Cry over spilled milk nghĩa là gì

Việc sử dụng thành ngữ trong giao tiếp giúp cho cuộc hội thoại thêm phần sinh động và tự nhiên. Mời bạn đọc xem ngay những thành ngữ tiếng Anh về ăn uống sau đây để “bắn” tiếng Anh thật chuyên nghiệp!

Giao tiếp tự nhiên hơn với thành ngữ tiếng Anh về ăn uống [Nguồn: Hello Bác sĩ]

Khi có ai đó nói với bạn rằng “You have egg on your face” không có nghĩa là mặt bạn bị dính trứng thật đâu nhé! Thật ra “to have egg on your face” là một thành ngữ tiếng Anh muốn ám chỉ vẻ mặt bối rối hay có phần ngớ ngẩn của ai đó. Để tránh “có trứng trên mặt”, cùng Edu2Review học ngay những thành ngữ tiếng Anh về ăn uống sau đây!

Bạn muốn học Giao tiếp nhưng chưa biết học ở đâu tốt? Xem ngay bảng xếp hạng các trung tâm ngoại ngữ dạy Giao tiếp tốt nhất Việt Nam!

It's no use crying over spilt milk

Trong đó cụm “spilt milk” nghĩa là sữa bị tràn, bị đổ. “Crying over spilt milk” được dịch sát nghĩa là “khóc tiếc sữa bị đổ”. Đây là việc làm vô ích vì sữa đã đổ thì không lấy lại được, cũng như không dùng được nữa. Cả câu ý muốn nói không nên tốn thời gian, công sức tiếc nuối những sai lầm cũ hoặc sự cố đã qua mà hiện tại không thể thay đổi được.

Walk on eggshells

Eggshells nghĩa là vỏ trứng. Đây vốn là vật mong manh, dễ vỡ. Hình ảnh đi trên vỏ trứng ý muốn ám chỉ làm việc gì cũng cần phải cẩn thận, dè chừng, nhìn trước nhìn sau.

Take something with a pinch [grain] of salt

Pinch [grain] of salt nghĩa là nhúm [hạt] muối. Câu thành ngữ trên có nghĩa là nhìn nhận, xem xét bất cứ vấn đề gì với sự cẩn trọng và tỉ mỉ. Theo cách khác, câu này cũng được hiểu là việc nghi ngờ điều gì đó là không đáng tin, nói quá, thổi phồng lên so với sự thật.

Take something with a pinch of salt [Nguồn: Slate]

Food for thought

Từ thought nghĩa là suy nghĩ, ý tưởng, động từ là to think. “Food for thought” có nghĩa là một ý kiến đáng được xem xét, dù không biết nó đúng hay sai.

Be a piece of cake

Câu thành ngữ trên được dịch sát nghĩa có là một mẩu bánh. Ý nói một việc gì đó có thể hoàn thành dễ dàng. Bạn có thể hiểu nôm na là những việc làm dễ như ăn bánh.

Eat humble pie

Khác với “cái bánh” ở trên, “cái bánh” này có vẻ khó nuốt hơn. Eat humble pie nghĩa là thú nhận rằng bạn đã làm sai điều gì đó.

Eat a horse

Khi ai đó nói câu này đừng nhầm tưởng là họ ăn cả con ngựa nhé! “Eat a horse” nhằm ám chỉ việc ai đó đang trong trạng thái rất đói bụng.

Make a meal of it

Việc nấu vốn cầu kỳ nhiều công đoạn, để có một bữa ăn ngon đó là cả một vấn đề vì thế có thể nói nấu ăn là một nghệ thuật, người nấu ăn là một nghệ sĩ. Phải chăng đây chính là nguồn gốc của câu thành ngữ “make a meal of it”. Câu này được dùng khi bạn làm việc gì đó mà tốn thời gian hoặc công sức nhiều hơn mức cần thiết để hoàn thành.

