Có bao nhiêu chất tác dụng được với nước

Câu hỏi: Các oxit tác dụng được với nước là:

A. PbO2, K2O, SO3

B. BaO, K2O, SO2

C. Al2O3, NO, SO2

D. CaO, FeO, NO2

Trả lời

Đáp án đúng: B. BaO, K2O, SO2

Giải thích

Các oxit tác dụng được với nước là BaO, K2O, SO2

BaO + H2O → Ba[OH]2

K2O + H2O → 2KOH

SO2+ H2O⇆H2SO3

Đáp án cần chọn là:B

Sau đây, mời bạn đọc cùng với Top lời giải tìm hiểu thêm về Oxit qua bài viết dưới đây.

1. Oxit là gì?

Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Công thức tổng quát của oxit: RxOy [R có thể là kim loại hoặc phi kim].

2. Các loại oxit

Có 4 loại:

+ Oxit bazơ: CuO, MgO. FexOy, BaO, Na2O, ZnO…..

+ Oxit axit: CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2,…

+ Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO.

+ Oxit trung tính: CO, NO.

- Dấu hiệu nhận biết:

+ Oxit của kim loại: Thuộc oxit bazơ là chủ yếu, một số ít thuộc oxit lưỡng tính [trong chương trình THCS ta chỉ học 2 oxit Al2O3, ZnO.

+ Oxit của phi kim: Thuộc oxit axit là chủ yếu, một số ít thuộc oxit trung tính [trong chương trình THCS ta chỉ học 2 oxit CO, NO.

3. Tính chất hoá học của oxit bazơ

a. Tác dụng với nước:

- Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Cụ thể là 4 oxit sau: Na2O, CaO, K2O, BaO.

- Cách viết: R2On + nH2O -> 2R[OH]n [n là hóa trị của kim loại R] R[OH]n tan trong nước, dd thu được ta gọi là chung là dd bazơ hay dd kiềm

- Diễn đạt: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ [hay còn gọi là dd kiềm]

- VD: BaO + H2O -> Ba[OH]2

Na2O + H2O -> NaOH

b. Tác dụng với axit

- Hầu hết các oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước

- Cách viết: oxit bazơ + Axit -> muối + H2O

-VD: CaO + HCl -> CaCl2 + H2O

-------Canxi oxit----axit clohidric----muối canxi clorua

Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2[SO4]3 + 3H2O

Sắt[III]oxit---------axit sunfuric---------------sắt sunfat

c.Tác dụng với oxi axit

- Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối

- Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước [Na2O, CaO, K2O, BaO]

- Cách viết: oxit bazơ + oxit axit -> muối

------------[ Na2O, CaO, K2O, BaO]------[CO2, SO2]

4. Tính chất hoá học của oxit axit

a. Tác dụng với nước

Khi oxit axit tác dụng với nước sẽ tạo thành axit tương ứng

Cách viết: oxit axit + H2O → axit

Ví dụ: SO2 + H2O →H2SO3

CO2 + H2O → H2CO3

b. Tác dụng với bazơ

Chỉ cóbazơcủa kim loại kiềm và kiềm thổ mới tác dụng được với oxit axit. Cụ thể là 4 bazơ sau: NaOH, Ca[OH]2, KOH, Ba[OH]2.

Cách viết: oxit bazơ + bazơ -> muối + H2O

Ví dụ: CO2 + KOH → K2CO3 + H2O

SO2 + Ba[OH]2 → BaSO3 + H2O

c. Tác dụng với oxit bazơ

Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối

Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước [Na2O, CaO, K2O, BaO]

Cách viết: oxit bazơ + oxit axit -> muối

5. Bài tập áp dụng tính chất của Oxit

Câu 1.Cho các từ & cụm từ: nguyên tố; oxi; hợp chất; oxit; hai.Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu sau đây:

Oxit là …………… của…………… nguyên tố, trong đó có một…………… là…………… . Tên của oxit là tên…………… cộng với từ…………… .

Đáp án: hợp chất – hai – oxi – nguyên tố – oxit.

Câu 2.

a] Lập CTHH của một oxit của phopho, biết photpho có hóa trị V.

Đáp án:

Gọi CTHH của oxit cần tìm là PxOy. Theo quy tắc hóa trị:V × x =II × y

⇒ x/y = 2/5. Vậy CTHH của oxit làP2O5.

b] lập CTHH của crom [III] oxit.

Đáp án:

Gọi CTHH của oxit cần tìm là CrxOy. Theo quy tắc hóa trị: III × x = II × y

⇒ x/y = 2/3. Vậy CTHH của oxit làCr2O3.

Câu 3.

a] Viết CTHH của 2 oxit axit và 2 oxit bazo.

b] Nhận xét về các thành phần trong công thức của các oxit đó.

c] Chỉ ra cách gọi tên của mỗi oxit.

