Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số 3 ; 4 2 2 yx mx x đồng biến trên khoảng 0

A. 2

B. 0

C. 4

D. 1

Lời giải:

Chọn D

Xét hàm số

f[x] = x5 – 5x2 + 5[m – 1]x – 8

TH1: f[x] = 0 có nghiệm x0 ∊ [-∞;1] thì hàm số y = |f[x]| không thể nghịch biến trên khoảng [-∞;1].

TH2: f[x] = 0 không có nghiệm x0 ∊ [-∞;1]

Ta có: f’[x] = 5x4 – 10x + 5[m – 1]

Khi đó y = |x5 – 5x2 + 5[m – 1]x – 8| = |f[x]| =

Nên

Hàm số nghịch biến trên [-∞;1] khi và chỉ khi y’ ≤ 0 với ∀ x ∊ [-∞;1]

Mà m ∊ ℤ nên m = 3

Ví dụ 2. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số y = |2x3 – mx + 1| đồng biến trên khoảng [1; +∞]?

A. 2

B. 6

C. 3

D. 4

Lời giải:

Chọn C

Xét hàm số

f[x] = 2x3 – mx + 1

TH1: f[x] = 0 có nghiệm x0 ∊ [1;+∞] thì hàm số y = |f[x]| không thể nghịch biến trên khoảng [1;+∞].

TH2: f[x] = 0 không có nghiệm x0 ∊ [1;+∞]

Ta có: f’[x] = 6x2 – m

Khi đó y = |2x3 – mx + 1| = |f[x]| =

Nên

Hàm số nghịch biến trên khoảng [1;+∞] khi và chỉ khi y’ ≥ 0 với ∀ x ∊ [1;+∞]

⇒ m ∊ {1; 2; 3}

Ví dụ 3. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m  nhỏ hơn 10 để hàm số y = |3x4 – 4x3 – 12x2 + m| nghịch biến trên khoảng [-∞; -1]?

A. 6

B. 4

C. 3

D. 5

Lời giải

Chọn D

Xét hàm số f[x] = 3x4 – 4x3 – 12x2 + m ⇒ f’[x] = 12x3 – 12x2 – 24x = 12x [x2 – x – 2]

⇒ f’[x] = 0

BBT:

Nhận thấy: Hàm số y = |f[x]| nghịch biến trên khoảng [-∞; -1] ⇔ m – 5 > 0 ⇔ m ≥ 5.

Lại do  ⇒ m ∊ {5; 6; 7; 8; 9}

Vậy có 5 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Loại 2: Tìm điều kiện tham số m để hàm y = |f[x]| với f[x] là hàm số dạng phân thức hữu tỉ đồng biến, nghịch biến trên tập D cho trước.

Ví dụ 1. Tính tổng S tất cả các giá trị nguyên của tham số m trong đoạn [-10; 10] để hàm số  đồng biến trên [1; +∞].

A. S = 55

B. S = 54

C. S = 3

D. S = 5

Lời giải

Chọn B.

Xét hàm số với x ≠ -m – 2, có

Hàm số đồng biến [1; +∞] khi xảy ra một trong hai trường hợp sau:

TH1:

TH2:

 

Vậy m ∊ [1; +∞], lại do  suy ra m ∊ {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}

Vậy S = 54

Ví dụ 2. Tìm m để hàm số đồng biến trên [1;+∞]

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Chọn B

Đặt . ĐK: x ≠ -m

Khi đó

Để hàm số đồng biến trên [1;+∞] ⇔

hoặc

Ta có

Vậy ⅓ < m ≤ 1

Ví dụ 3. Có bao nhiêu số nguyên của tham số m để hàm số đồng biến trên [3; +∞]?