Thành ngữ tiếng Anh về ăn uống [Nguồn: YouTube]

A second bite at the cherry

Có thể xem đây là phiên bản tiếng Anh của câu thành ngữ quen thuộc “Thất bại là mẹ thành công”. "A second bite at the cherry" ý đề cập đến lần thử sức khác sau khi bạn thất bại lần thứ nhất. Hãy luôn nỗ lực rồi thành công sẽ mỉm cười với bạn.

Not someone’s taste = not my cup of tea

Các câu này dịch sát nghĩa lần lượt là “không phải mùi vị của tôi” và “không phải tách trà của tôi”. Khi nghe ai đó nói câu này, bạn cần linh động mà ngầm hiểu rằng điều được đề cập trước đó không phải là sở thích của họ.

Throw cold water on something

"Throw cold water" nghĩa là tạt nước lạnh. Ý nói việc phản ứng tiêu cực về ý kiến hoặc kế hoạch của ai đó.

A storm in a teacup

“Một cơn bão trong tách trà” là một hình ảnh mang tính khập khiễng, không cân đối. Chính hình ảnh này muốn nói đến việc tức giận và lo lắng về một việc không quan trọng, không cần thiết.

Edu2Review mong rằng với danh sách những câu thành ngữ tiếng Anh về ăn uống trên đây sẽ giúp bạn nâng caokhả năng giao tiếp của mình.

Mai Trâm [Tổng hợp]

Tags

Thành ngữ tiếng anh

Tiếng anh giao tiếp

Tiếng anh theo chủ đề


Nghĩa là gì: buttermilk buttermilk /'bʌtəmilk/
  • danh từ
    • kho thực phẩm [ở các trường đại học Anh]

Idiom[s]: cry over spilled milk

Theme: SORROW

to be unhappy about something that cannot be undone.• I'm sorry that you broke your bicycle, Tom. But there is nothing that can be done now. Don't cry over spilled milk.• Ann is always crying over spilled milk. v. phr., informal To cry or complain about something that has already happened; be unhappy about something that cannot be helped. After the baby tore up Sue's picture book, Sue's mother told her there was no use crying over spilled milk. You have lost the game but don't cry over spilt milk.
Compare: MAKE ONE'S BED AND LIE IN IT, WATER OVER THE DAM or WATER UNDER THE BRIDGE.

To be upset over something that cannot be fixed, often something minor. Please calm down, you're just crying over spilled milk. We already submitted the report, so we can't fix it now. A: "Why is Hannah so upset?" B: "Oh, she's just crying over spilled milk. She just ripped her stockings—she'll be fine."Learn more: cry, milk, over, spill
Fig. to be unhappy about what cannot be undone. [Learn more It's no use crying over spilled milk.] He is always crying over spilled milk. He cannot accept reality. It can't be helped. Don't cry over spilled milk.Learn more: cry, milk, over, spill
To regret in vain what cannot be undone or rectified.Learn more: cry, milk, over, spill
Learn more:

Chào mọi người đến với chuyên mục học tiếng Anh với Lightway, hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn thành ngữ Don’t Cry Over Spilt Milk – Lỡ rồi thì thôi. Lightway chuyên cung cấp dịch vụ dịch thuật giá rẻ, chỉ nhận thanh toán sau khi bàn giao bản dịch

Ai cũng từng phạm sai lầm

Rõ ràng không ai là chưa từng phạm sai lầm bao giờ!

Sai lầm không chỉ là điều không thể tránh khỏi mà còn là một phần quan trọng để chúng ta rút ra bài học. Thế nhưng, tiếc nuối về những lỗi lầm không phải là điều tốt. Chúng ta cần rút ra bài học để đi tiếp.

Nhưng đừng tiếc nuối điều đã qua

Để làm rõ điều này chúng ta hãy cùng nghe Ralph Waldo Emerson, một tác giả và nhà tư tưởng nổi tiếng, nói nhé.

