Câu 367042: Cho phương trình phản ứng:
Al + HNO3 loãng → Al[NO3]3 + N2 + H2O
a] Xác định vai trò của từng chất tham gia phản ứng và nêu sự oxi hóa, sự khử.
b] Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng electron.
a] Chất khử là chất nhường electron [số oxi hóa tăng]
Chất oxi hóa là chất nhận electron [số oxi hóa giảm]
Quá trình khử là quá trình nhận electron
Quá trình oxi hóa là quá trình nhường electron
b] Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron:
- Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá [có số oxi hóa giảm] và chất khử [có số oxi hóa tăng].
- Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
- Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận.
- Đặt hệ số của các chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác.
Al + HNO3 → Al[NO3]3 + NH4NO3 + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình oxi hóa khử khi cho Al tác dụng HNO3 loãng sinh ra NH4NO3. Nội dung phương trình được trình bày chi tiết dưới đây. Mời các bạn tham khảo.
1. Phương trình phản ứng Al tác dụng với HNO3 loãng ra NH4NO3
8Al + 30HNO3 → 8Al[NO3]3 + 3NH4NO3 + 9H2O
Sử dụng phương pháp thăng bằng electron cân bằng phản ứng oxi hóa khử Al + HNO3 → Al[NO3]3 + NH4NO3 + H2O
Al0 + HN+5O3 → Al+3[NO3]3 + N-3H4NO3 + H2O
Bạn đang xem: Al + HNO3 → Al[NO3]3 + NH4NO3 + H2O
Điền hệ số 8 vào Al, Al+3; điền hệ số 3 vào N-3
Vậy phương trình phản ứng: 8Al + 30HNO3 → 8Al[NO3]3 + 3NH4NO3 + 9H2O
4. Điều kiện Al tác dụng với HNO3
Nhiệt độ phòng
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho phản ứng hoá học sau:
Al + HNO3 → Al[NO3]3 + NH4NO3 + H2O
Tổng hệ số cân bằng [là số nguyên, tối giản] của phản ứng trên là:
A. 58
B. 60
C. 48
D. 62
Câu 2. Thuốc thử dùng để nhận biết ba axit đặc nguội HNO3, H2SO4, HCl đựng trong ba lọ mất nhãn:
A. Cu
B. Al
C. Cr
D. CuO
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và 0,224 lít khí N2 [đktc]. Khối lượng muối trong dung dịch A là
A. 18,90 gam
B. 19,9 gam
C. 39,80 gam
D. 28,35 gam
Đáp án B
nZn = 6,5/65 = 0,1 [mol];
nN2 = 0,224/22,4 = 0,01 [mol]
Ta thấy:
necho= 2nZn= 0,2 [mol] > nenhan= 10nN2= 0,1 [mol]
→ Sản phẩm khử có chứa NH4NO3
Quá trình cho – nhận e:
0Zn → +2Zn + 2e 2N+5 + 10e → 2N0 [N2]
2N+5 + 8e→ N-3 [NH4NO3]
Áp dụng bảo toàn e:
2nZn= 10nN2 + 8nNH4NO3
⇔2.0,1 =10.0,01 + 8nNH4NO3
⇔nNH4NO3 = 0,0125 [mol]
Muối trong dung dịch A gồm:
0,1 mol Zn[NO3]2 và 0,0125 mol NH4NO3
→ mmuối = 0,1.189 + 0,0125.80 = 19,9 gam
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ
A. NaNO2 và H2SO4 đặc.
B. NaNO3 và H2SO4 đặc.
C. NH3 và O2.
D. N2O5 và H2O.
…………………………………….
Trên đây THPT Sóc Trăng vừa giới thiệu tới các bạn phương trình phản ứng Al + HNO3 → Al[NO3]3 + NH4NO3 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11…
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, THPT Sóc Trăng mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.
Đăng bởi: THPT Sóc Trăng
Chuyên mục: Giáo dục
Al + HNO3 → Al[NO3]3 + H2O + NO2 là một trong phản ứng oxi hóa khử được sử dụng trong rất nhiều bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử, tính chất hóa học của axit nitric HNO3, tính chất hóa học của Al,..Tất cả sẽ được chúng tôi trình bày chi tiết trong bài viết dưới đây
Al + HNO3 – Cân bằng phương trình hóa học
Al + 6HNO3 → Al[NO3]3 + 3NO2 + 3H2O | ||||
[rắn]
[trắng] |
[dd đậm đặc] | [lỏng]
[không màu] |
[khí]
[nâu đỏ] |
[lỏng]
[không màu] |
Axit | Muối |
Điều kiện phản ứng Al tác dụng HNO3
Không có
Cách tiến hành phản ứng cho Al tác dụng HNO3
Cho Al [nhôm] tác dụng với axit HNO3
Hiện tượng phản ứng cho Al tác dụng HNO3
Chất rắn màu trắng của nhôm [Al] tan dần trong dung dịch axit HNO3, xuất hiện khí nitơ đioxit [NO2] có màu nâu đỏ.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm 10 cách cân bằng phương trình hóa học oxy hóa khử chính xác 100%
Bài tập vận dụng Al + HNO3
Ví dụ 1: Cho phản ứng oxi hóa – khử: Al + HNO3 → Al[NO3]3 + H2O + NO2. Cho tỉ lệ mol nN2O : nN2 = 1:2. Hệ số cân bằng của HNO3 là
A. 22
B. 96
C. 102
D.60
Lời giải:
Ví dụ 2: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí nhiều nhất là
A. KMnO4
B. K2Cr2O7
C. CaOCl2
D. MnO2
Lời giải:
Trong phản ứng với HCl đặc thì chất nào nhận electron nhiều nhất thì cho lượng Cl2 lớn nhất.
Giả sử có 1 mol mỗi chất CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc thì số mol electron nhận lần lượt là 2 mol, 5 mol, 6 mol, 2 mol.
Vậy chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là K2Cr2O7. Đáp án B.
Ví dụ 3: Kim loại Nhôm có thể tác dụng với những chất nào trong các dãy chất dưới đây
A. HCl, H2SO4 đặc nguội
B. H2SO4 loãng, Cu[NO3]2, Ca[OH]2
C. Na[NO3]2, CuSO4, KOH
D. ZnSO4, NaAlO2, NH3
Lời giải:
2Al + 3H2SO4 loãng → Al2[SO4]3 + 3H2
2Al + 3Cu[NO3]2→ 2Al[NO3]3 + 3Cu
2Al + Ca[OH]2 + 2H2O → 3H2 + Ca[AlO2]2
Vậy đáp án B
Ví dụ 4: Tổng hệ số cân bằng của phản ứng dưới đây là:
Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + H2O + NO2
A. 8
B. 9
C. 10
D. 12
Lời giải
Ta có: Cu + 4HNO3 → Cu[NO3]2 + 2H2O + 2NO2
Đáp án C
Ví dụ 5: Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HNO3 được điều chế từ những chất nào sau đây?
A. NaNO2 và H2SO4 đặc
B. NaNO3 tinh thể và H2SO4 đặc
C. NH3 và O2
D. NaNO3 tinh thể và HCl đặc
Lời giải
Đáp án B: NaNO3tinh thể + H2SO4 đặc → NaHSO4 + HNO3
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ có thể giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho Al tác dụng với HNO3, từ đó có thể nhận biết hiện tượng sau phản ứng nhé.
Đánh giá bài viết
XEM THÊM
Bài tập toán lớp 1 cơ bản từ học kỳ 1 – kỳ 2, các dạng bài tập có lời giải
Diện tích hình vuông, chu vi hình vuông chuẩn 100% [Ví dụ minh họa]