Phương trình ion rút gọn và các bài toán liên quan được L2R sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 11 hiệu quả hơn. Sau đây là hướng dẫn cách viết phương trình điện li rút gọn, mời các em tham khảo. Hy vọng với tài liệu phương trình ion rút gọn này sẽ giúp các bạn biết cách viết cân bằng phương trình một cách đơn giản hơn. Mời các bạn theo dõi.
I. Khái niệm phương trình ion rút gọn
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li.
Một số lưu ý khi viết phương trình ion rút gọn:
Muốn viết được phương trình ion thu gọn, học sinh phải nắm vững được bảng tính tan, tính bay hơi, tính điện li yếu của các chất, thứ tự các chất xảy ra trong dung dịch.
Những chất rắn, chất khí, nước khi viết phương trình ion là viết ở dạng phân tử. Những chất tan được trong dung dịch thì viết ở dạng ion
Phương trình ion rút gọn là phương trình hóa học trong đó có sự kết hợp các ion với nhau.
II. Các dạng phản ứng thường gặp khi sử dụng phương trình ion rút gọn
Với phương pháp sử dụng phương trình ion rút gọn nó có thể sử dụng cho nhiều loại phản ứng: Trung hòa, trao đổi, oxi hóa – khử,… Miễn là xảy ra trong dung dịch. Sau đây là các cách viết phương trình rút gọn:
1. Phản ứng trung hòa: [Phản ứng giữa axit với bazơ]
Phương trình phân tử:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Phương trình ion:
H+ + Cl – + Na+ → Cl – + Na+ + H2O
2H+ + SO42- + 2K+ + 2OH– → SO42- + 2K+ + H2O
Phương trình ion rút gọn:
H+ + OH– → H2O
Theo phương trình phản ứng ion rút gọn: nH+ = nOH–
2. Phản ứng giữa axit với muối
- Nếu cho từ từ axit vào muối cacbonat
Phương trình phân tử:
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
Phương trình ion:
H+ + Cl– + 2Na+ + CO32- → Na+ + HCO3– + Na+ + Cl–
H+ + Cl– + HCO3– + Na+ → Na+ + Cl– + CO2 + H2O
Phương trình ion rút gọn:
H+ + CO32- → HCO3–
HCO3– + H+ → CO2 + H2O
- Nếu cho từ từ muối cacbonat vào axit
Phương trình phân tử: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O
READ: Dàn ý phân tích hình tượng sóng trong bài thơ cùng tên của Xuân Quỳnh
Phương trình ion: 2H+ + 2Cl– + 2Na+ + CO32- → 2Na+ + 2Cl– + CO2 + H2O
Phương trình ion rút gọn: 2H+ + CO32- → H2O + CO2
- Nếu cho muối khác vào axit:
Phương trình phân tử: HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Phương trình ion: H+ + Cl– + Ag+ + NO3– → AgCl + H+ + NO3–
Phương trình ion rút gọn: Cl– + Ag+ → AgCl
3. Phản ứng của oxit axit với dung dịch kiềm
Phương trình phân tử:
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
Hay CO2 + KOH → KHCO3
Hướng dẫn viết phương trình điện li
Phương trình ion: CO2 + 2K+ + 2OH– → 2K+ CO32- + H2O
Hay CO2 + K+ + OH– → K+ + HCO3–
Phương trình ion thu gọn:
CO2 + 2OH– → CO32- + H2O
Hay CO2 + OH– → HCO3–
4. Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối
Phương trình phân tử:
Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl
Phương trình ion:
2Na+ + CO32- + Mg2+ + Cl– → MgCO3 + 2Na+ + 2Cl–
Phương trình ion thu gọn:
CO32- + Mg2+ → MgCO3
Phương trình phân tử:
Fe2[SO4]3 + 3Pb[NO3]2 → 2Fe[NO3]3 + 3PbSO4
Phương trình ion
2Fe3+ + 3SO42- + 3Pb2+ + 6NO3– → 2Fe3+ + 6NO3- + 3PbSO4
Phương trình ion thu gọn:
Pb2+ + SO42- → PbSO4
5. Oxit ba zơ tác dụng với axit
Phương trình phân tử:
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3H2O
Phương trình ion:
Fe2O3 + 6H+ + 3SO42- → 2Fe3+ + 3SO42- + 3H2O
Phương trình ion thu gọn:
Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O
6. Kim loại tác dụng với axit
Phương trình phân tử:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O
Phương trình ion:
2Cu + 8H+ + 8NO3– → 3Cu2+ + 6NO3– + 2NO + 4H2O
Phương trình ion thu gọn:
3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
III. Hướng dẫn giải bài tập viết phương trình điện li
Sau đây là một số bài tập viết pt điện li và cách giải, mời các em cùng xem qua:
Bài 1: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau [nếu có] xảy ra trong dung dịch:
a] KNO3 + NaCl
b] NaOH + HNO3
c] Mg[OH]2 + HCl
d] Fe2[SO4]3 + KOH
e] FeS + HCl
f] NaHCO3 + HCl
g] NaHCO3 + NaOH
h] K2CO3 + NaCl
i] CuSO4 + Na2S
Hướng dẫn giải
a. Không xảy ra
b. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
H+ + OH– → H2O
c. Mg[OH]2 + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mg[OH]2 + 2H+ → Mg2+ + H2O
d. Fe2[SO4]3 + 6KOH → 2Fe[OH]3↓ + 3K2SO4
Fe2+ + 3OH– → Fe[OH]3↓
e. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
f. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
HCO3– + H+ → CO2↑ + H2O
g. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3– + OH– → CO32- + H2O
h. Không xảy ra
i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4
Cu2+ + S2- → CuS↓
Bài 2: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl–, Br–.