Nhưng trước tiên hãy cùng nói một chút về những từ ngữ mà ông sử dụng

Khi Emerson nói “những vấp ngã và ngớ ngẫn” [blunders and absurdities” thì ông đang muốn nói tới những sai lầm. Còn khi ông nói một cách trong lành [serenely] có nghĩa là tạo cảm giác yên tâm về thứ gì đó. Tuy nhiên, “trì trệ” [encumbered] thì ngược lại, từ này có nghĩa là làm cho điều gì đó trở nên trĩu nặng. Đối với Emerson, những “điều” tức là những phần của sai lầm, hay ông gọi chúng là “điều vô nghĩa đã qua” [your old nonsense]

Bây giờ chúng ta cùng đọc đoạn văn nổi tiếng của Emerson:

“Finish each day and be done with it. You have done what you could. Some blunders and absurdities no doubt crept in; forget them as soon as you can. Tomorrow is a new day. You shall begin it serenely and with too high a spirit to be encumbered with your old nonsense.”

“Ngày nào có việc của ngày ấy. Bạn đã làm những gì có thể. Những vấp ngã và sự ngớ ngẩn đương nhiên sẽ ám ảnh, nhưng hãy quên ngay chúng đi. Ngày mai có việc của ngày mai. Bạn phải bắt đầu ngày mai một cách trong lành và bằng tinh thần hăng hái để không bị trì trệ bởi những thứ vô nghĩa đã qua”

Sống ở quá khứ sẽ làm chậm hiện tại

Ngày nay nhiều người dùng đoạn trích dẫn này để tự nhắc mình không sống ở quá khứ [dwell in the past]. Khi bạn kẹt lại ở thứ gì đó tức là lúc nào cũng chỉ nghĩ đến nó. Khi đó bạn sẽ rối trí [distraction] và không thể tiến lên được.

Đoạn trích dẫn này thật hay, chỉ tiếc là hơi dài. Có lẽ bạn sẽ cần một câu ngắn hơn, một thành ngữ liên quan đến đồ ăn chẳng hạn để giúp bạn quên đi những sai lầm trong quá khứ.

Vậy hãy dùng câu “Don’t cry over spilt milk” [Qua rồi đừng tiếc]

Khi “tiếc cái đã qua” [cry over spilt milk] chúng ta sẽ trở nên căng thẳng hoặc buồn bã về những thứ không thể làm lại được. Cũng có thể nói “Cái gì xong rồi thì thôi. Không thể thay đổi được quá khứ. Nên bỏ qua đi.” Nếu bạn đổ sữa ra ròi thì không thể hốt nó vào lại bình được nữa.

Hãy động viên người khác

Nếu đoạn trích dẫn kinh điển phía trên lẫn câu thành ngữ về đồ ăn này vẫn chưa làm bạn hài lòng thì vẫn còn nhiều cách khác để diễn đạt ý tưởng này.

Giả sử những tiếc nuối quá khứ làm cho sếp của bạn phiền muộn thì bạn có thể dùng từ “sống” để nói với ông ấy: “Đừng sống ở quá khứ. Lo lắng không thay đổi được nó. Sếp nên nhìn về tương lai mà hành động.”

Đây là cách nói rất lịch sự. Và từ “sống” [dwell] nghe trang trọng, thích hợp để động viên [pep talk] sếp.

Còn khi bạn thân của bạn gặp vấn đề tương tự thì sao? Bạn ấy bị ám ảnh bởi điều gì đó đã xảy ra rất lâu trong quá khứ. Bạn ấy cần một thứ động viên khác, khi đó bạn có thể nói “Bỏ đi” [Get over it].Từ này nghe hơi sỗ sàng [rude] nhưng có tác dụng thức tỉnh [wake-up call] báo cho người bạn biết cần phải thay đổi. Tuy không phải ai cũng nghe và chấp nhận những lời động viên này, nhưng nếu họ cứ mãi than khóc cho những thứ đã mất thì cần phải thức tỉnh họ.

Video liên quan

Chủ Đề