A. 4

B. 5

C. Vô số

D. 6

Lời giải

Chọn A

Tập xác định: D = ℝ \{1}

Xét hàm số

Khi đó

Hàm số đồng biến trên [3; +∞] ⇔ y’ ≥ 0, ∀ x ∊ [3; +∞]

Vì m ∊ ℤ ⇒ m ∊ {-2; -1; 0; 1}

Vậy có 4 giá trị nguyên của tham số m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Loại 3: Tìm điều kiện tham số m để hàm y = |f[x]| với f[x] là hàm số chứa căn đồng biến, nghịch biến trên tập D cho trước.

Ví dụ 1. Cho hàm số . Có bao nhiêu giá trị m nguyên để hàm số nghịch biến trên [0;1].

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Lời giải

Chọn A

Đặt

Ta có

Do hàm số liên tục tại x = 0; x = 1 nên để hàm số nghịch biến trên [0;1] ta xét 2 trường hợp sau:

Trường hợp 1:

Trường hợp 2:

[vô nghiệm]

Do m nguyên nên m nhận các giá trị sau -3; -2; -1; 0

Ví dụ 2. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m ∊ [-5; 5] để hàm số nghịch biến trên [2; 3]?

A. 2

B. 3

C. 5

D. 9

Lời giải

Chọn B

Xét hàm số

Ta có

Cho f’[x] = 0

Ta thấy f’[x] < 0, ∀ x ∊ [2; 3] nên hàm số f[x] nghịch biến trên [2; 3]

Để  nghịch biến trên [2; 3] thì

f[3] ≥ 0

Do m ∊ [-5; 5] nên m = {-2; -3; -4}

Ví dụ 3. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m ∊ [0; 10] để hàm số đồng biến trên khoảng [1;+∞]?

A. 11

B. 10

C. 12

D. 9

Lời giải

Chọn A

Tập xác định D = ℝ

Xét hàm số

Hàm số đồng biến trên khoảng [1;+∞]

TH1:

f’[x] ≥ 0, ∀ x ∊ [1;+∞]

Đặt t = x – 1, t > 0

Xét

Bảng biến thiên:

Từ BBT ta có

TH2:

f’[x] ≤ 0, ∀ x ∊ [1;+∞]

Đặt t = x – 1, t > 0

Mà nên với mỗi giá trị của m  luôn có giá trị của t dương đủ nhỏ để VT của [*] lớn hơn 0.

Suy ra không có giá trị nào của m để TH2 thỏa mãn.

Vậy có 11 giá trị nguyên của m thỏa mãn là {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}

Loại 4: Tìm điều kiện tham số m để hàm y = |f[x]| với f[x] là hàm số lượng giác đồng biến, nghịch biến trên tập D cho trước.

Ví dụ 1. Có bao nhiêu giá trị m nguyên để hàm số y = |f[x]| = |x3 – 3x2 +3[m2 + 5] x + [12 – 3m2] cosx| đồng biến trên [0; π]

A. 3

B. 5

C. 4

D. Vô số

Lời giải

Chọn B

Đặt h[x] = x3 – 3x2 + 3[m2 + 5] x + [12 – 3m2] cosx.

Ta có h’[x] = 3x2 – 6x + 3[m2 + 5] – [12 – 3m2] sinx.

⇔ h’[x] = 3[x – 1]2 + 12[1 – sinx] + 3m2[1 + sinx] ≥ 0, ∀ x ∊ [0; π]

Vậy hàm số h[x] luôn đồng biến trên [0; π].

Để y = f[x] đồng biến trên [0; π]. Thì h[0] ≥ 0 ⇔ [12 – 3m2] ≥ 0 ⇔ m ∊ [-2; 2]

Kết luận: có 5 giá trị m nguyên thỏa mãn.

Ví dụ 2. Các giá trị của tham số m để hàm số y = |sinx – cosx + m| đồng biến  trên khoảng  là.

A.

B.

C. m > 1

D. m ≥ 1

Lời giải

Chọn B

Xét hàm số f[x] = sinx – cosx + m =

Khi đó y = |sinx – cosx + m| = |f[x]| = . Nên

Hàm số y = |sinx – cosx + m| đồng biến trên khoảng ⇔ y’ ≥ 0, ∀ x ∊

Với

Nên [1] ⇔ f[x] > 0, ∀ x ∊

Ví dụ 3. Cho hàm số y = |sin3x – m.sinx + 1|. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên m sao cho hàm số đồng biến trên . Tính số phần tử của S .