Nếu cho dd này tác dụng với dd KOH dư thì thu được 11,6 gam kết tủa.
Nếu cho dd này tác dụng với AgNO3 thì cần vừa đúng 200 ml dd AgNO3 2,5M và sau phản ứng thu được 85,1 g kết tủa.
READ: Phân tích bài Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
a. Tính [ion] trong dd đầu? biết Vdd = 2 lít.
b. Cô cạn dung dịch ban đầu thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Hướng dẫn giải
Phương trình ion:
Mg2+ + 2OH– → Mg[OH]2↓
0,2 0,2 mol
Ag+ + Cl– → AgCl↓;
x
Ag+ + Br– → AgBr↓
y
Gọi x, y lần lượt là mol của Cl–, Br–.
x + y = 0,5 [1];
143,5x + 188y = 85,1 [2]. Từ [1],[2] => x = 0,2, y = 0,3
a. [Mg2+] = 0,2/2 = 0,1 M; [Cl–] = 0,2/2 = 0,1 M; [Br–] = 0,3/0,2 = 0,15 M
b. m = 0,2.24 + 0,2.35,5 + 0,3.80 = 35,9 gam
Bài 3. Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ 3:1. Để trung hòa 100 ml dung dịch A cần 50 dung dịch NaOH 0,5M
a] Tính nồng độ mol của mỗi axit
b] 200 ml dung dịch A trung hòa hết bao nhiêu ml dung dịch Bazo B chứa NaOH 0,2M và Ba[OH]2 0,1M
c] Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa dung dịch A và B.
Đáp án hướng dẫn giải
a] Gọi số mol của H2SO4 trong 100 ml dung dịch A là x => số mol của HCl là 3x [x>0]
nH+ = 2x + 3x = 5 x mol
nOH– = 0,5.0,05 = 0,025 [mol]
Phương trình ion rút gọn
H+ + OH– → H2O [1]
mol 5x 5x
ta có: 5x = 0,025 => x = 0,005
CM [HCl] = 3.0,005/0,1= 0,15 M
CM H2SO4 = 0,005/0,1 = 0,05M
b] Phương trình ion rút gọn
H+ + OH– → H2O
Ba2+ +SO42- → BaSO4
Trong 200ml dung dịch A nH+ = 2.5x = 0,05 mol
Gọi thể tích dung dịch B là V lít
=> nOH – = 0,2V + 2.0,1V = 0,4V
Ta thấy: nH+ = nOH– => 0,4V = 0,05 => V = 0,125 lít hay 125 ml
c. Tính tổng khối lượng các mối
mcác muối = mcation + manion
= mNa + + mBa2+ + mCl – + mSO42-
= 4,3125 gam
IV. Bài tập tập vận dụng
Câu 1. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau:
- SO2dư + NaOH →
- CO2 + Ca[OH]2 dư →
- Fe3O4 + HCl →
- MnO2 + HCl đặc →
- Fe dư + H2SO4 đặc nóng →
- Fe + H2SO4 đăc nóng dư →
- FeCl3 + Fe →
- NaHSO4 + Ba[HCO3]2 →
- Ba[HSO3]2 + KOH →
- AlCl3 + KOH vừa đủ →
- NaAlO2 + CO2 + H2O →
- SO2 + Br2 + H2O →
- KOH dư + H3PO4 →
- KMnO4 + NaCl + H2SO4 loãng →
- NaOH + Cl2 →
Câu 2. Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. Dể trung hòa 100 ml dung dịch A cần 50 ml dung dịch NaOH 0,5M.
a. Tính nồng độ mol của mỗi axit
b. 200 ml dung dịch A trung hòa hết bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2M và Ba[OH]2 0,1M?
c. Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa dung dịch A và B?
