Đánh giá đại học sư phạm hà nội điểm chuẩn

Tìm kiếm

Review khác

Đại học Sư phạm Hà Nội là một trong các trường đào tạo giáo viên hàng đầu cả nước. Những năm trở lại đây, HNUE luôn được xếp vào trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít nguồn nhân lực chất lượng cao cho các tỉnh, thành phố phía Bắc. Trong tương lai không xa, trường sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà

136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

024.37547823

Ưu điểm nổi bật

  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mức độ hài lòng

Mô tả

Đại học Sư phạm Hà Nội là một trong những trường trọng điểm quốc gia trong việc đào tạo sinh viên khối ngành sư phạm và cử nhân khoa học, cung cấp nguồn nhân lực cho các tỉnh thành phía Bắc. Đồng thời, trường còn là trung tâm nghiên cứu khoa học, giáo dục, giữ vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam.

Nội dung bài viết

  • 1 Thông tin chung
  • 2 Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Hà Nội
    • 2.1 Lịch sử phát triển
    • 2.2 Mục tiêu phát triển
    • 2.3 Đội ngũ cán bộ
    • 2.4 Cơ sở vật chất
  • 3 Thông tin tuyển sinh
    • 3.1 Thời gian xét tuyển
    • 3.2 Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
    • 3.3 Phương thức tuyển sinh
    • 3.4 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
    • 3.5 Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng
    • 3.6 Năm nay Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh những ngành nào?
  • 4 Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội là bao nhiêu?
  • 5 Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội là bao nhiêu?
  • 6 Review Đánh giá Đại học Sư phạm Hà Nội có tốt không?

Thông tin chung

  • Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội [tên viết tắt: HNUE – Hanoi National University of Education]
  • Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Website: //www.hnue.edu.vn/
  • Facebook: //www.facebook.com/tuyensinhdhsphn
  • Mã tuyển sinh: SPH
  • Email tuyển sinh:
  • Số điện thoại tuyển sinh: 024.3.754.7823 

Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Lịch sử phát triển

Đại học Sư phạm Hà Nội được thành lập ngày 11/10/1951 theo Nghị định 276 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Theo Quyết định 201/QĐ TTg ngày 12/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ, Trường chính thức tách khỏi Đại học Quốc gia Hà Nội và trở thành cơ sở giáo dục độc lập, riêng biệt.

Mục tiêu phát triển

Phấn đấu xây dựng trường Đại học Sư phạm Hà Nội trở thành trường đại học hàng đầu cả nước trong nghiên cứu khoa học và công nghệ, đặc biệt là khoa học giáo dục, đào tạo đội ngũ giáo viên chất lượng cao, phục vụ cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. 

Đội ngũ cán bộ

Tổng số cán bộ của trường có 1227 người. Cụ thể gồm:

  • 24 Giáo sư
  • 126 Phó Giáo sư
  • 227 Tiến sĩ
  • 177 Thạc sĩ
  • 19 Nhà giáo Nhân dân và 74 Nhà giáo Ưu tú

Đây là lực lượng cán bộ giảng viên có trình độ cao và dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học và giảng dạy.

Cơ sở vật chất

Hiện nay, trường có khu giảng đường với tổng diện tích là 19.760 mét vuông bao gồm 181 phòng học. Bên cạnh đó, HNUE còn có thư viện rộng lớn với 31 phòng đọc.

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Đại học Sư phạm Hà Nội dự kiến nhận bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển từ ngày 27/04/2021.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh của HNUE mở rộng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên cả nước, có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại khá trở lên. Trong đó, các ngành sư phạm không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

Phương thức tuyển sinh

Năm 2021, HNUE có các phương thức xét tuyển sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
  • Phương thức 2: Xét tuyển thẳng dựa vào học bạ THPT kết hợp điểm thi các môn năng khiếu[áp dụng đối với các ngành có thi môn năng khiếu].

