Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư sản phẩm phản ứng là

Muối gồm Fe2+ [a], Fe3+ [b] và SO42- [a + 1,5b]

—> 56[a + b] + 96[a + 1,5b] = 8,28

m↓ = 90a + 107b + 233[a + 1,5b] = 18,54

—> a = 0,015 và b = 0,03

nH2SO4 phản ứng = 2nSO42- = 0,12

Chọn câu sai trong các câu sau:

Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?

Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là:

Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng cho đến khi Fe không còn tan được nữa. Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng là :

A. FeSO4.

B. Fe2[SO4]3.

C. FeSO4 và Fe.

D. FeSO4 và Fe2[SO4]3.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 6: oxi - lưu huỳnh - đề ôn luyện số 2 - cungthi.vn

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là :

  • Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S [đktc] trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50 ml dung dịch NaOH 25% [D = 1,28]. Nồng độ % muối trong dung dịch là :

  • Hấp thụ toàn bộ 3,36 lít SO2 [đktc] vào 200 ml dung dịch NaOH được 16,7 gam muối. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là :

  • Cho 12,8 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, khí sinh ra cho vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam ?

  • Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 20. Hỗn hợp B gồm H2 và CO có tỉ khối so với hiđro là 3,6. Thể tích khí A [đktc] cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4 mol khí B là :

  • Dẫn 6,6 lít [đktc] hỗn hợp X gồm oxi và ozon qua dung dịch KI [dư] phản ứng hoàn toàn được 25,4 gam iot. Phần trăm thể tích oxi trong X là :

  • Hai bình cầu có thể tích bằng nhau. Nạp oxi vào bình thứ nhất. Nạp oxi đã được ozon hóa vào bình thứ hai. Nhiệt độ và áp suất ở hai bình như nhau. Đặt hai bình trên hai đĩa cân thấy khối lượng của hai bình khác nhau 0,21 gam. Số gam ozon có trong bình oxi đã được ozon hóa là:

  • X là hỗn hợp O2 và O3. Sau khi ozon phân hủy hết thành oxi thì thể tích hỗn hợp tăng lên 2%. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp X là :

  • Khi cho 20 lít khí oxi đi qua máy tạo ozon, có 9% thể tích oxi chuyển thành ozon. Hỏi thể tích khí bị giảm bao nhiêu lít ? [các điều kiện khác không thay đổi]

  • Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M [có hoá trị không đổi trong hợp chất] trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít [ở đktc]. Kim loại M là :

  • Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng [trong điều kiện không có không khí], thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 [ở đktc]. Giá trị của V là :

  • Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí [dư]. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là [biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá + 4, thể tích các chất rắn là không đáng kể] :

  • Dùng 300 tấn quặng pirit [FeS2] có lẫn 20% tạp chất để sản xuất axit H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng axit H2SO4 98% thu được là:

  • Cho nổ hỗn hợp gồm 2 ml hiđro và 6 ml oxi trong bình kín. Hỏi sau khi nổ, đưa bình về nhiệt độ phòng, nếu giữ nguyên áp suất ban đầu, trong bình còn khí nào với thể tích bằng bao nhiêu ml ?

  • Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Lượng dung dịch CuSO4 0,8% pha chế được từ 60 gam CuSO4.5H2O là :

  • Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là :

  • Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng :

  • Dãy gồm 3 dung dịch có thể nhận biết bằng phenolphtalein là :

  • Có các lọ hoá chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau : Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận được các dung dịch :

  • Để phân biệt 2 khí SO2 và H2S, có thể dùng

  • Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng :

  • Trong sản xuất H2SO4 khí SO3 được hấp thụ bằng :

  • Oleum là :

  • Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng cho đến khi Fe không còn tan được nữa. Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng là :

  • Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng được?

  • Có thể làm khô khí CO2 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc, nhưng không thể làm khô NH3 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc vì :

  • Khí sau đây có thể được làm khô bằng H2SO4 đặc :

  • Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là :

  • Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là :

  • Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A ; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?

Video liên quan

Chủ Đề