Đáp án hướng dẫn giải
Phương trình hóa học
HCl + NaOH → NaCl + H2O [1]
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O [2]
Theo phương trình [1], [2]:
nNaOH = nHCl + 2nH2SO4 = 3a + 2a = 0,5
→ a = 0,1 mol
+] nHCl= 0,3→CM[HCl]= n/V = 0,3/0,1= 3M
+] nH2SO4 = 0,1 →CM[H2SO4] = 0,1/0,1 = 1M
b/
+] Trong 200 ml ddung dịch A sẽ chứa: 0,6mol HCl và 0,2mol H2SO4
Phương trình hóa học:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4+ 2H2O
2HCl + Ba[OH]2 → BaCl2 + H2O
H2SO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 + H2O
Theo phương trình: nH+ = nOH−= 0.6 + 0,2.2 = 1 mol
+] Gọi thể tích B là: x ⇒ nNaOH= 0,2x;
nBa[OH]2 = 0,1x
⇒nOH− = 0,2x + 0,1x.2 = 0,4x = 1
⇒ x = 2,5 l ⇒x=2,5 l
c/ mmuối= mBa + mNa+ mCl + mSO4
READ: Giúp teen làm chủ cảm xúc trong tình yêu ở tuổi học trò
⇒mmuối = 2,5.0,1.137 + 2,5.0,2.23 + 0,6.35,5 + 0,2.96 = 86,25 g
Câu 3. Dung dịch X chứa các ion Fe3+, SO42-, NH4+, Cl–. Chia dd X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng thu được 0,672 lít khí ở đktc cà 1,07g kết tủa.
Phần 2 tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 4,68g kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dd X là
A. 3,73g
B. 7,07g
C. 7,46g
D. 3,52g
Câu 4. Cho 3,2g bột Cu tác dụng với 100ml dd hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi cac phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra V lit khí NO [sản phẩm khử duy nhất] ở đktc. V có giá trị là
A. 0,746
B. 0,448
C. 1,792
D. 0,672
Câu 5. Trộn V lít dd NaOH 0,01M với V lit dd HCl 0,03M được 2V lit dd Y. pH của dd Y là
A. 4
B. 3
C. 2.
D. 1
Câu 6. Trộn 100ml dd có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dd NaOH aM thu được 200 ml dd có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,15
B. 0,3
C. 0,03
D. 0,12
Câu 7. Cho mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dd X và 3,36 lit H2 ở đktc. Thể tích dd H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dd X là
A. 150ml
B. 75ml
C. 60ml
D. 30ml
Câu 8. Trộn 100ml dd gồm Ba[OH]2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dd gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dd X có pH là
A. 2
B. 1
C. 6
D. 7
Câu 9. Cho m gam h Mg và Al vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lit H2 [Đktc] và dd Y [coi thể tích dd không đổi]. pH của dd Y là
A. 7
B.1
C. 2
D. 6
Câu 10. Thực hiện 2 TN:
TN1: cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dd HNO3 1M thoát ra V1 lit NO
TN2: cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dd HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lit NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 với V2 là
A. V2 = 2,5V1
B. V2 = 1,5V1
C. V2 = V1
D. V2 = 2V1
Câu 11. Các tập hợp ion sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch
A. Na+, Cu2+, OH–, NO3–
B. Ca2+, Fe2+, NO3-, Cl-
C.Na+, Ca2+, HCO3-, OH-
D. Fe2+, H+, OH-, NO3–
Câu 12. Phương trình ion rút gọn: H+ + HCO3– → CO2 ↑ + H2O
Tương ứng với PTHH dạng phân tử nào sau đây ?
[1] 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
[2] 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O
[3] CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
[4] Ca[HCO3]2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 ↑ + 2H2O
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 2, 4
D. 1, 3
………………………………………..
Trên đây L2R vừa giới thiệu tới các bạn Phương trình ion rút gọn và các bài toán liên quan, mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn: Toán 11, Vật lý 11, Giải bài tập Toán 11, Giải bài tập Hóa 11,…
Tham khảo thêm từ khóa:
bài tập về viết phương trình điện li viết các phương trình điện li viết phương trình điện li quy tắc viết phương trình điện li
cách viết phương trình ion thu gọn