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Năm 2021, Đại học Sư phạm Hà Nội quy định rất ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường như  sau:

  • Đối với ngành Sư phạm: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Đối với các ngành ngoài sư phạm, Tổng điểm xét tuyển [ĐXT] của tổ hợp môn  >= 15 điểm.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng

Những nhóm đối tượng thí sinh nào sẽ được tuyển thẳng khi nộp hồ sơ vào HNUE? Năm 2021, các thí sinh được áp dụng phương thức xét tuyển thẳng bao gồm:

  • Thí sinh là thành viên của đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, Khoa học Kỹ thuật quốc tế.
  • Thí sinh là thành viên của đội tuyển thể thao quốc gia, được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành việc tham gia thi đấu [áp dụng đối với ngành Giáo dục thể chất].
  • Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn văn hóa trong kỳ thi HSG quốc gia.
  • Thí sinh các trường THPT chuyên cấp tỉnh/thành phố [áp dụng đối với một số ngành].

Ngoài ra, nếu thí sinh từ chối quyền xét tuyển thẳng thì sẽ tùy thuộc vào mức độ đạt giải để cộng điểm vào tổ hợp môn xét tuyển.

Năm nay Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh những ngành nào?

Năm nay, HNUE đón chào những thí sinh có mong muốn thi tuyển vào các ngành ở trường như: Sư phạm Toán học, Sư phạm Ngữ Văn hoặc Việt Nam học… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:

STT Mã ngành Tên ngành

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPTQG Theo phương thức khác
1 7140202 Giáo dục tiểu học  94 50 D01; D02; D03
2 7140205 Giáo dục chính trị 100 100 C19; C20
3 7140209 Sư phạm Toán học 250 200 A00
4 7140210 Sư phạm Tin học 170 150 A00; A01
5 7140211 Sư phạm Vật lý 260 50 A00; A01
6 7140209 Sư phạm Toán học [dạy bằng Tiếng Anh] 35 35 A00; D01
7 7140211 Sư phạm Vật lý [dạy bằng tiếng Anh] 30 10 A00; A01
8 7149212 Sư phạm Hóa học [dạy bằng Tiếng Anh] 30 10 D07
9 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 40 67 D01
10 7149212 Sư phạm Hóa học 330 30 A00
11 7140213 Sư phạm Sinh học 380 20 B00; D08; D32; D34
12 7140217 Sư phạm Ngữ Văn 300 200 C00; D01; D02; D03
13 7140218 Sư phạm Lịch sử 90 125 C00; D14
14 7140219 Sư phạm Địa lý 160 126 C00; C04
15 7140201 Giáo dục mầm non 150 50 M01
16 7140221 Sư phạm Âm nhạc   260 Hát, Thẩm âm – Tiết tấu
17 7760103 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật 40 20 C20; D01; D02; D03
18 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp 65 7 D01; D02; D03; D15; D44; D42
19 7140204 Giáo dục công dân 80 86 C19; C20
20 7140202 Giáo dục tiểu học – SP Tiếng Anh 50 50 D01
21 7140246 Sư phạm Công nghệ 200 163 A00; C01
22 7140206 Giáo dục thể chất   418 Bật xa, chạy 100m
23 7420203 Giáo dục đặc biệt 110 40 C00; D01; D02; D03
24 7440112 Hóa học 70 30 A00; B00
25 7420101 Sinh học 75 25 B00; D08; D32; D24
26 7480201 Công nghệ thông tin 130 40 A00; A01
27 7460101 Toán học 80 20 D01; A00
28 7229030 Văn học 35 35 C00; C14; D66; D15
29 7140201 Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh 60 20 M01; M02
30 7140222 Sư phạm Mỹ thuật    283 Hình họa chỉ, Trang trí
31 7810103 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 100 50 C00; D01
32 7310630 Việt Nam học  100 50 C00; D01
33 7229001 Triết học 90 30 C00; C19
34 7310401 Tâm lý học 80 20 C00; D01; D02; D03
35 7310201 Chính trị học 30 20 C19; D66; D68; D70
36 7760101 Công tác xã hội 65 85 C00; D01; D02; D03
37 7310403 Tâm lý học giáo dục 50 50 C00; D01; D02; D03
38 7220201 Ngôn ngữ Anh 30  30 D01
39 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 140 10 C00; D01; D02; D03
40 7140114 Quản lý giáo dục 25 45 C20; D01; D02; D03

Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội là bao nhiêu?

Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG thường dao động từ 19 đến 26 điểm. Dưới đây sẽ liệt kê chi tiết điểm trúng tuyển của các ngành vào trường:

Ngành Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Theo KQ thi THPTQG Xét học bạ
Giáo dục tiểu học D01; D02; D03 23,03 71,35
Giáo dục chính trị C19; C20 19,25 – 21.25 74,15
Sư phạm Toán học A00 25,75 22,5
Sư phạm Tin học A00; A01 18,5 – 19,05 79,95
Sư phạm Vật lý A00; A01 22,75 26,15
Sư phạm Toán học [dạy bằng Tiếng Anh] A00; D01 27 – 28 28,4
Sư phạm Vật lý [dạy bằng tiếng Anh] A00; D01 25,1 25,10
Sư phạm Hóa học A00 22,5 76,65
Sư phạm Hóa học [dạy bằng Tiếng Anh] D07 23,75 74,1
Sư phạm Tiếng Anh D01 26,14 102,8
Sư phạm Sinh học B00; D08; D32; D34 18,53 – 19,23 25,2
Sư phạm Ngữ Văn C00; D01; D02; D03 24,4 – 26,5 24,35
Sư phạm Lịch sử C00; D14 19,95 – 26 74,05
Sư phạm Địa lý C00; C04 24,35 – 25,25 74,15
Giáo dục mầm non M01 21,93 74,55
Sư phạm Âm nhạc Hát, Thẩm âm – Tiết tấu 16,75
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật C20; D01; D02; D03 19 – 21,2
Sư phạm Tiếng Pháp D01; D02; D03; D15; D44; D42 19,34 – 21,1
Giáo dục công dân C19; C20 19,75 – 25,25
Giáo dục tiểu học – SP Tiếng Anh D01 25,55 69,55
Sư phạm Công nghệ A00; C01 18,55 – 19,2 49,9
Giáo dục thể chất Bật xa, chạy 100m 18,5
Giáo dục đặc biệt C00; D01; D02; D03 19,25 – 25
Hóa học A00; B00 17,45 27,2
Sinh học B00; D08; D32; D24 17,54 – 23,95 28,45
Công nghệ thông tin A00; A01 16 – 17,1 76,5
Toán học D01; A00 17,9 – 22,3 27,25
Văn học C00; C14; D66; D15 18 – 22,8 23,85
Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh M01; M02 19 – 19,03
Sư phạm Mỹ thuật Hình họa chỉ, Trang trí 16,75
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành C00; D01 16,7 – 23 66,45
Việt Nam học  C00; D01 19,65 – 21,25
Quản lý giáo dục C20; D01; D02; D03 21,43 – 21,93 78,7
Tâm lý học giáo dục C00; D01; D02; D03 23,8 – 24,5 73,15
Tâm lý học C00; D01; D02; D03 22,5 – 23 78,45
Công tác xã hội C00; D01; D02; D03 16,05 – 16,25 60,9
Triết học C00; C19 16,95 – 17,25 78,35
Chính trị học C19; D66; D68; D70 17,35 – 18
Ngôn ngữ Anh D01 25,65 93,5
Giáo dục Quốc phòng và An ninh C00; D01; D02; D03 21,75

Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội là bao nhiêu?

Mức học phí sẽ phụ thuộc vào chương trình đào tạo của từng ngành học. Hiện nay, HNUE có các mức học phí dự kiến năm 2021 – 2022 như sau:

  • Đối với ngành Sư phạm: sinh viên được miễn học phí 100%.
  • Khối ngành Khoa học tự nhiên: 300.000 đồng/1 tín chỉ.
  • Khối ngành Khoa học xã hội: 250.000 đồng/1 tín chỉ.

Lộ trình học phí sẽ tăng theo từng năm theo quy định của Chính phủ [10%/năm].

Xem thêm: Học phí Trường Đại học Sư phạm Hà Nội [HNUE] mới nhất

Review Đánh giá Đại học Sư phạm Hà Nội có tốt không?

Đại học Sư phạm Hà Nội là một trong các trường đào tạo giáo viên hàng đầu cả nước. Những năm trở lại đây, HNUE luôn được xếp vào trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít nguồn nhân lực chất lượng cao cho các tỉnh, thành phố phía Bắc. Trong tương lai không xa, trường sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ giảng viên và sinh viên, xây dựng môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà.

Thông tin bổ sung

Khối ngànhHệ đào tạoTỉnh/thành phố

Dịch Vụ Xã Hội, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và hành vi, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Nhân văn

Đại học

Hà Nội, Miền Bắc

Chủ Đề