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Lời giải

Chọn A

Trên khoảng , hàm số y = sinx đồng biến

Đặt t = sin x, x ∊ ⇒ t ∊ [0;1]

Khi đó hàm số y = |sin3x – m.sinx + 1| đồng biến trên khoảng  khi và chỉ khi

y = g[t] = |t3 – mt + 1| đồng biến trên [0;1]

Xét hàm số y = f[t] = t3 – mt + 1 trên khoảng [0;1] có f’[t] = 3t2 – m.

+] Khi m = 0

f’[t] = 3t2 > 0, ∀ t ⇒ y = f[t] = t3 + 1 đồng biến trên [0;1] và đồng thời y = f[t] = t3 + 1 cắt trục hoành tại điểm duy nhất t = -1

⇒ y = g[t] = |t3 – mt + 1| đồng biến trên [0;1] ⇒ m = 0 thỏa mãn

+] Khi m > 0

f’[t] = 0 có 2 nghiệm phân biệt

Hàm số y = f[t] = t3 – mt + 1 đồng biến trên các khoảng và

TH1: ⇔ 0 < m < 3

Hàm số y = f[t] = t3 – mt + 1 nghịch biến trên khoảng và đồng biến trên khoảng

⇒ Không có giá trị của m để y = g[t] = |t3 – mt + 1| đồng biến trên [0;1]

TH2:  ⇔ m ≥ 3

Để y = g[t] = |t3 – mt + 1| đồng biến trên [0;1] thì t3 – mt + 1 ≤ 0, ∀ x ∊ [0;1]

⇔ mt ≤ t3 + 1, ∀ x ∊ [0;1]

⇒ Không có giá trị của m thỏa mãn

Vậy chỉ có giá trị m = 0 thỏa mãn

Ví dụ 4. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc [-5;5] để hàm số y = |cos3x – 3m2cosx| nghịch biến trên .

A. 1

B. 11

C. 5

D. 6

Lời giải

Chọn B

Đặt t = cos x, vì x ∊ ⇒ t ∊ [0;1]

Vì t =cos x  là hàm số nghịch biến trên  nên yêu cầu bài toán trở thành tìm m nguyên thuộc [-5;5] để hàm số y = |t3 – 3m2t| đồng biến trên [0;1].

Xét f[t] = t3 – 3m2t, t ∊ [0;1] ⇒ f’[t] = 3t2 – 3m2

TH1: Nếu m = 0 ⇒ f’[t] > 0, ∀ t ∊ [0;1] ⇒ f[t] luôn đồng biến trên [0;1]

Mà f [0] = 0 ⇒ y = |f[t]| luôn đồng biến trên [0; +∞]

⇒ y = |f[t]| luôn đồng biến trên [0;1]

Do đó m = 0 thỏa mãn bài toán [1]

TH2: m ≠ 0 ⇒ f’[t] = 0

*] Với m > 0 , ta có BBT sau:

Từ BBT suy ra hàm số y = |f[t]| luôn đồng biến trên [0; m]

YCBT tương đương [0;1] ⊂ [0; m] ⇔ m ≥ 1 [2]

*] Với m < 0 , ta có BBT sau:

Từ BBT suy ra hàm số y = |f[t]| luôn đồng biến trên [0; -m]

YCBT tương đương [0;1] ⊂ [0; -m] ⇔ m ≤ -1 [3]

Từ [1], [2] và [3] vậy có 11 giá trị nguyên của m thỏa mãn bài toán.

Loại 5: Tìm điều kiện tham số m để hàm y = |f[x]| với f[x] là hàm số mũ đồng biến, nghịch biến trên tập D cho trước.

