệu quả, Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị yêu cầu sử dụng tốt nguồn lực nào?

A. Các nguồn lực xã hội.B. Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.C. Phân cấp, phân quyền cho Thủ đô.

D. Cả 3 phương án trên.

CÂU SỐ 14
Thứ hạng của Hà Nội trong cả nước về chất lượng giáo dục mũi nhọn?

A. Thứ hai
B. Dẫn đầuC. Thứ ba

D. Thứ tư

CÂU SỐ 15
Trong giai đoạn 2016 – 2020, Thành phố Hà Nội đã đóng góp bao nhiêu % GDP cả nước?

A. 18% GDPB. 15,5% GDPC. 15% GDP

D. Trên 16% GDP

CÂU SỐ 16
Trong công tác bảo vệ môi trường, Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị xác định cần hướng tới xây dựng Hà Nội trở thành một Thủ đô như thế nào?

A. Thủ đô giàu đẹp, xanh, thông minh, hiện đại.B. Thủ đô xanh, sạch, đẹp.C. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, có bản sắc và lan tỏa.

D. Thủ đô xanh, sạch, đẹp, phát triển bền vững.

CÂU SỐ 17
Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đã yêu cầu Hà Nội và các địa phương trong Vùng Thủ đô chuẩn bị đầu tư, xây dựng đường Vành đai 5 vào thời gian nào?

A. Trước năm 2035B. Sau năm 2035C. Sau năm 2030

D. Trước năm 2030

CÂU SỐ 18
Nghị quyết 15-NQ/TW của Bộ Chính trị đề ra mục tiêu xây dựng đô thị thông minh trên cơ sở phát triển ở khu vực nào?

A. Hai bên trục đường vành đai 4B. Hai bên bờ sông Hồng

C. Hai bên trục Nhật Tân - Nội Bài


D. Hai bên bờ sông Đuống

CÂU SỐ 19
Sau khi thực hiện sắp xếp, cơ bản mỗi xã, phường, thị trấn bố trí tối đa 07 người hoạt động không chuyên trách, Hà Nội đã giảm được bao nhiêu người?

A. 3.714 người
B. 3.314 ngườiC. 3.514 người

D. 3.614 người

CÂU SỐ 20
Sau 10 năm thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW của Bộ Chính trị, kinh tế Thủ đô còn tồn tại khuyết điểm gì?

A. Chưa hoàn thành mục tiêu đề ra, tốc độ tăng trưởng dần chậm lại.B. Chưa tạo được các “đột phá lớn” và chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh của Thành phố.C. Chưa đạt kế hoạch đề ra, chưa phát huy hết tiềm năng, thế mạnh của mình.

D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đạt mục tiêu kế hoạch đề ra, khoảng cách so với các nước trong khu vực còn lớn, khả năng chống chịu của nền kinh tế có thời điểm chưa thật vững chắc; năng lực cạnh tranh và tính tự chủ của nền kinh tế còn hạn chế.

Video liên quan

Chủ Đề