Chứng chỉ kỹ năng mềm tiếng Anh là gì

Kỹ năng mềm [soft skills] là sự kết hợp các kỹ năng cá nhân với kỹ năng xã hội, kỹ năng giao tiếp, đặc điểm tính cách, thái độ nghề nghiệp kết hợp với trạng thái cảm xúc ứng xử giữa người với người. Từ điển The Collins English Dictionary định nghĩa “kỹ năng mềm” là ”giá trị mong muốn cho các hình thức  nhất định của việc làm mà không phụ thuộc vào kiến thức thu có được, bao gồm: các xúc cảm bình thường, khả năng đối phó và thương lượng với mọi người và một thái độ linh hoạt tích cực”.

Kỹ năng mềm còn được định nghĩa là một thuật ngữ xã hội học chỉ những kỹ năng có liên quan đến việc sử dụng ngôn ngữ, khả năng hòa nhập xã hội, thái độ và hành vi ứng xử áp dụng vào việc giao tiếp giữa người với người. kỹ năng mềm là những kỹ năng có liên quan đến việc hòa mình vào, sống với hay tương tác với xã hội, cộng đồng, tập thể hoặc tổ chức.

Phân biệt kỹ năng mềm và kỹ năng cứng

Kỹ năng mềm khác với kỹ năng cứng ở chỗ kỹ năng cứng chỉ trình độ chuyên môn, kiến thức chuyên môn hay bằng cấp và chứng chỉ chuyên môn. Thực tế cho thấy người thành đạt chỉ có 25% là do những kiến thức chuyên môn, 75% còn lại được quyết định bởi những kỹ năng mềm họ được trang bị.

Kỹ năng mềm chủ yếu là những kỹ năng thuộc về tính cách con người, không mang tính chuyên môn, không thể sờ nắm, không phải là kỹ năng cá tính đặc biệt, chúng quyết định khả năng bạn có thể trở thành nhà lãnh đạo, thính giả, nhà thương thuyết hay người hòa giải xung đột. Những kỹ năng “cứng” ở nghĩa trái ngược thường xuất hiện trên bản lý lịch-khả năng học vấn của bạn, kinh nghiệm và sự thành thạo về chuyên môn. Khi bạn kết hợp và vận dụng được cả kỹ năng mềm và kỹ năng cứng thì khả năng mang lại thành công cho bạn trong công việc và cuộc sống là rất cao.

Phân biệt kỹ năng mềm và kỹ năng sống

Kỹ năng sống chính là năng lực của mỗi người giúp giải quyết những nhu cầu và thách thức của cuộc sống một cách có hiệu quả. [*] Theo WHO [1993] “Năng lực tâm lý xã hội là khả năng ứng phó một cách có hiệu quả với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống. Thoạt nhìn về định nghĩa thì kỹ năng mềm và kỹ năng sống có thể giống nhau tuy nhiên thực tế kỹ năng mềm là một phần của kỹ năng sống hay nói cách khác kỹ năng sống bao gồm kỹ năng mềm và một số kỹ năng khác sẽ được lần lượt giới thiệu tại //careerfinder.vn/.

Điều gì xảy ra nếu bạn thiếu kỹ năng mềm?

Hẳn là bạn đã từng ở trong một trong những tình huống sau đây: – Bạn có một bài thuyết trình tại lớp, bạn cảm thấy run khi đứng trước đám đông là bạn bè của bạn. Bạn bắt đầu bài thuyết trình bằng giọng nói lý nhí, tay chân bắt đầu run và bạn bắt đầu không kiểm soát được giọng nói, cử chỉ của mình. Biểu hiện của việc kỹ năng thuyết trình trước đám đông kém là một trong những hình thức của việc thiếu kỹ năng mềm.

– Bạn được mời tham dự đám cưới của một người bạn cấp 2. Tới buổi tiệc, bạn cảm thấy lạc lõng hoàn toàn giữa những người chưa từng tiếp xúc. Bạn tự chọn cho mình 1 bàn ngay tại một góc và cố gắng nhanh chóng hoàn tất bữa tiệc nhanh nhất có thể để ra về. Kỹ năng giao tiếp kém cũng là một trong những hình thức của thiếu kỹ năng mềm.

Kỹ năng mềm [Soft skills] hay còn gọi là Kỹ năng thực hành xã hội là thuật ngữ liên quan đến trí tuệ xúc cảm dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con người như: kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, thư giãn, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới...

Kỹ năng mềm

Kỹ năng mềm khác với kỹ năng cứng để chỉ trình độ chuyên môn, kiến thức chuyên môn hay bằng cấp và chứng chỉ chuyên môn.

Thực tế cho thấy người thành đạt chỉ có 25% là do những kiến thức chuyên môn, 75% còn lại được quyết định bởi những kỹ năng mềm họ được trang bị[cần dẫn nguồn] Kỹ năng "mềm" chủ yếu là những kỹ năng thuộc về tính cách con người, không mang tính chuyên môn, không thể sờ nắm, không phải là kỹ năng cá tính đặc biệt, chúng quyết định khả năng bạn có thể trở thành nhà lãnh đạo, thính giả, nhà thương thuyết hay người hòa giải xung đột. Những kỹ năng "cứng" ở nghĩa trái ngược thường xuất hiện trên bản lý lịch-khả năng học vấn của bạn, kinh nghiệm và sự thành thạo về chuyên môn.

Một số kỹ năng mềm phổ biến bao gồm

  • Kỹ năng giao tiếp
  • Kỹ năng giải quyết tình huống
  • Kỹ năng lãnh đạo
  • Thái độ tích cực
  • Kỹ năng làm việc nhóm
  • Đạo đức nghề nghiệp
  • Tư duy phản biện
  • Kỹ năng sống
  • Đồng cảm

Wikiversity tiếng Anh có tài liệu giáo dục và khoa học kỹ thuật về:
Kỹ năng mềm
  • Career Opportunities News, Career Opportunities News, 2002
  • Paajanen, George [1992], Employment Inventory Reports [PDF], Technology Based Solutions/Personnel Decisions, Inc.
  • Giusti, Giuseppe [2008], Soft Skills for Lawyers, Chelsea Publishing [[1]], ISBN 978-0955892608 Liên kết ngoài trong |publisher= [trợ giúp]
  • U.S. Department of Labor - Employment & Training Administration
  • Carnegie, Dale [1998], How to Win Friends & Influence People, Pocket, ISBN 978-0671027032

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kỹ_năng_mềm&oldid=60562831”

Kỹ năng mềm tiếng Anh có nghĩa là Soft skills

  • Kỹ năng mềm tiếng Anh có nghĩa là Soft skills
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Hành chính.

Soft skills Tiếng Anh là gì?

Soft skills Tiếng Anh có nghĩa là Kỹ năng mềm tiếng Anh.

Ý nghĩa - Giải thích

Kỹ năng mềm tiếng Anh nghĩa là Soft skills.

Đây là cách dùng Kỹ năng mềm tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Hành chính Kỹ năng mềm tiếng Anh là gì? [hay giải thích Soft skills nghĩa là gì?] . Định nghĩa Kỹ năng mềm tiếng Anh là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Kỹ năng mềm tiếng Anh / Soft skills. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tìm hiểu thêm dịch vụ địa phương tiếng Trung là gì?

Video liên quan

Chủ Đề