Ví dụ 1. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để y = |9x + 3x – m + 1| đồng biến trên đoạn [0;1]

A. 1

B. 4

C. 3

D. 6

Lời giải

Chọn C

Đặt 3x = t ⇒ t ∊ [1;3] vì t ∊ [0;1]

⇒ t = |t2 + t – m + 1| =

Để hàm số đồng biến trên đoạn t ∊ [1;3] thì

Với mọi giá trị của t ∊ [1;3] thì 2t + 1 > 0 nên

Để y’ ≥ 0, ∀ t ∊ [1;3] thì t2 + t – m + 1 ≥ 0, ∀ t ∊ [1;3]

⇒ m – 1 ≤ t2 + t = g[t] , ∀ t ∊ [1;3]

Vậy có 3 giá trị nguyên {1; 2; 3} thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 2. Có bao nhiêu giá trị m nguyên dương và nhỏ hơn 2020 để  hàm số y = |4x + m.2x+1 + m + 2| đồng biến trên khoảng [0;1]?

A. 2018

B. 2019

C. 2

D. 3

Lời giải

Chọn A

Xét hàm số f[x] = 4x + m.2x+1 + m + 2 [1] trên khoảng [0;1]

Đặt t = 2x ⇒ t ∊ [1;2]

Hàm số [1] trở thành h[t] = t2 – 2mt + m + 2 trên khoảng [1;2].

Suy ra h’[t] = 2t – 2m

Ta có y = |f[x]| đồng biến trên khoảng [0;1]

Vì hàm số t = 2x đồng biến trên khoảng [0;1]

Do đó,

Vậy có 2018 số nguyên dương nhỏ hơn 2020 thỏa ycbt.

Ví dụ 3. Cho hàm số  [1]. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số nghịch biến trên khoảng [2;4]?

A. 234

B. Vô số

C. 40

D. Không tồn tại m

Lời giải

Chọn C

Đặt

Ta có ⇒ t ∊ [e2; e3], đồng thời x và t sẽ ngược chiều biến thiên.

Khi đó hàm số trở thành y = |t2 + 3t – 2m + 5| =  [2]

Ta có:

Hàm số [1] nghịch biến trên khoảng [2;3] ⇔ hàm số [2] đồng biến trên khoảng [e2; e3]

∀ x ∊ [e2; e3]

⇔ t2 + 3t – 2m + 5 > 0 ∀ x ∊ [e2; e3]

∀ x ∊ [e2; e3]

Có ∀ x ∊ [e2; e3]

Với điều kiện m là số nguyên dương ta tìm được 40 giá trị của m.

Ví dụ 4. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương m ∊ [-2019; 2020], để hàm số y = |e-x2 + ex2 – m| nghịch biến trên [1;e]?

A. 401

B. 0

C. 2019

D. 2016

Lời giải

Chọn A

Đặt f[x] = e-x2 + ex2 – m ⇒ f’[x] = -2xe-x2 + 2ex2

Ta có y = |f [x]| =

Yêu cầu bài toán ⇔ y’ ≤ 0, ∀ x ∊ [1;e] [*]

Vì x ∊ [1;e] nên -2xe-x2 + 2ex2 = , ∀ x ∊ [1;e]

Khi đó, [*] ⇔ f[x] ≤ 0, ∀ x ∊ [1;e]

⇔ e-x2 + ex2 – m ≤ 0, ∀ x ∊ [1;e]

⇔ e-x2 + ex2 ≤ m, ∀ x ∊ [1;e]

Ta có giá trị lớn nhất của hàm số y = e-x2 + ex2 ∀ x ∊ [1;e] là e-x2 + ex2

Nên m ≥ e-x2 + ex2 ≈ 1618,18

Vậy có 401 giá trị nguyên dương m thỏa mãn.

Loại 6: Tìm điều kiện tham số m để hàm y = |f[x]| với f[x] là hàm số logarit đồng biến, nghịch biến trên tập D cho trước.

Ví dụ 1. Có bao nhiêu giá trị nguyên thuộc khoảng [-100; 100] của tham số m để hàm số y = |ln3x – 4x2 + m| đồng biến trên đoạn [1;e2]?