Đáp án:

a] CTHH của 2 oxit axit và oxit bazo

2 oxit axit: cacbon dioxit [CO2] và diphopho pentaoxit [P2O5]

2 oxit bazo: canxi oxit [CaO] ; Sắt [III] oxit [Fe2O3]

b] Nhận xét: Công thức hóa học của các oxit đều gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

c] Cách gọi tên của từng oxit:

CO2: tên phi kim + oxit

P2O5: [tiền tố chỉ số nguyên tử] tên phi kim+ [tiền tố chỉ số nguyên tử] oxit

CaO: tên kim loại + oxit

Fe2O3: tên kim loại [kèm theo hóa trị] + oxit

Câu 4.Cho các oxit với CTHH sau:

a] SO3

b] N2O2

c] CO2

d] Fe2O3

e] CuO

g] CaO

Những chất nào là oxit axit, những chất nào là oxit bazo?

Đáp án:

Những chất là oxit axit: SO3, N2Oc, CO2

Những chất là oxit bazo: Fe2O3, CuO, CaO

Câu 5.Cho các CTHH sau:

Na2O, NaO, CaCO3, Ca[OH]2, HCl, CaO, Ca2O, FeO.

Những CTHH nào viết sai?

Đáp án: Những CTHH viết sai là:NaO và Ca2O.

Đáp án:

Chất tác dụng được với nước: oxit bazo,oxit axit ,axit , kim loại [K,Na,Ba,Ca]

Chất tác dụng được với oxi :kim loại, phi kim, h2,co2

Chất tác dụng được với H2: o2, oxit bazo

Giải thích các bước giải:

Table of Contents

Nước là một hợp chất hóa học được tạo ra bởi nguyên tố hiđro và ôxi, có công thức hóa học là H2O.

II. Tính chất vật lí của nước

  • Ở trạng thái lỏng, nước nguyên chất không có hình dạng nhất định, không màu, không mùi, không vị.
  • Sôi ở ,[ở áp suất khí quyển là 760 mmHg [1 atm]].
  • Hoá rắn ở 00C, gọi là nước đá, khác với nước đá khô là hóa rắn.
  • Khối lượng riêng của nước [ở 4 °C] là 1 g/ml [hoặc 1 kg/lít].
  • Nước là một dung môi phân cực có thể hòa tan rất nhiều chất tan phân cực khác ở cả rắn lỏng khí như: đường, muối ăn, axit, khí hidroclorua, khí amoniac…
  • Tính dẫn điện: Thực chất thì nước tinh khiết [nước cất] không dẫn điện. Nước thông thường thường chứa nhiều loại muối tan. Tính dẫn điện của nước thông thường phụ thuộc vào tổng lượng muối trong nước, tính chất các muối và nhiệt độ của nước. Nước khoáng hoá cao thường có tính dẫn điện mạnh.
  • Tính dẫn nhiệt: nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.

III. Tính chất hóa học của nước

1. Nước tác dụng với kim loại

  • Các kim loại tính kiềm mạnh như Li, Na, K, Ba, Ca... tác dụng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ và khí H2: H2O + Kim loại → Bazơ + H2↑

2M + 2nH2O → 2M[OH]n + nH2↑

Ví dụ: 

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 

2K + 2H2O → 2KOH + H2 

Ca + 2H2O → Ca[OH]2 + H2 

Ba + 2H2O → Ba[OH]2 + H2

  • Kim loại Mg tan rất chậm trong nước nóng
  • Một số kim loại trung bình như Mg, Al, Zn, Fe…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại và hiđro 

Ví dụ:

Mg + H2Ohơi MgO + H2

3Fe + 4H2Ohơi  Fe3O4+ 4H2

Fe + H2Ohơi  FeO + H2

2. Nước tác dụng với oxit bazo

Nước tác dụng với oxit bazơ tạo thành dung dịch bazo tương ứng. 

H2O + Oxit bazơ→ Bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

Li2O +H2O→ 2LiOH

K2O +H2O→ 2KOH

CaO + H2O → Ca[OH]2

3. Nước tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng.

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SO3 + H2O → H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

Ngoài ra, H2O còn tham giá rất nhiều phản ứng với các chất khác 

Phản ứng với phi kim mạnh: Flo, Clo

Khi gặp H2O khi đun nóng thì flo bốc cháy

2F2 + 2H2O → 4HF + O2 

2H2O + 2Cl2  4HCl + O2

Một số phản ứng với muối natri aluminat.

3H2O + 2AlCl3 + 3Na2SO3 6NaCl + 2Al[OH]3 + 3SO2

H2O + NaAlO2 NaAl[OH]4

2H2O + NaAlO2 + CO2  Al[OH]3 + NaHCO3

4H2O + 2NaAlH4 Na2O + Al2O3+ 8H2

IV. Vai trò của nước

Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải... Sự sống trên Trái Đất đều bắt nguồn từ nước và phụ thuộc vào nước. Nước có ảnh hưởng quyết định đến khí hậu một khu vực và là nguyên nhân tạo ra thời tiết. 

Nước là thành phần quan trọng của các tế bào sinh học và là môi trường của các quá trình sinh hóa cơ bản như quang hợp tạo thành khí oxi:

6H2O + 6CO2  C6H12O6 + 6O2

Nước tham gia và nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước chiếm hơn 70% cơ thể chúng ta.

Qua bài viết này chắc bạn đã hiểu rõ về nước và các tính chất hóa học của nước. Nếu có ý kiến hay thắc mắc về vấn đề gì bạn có thể để lại bình luận ở phía dưới, chúng tôi sẽ giải đáp cho câu hỏi của bạn.

Video liên quan

Chủ Đề