A. 101

B. 102

C. 103

D. 100

Lời giải

Chọn B

y = |ln3x – 4x2 + m|. Điều kiện x > 0

Xét hàm số g[x] = ln3x – 4x2 + m trên [1;e2]

⇒ g[x] nghịch biến trên [1;e2]

⇒ Hàm số y = |g[x]| = |ln3x – 4x2 + m| đồng biến trên đoạn [1;e2]

⇔ ln3 – 4 + m ≤ 0 ⇔ m ≤ 4 – ln3

Mà m nguyên thuộc khoảng [-100; 100] nên m ∊ {-99; -98;…; -1; 0; 1; 2}

Vậy có 102 giá trị m nguyên thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 2. Có bao nhiêu số nguyên m < 2020 để hàm số y = |ln[mx] – x + 2| nghịch biến trên [1;4]?

A. 2018

B. 2019

C. 1

D. Vô số.

Lời giải

Chọn A

Xét f[x] = ln[mx] – x + 2.

Dễ thấy ∀ x ∊ [1;4]: mx > 0 ⇔ m > 0

Khi đó

Do đó f[x] luôn nghịch biến trên [1;4]

Yêu cầu bài tóan tương đương với f[4] ≥ 0 ⇔ ln[4m] – 2 ≥ 0

Vậy m ∊ [2; 2019] có 2018 số nguyên thỏa mãn.

Ví dụ 3. Có bao nhiêu số nguyên m thuộc [-2020; 2020] để hàm số y = |ln[x2 + 2x – m] – 2mx2 – 1| luôn đồng biến trên [0;10]?

A. 4038

B. 2020

C. 2017

D. 2018

Lời giải

Chọn C

Ta xét hàm số f[x] = ln[x2 + 2x – m] – 2mx2 – 1 trên [0;10]

Điều kiện hàm số có nghĩa là x2 + 2x – m > 0, ∀ x ∊ [0;10]

⇔ x2 + 2x > m, ∀ x ∊ [0;10] [1]

Ta lại có x2 + 2x = x.[x + 2] > 0 với ∀ x ∊ [0;10] nên điều kiện [1] cho ta m ≤ 0 [2]

Đạo hàm do m ≤ 0 và x ∊ [0;10] nên

Suy ra f’[x] > 0 hàm số đồng biến trên [0;10].

Từ đó để hàm số y = |ln[x2 + 2x – m] – 2mx2 – 1| = |f[x]| đồng biến trên [0;10] điều kiện đủ là f[x] ≥ 0 với ∀ x ∊ [0;10] [3]

+] TH1: Xét m = 0

Khi đó f[x] = ln[x2 + 2x] – 1 có không thỏa mãn [3]

+] TH2: Xét m < 0

Do hàm số f[x] đồng biến nên ta chỉ cần f[0] ≥ 0 ⇔ ln[-m] – 1 ≥ 0 ⇔ -m ≥ e ⇔ m ≤ -e

Từ đó ta được:

⇔ m ∊ {-2019; -2018; -2017;…; -3} có 2017 giá trị m thỏa mãn bài toán.

Ví dụ 4. Có bao nhiêu số nguyên của tham số m trong đoạn [-3;3] để hàm số y = |ln[x3 + mx + 2]|  đồng biến trên nửa khoảng [1;3]?

A. 7

B. 4

C. 6

D. 5

Lời giải

Chọn C

Điều kiện xác định: x3 + mx + 2 > 0

Xét hàm số f[x] = ln[x3 + mx + 2]

Ta có:

Hàm số đồng biến trên nửa khoảng [1;3]

Trường hợp 1:

Trường hợp 2:

Từ hai trường hợp trên suy ra m ≥ -2

Mà m ∊ [-3;3] ⇒ m ∊ {-2; -1; 0; 1; 2; 3}

Vậy có 6 số nguyên m thỏa mãn YCBT.

Video liên quan

Chủ Đề