Viết và tính theo PTHH: 5Mg + 12HNO3 → 5Mg[NO3]2 + N2 + 6H2O
Chọn phương án là: C
Phương pháp giải:
Sử dụng định luật bảo toàn e
Lời giải chi tiết:
\[{n_{Mg}} = 0,1[mol]\]
Sơ đồ phản ứng:\[Mg + HN{O_3} \to Mg{[N{O_3}]_2} + {N_2} + {H_2}O\]
Các quá trình cho – nhận e
Mg0→Mg+2 +2e 2N+5 + 10e → N2
Đáp án C
Đáp án:
$V=0,448\ l$
Giải thích các bước giải:
Ta có: $n_{Mg} = \dfrac{2,4}{24} =0,1\ mol$$Mg \to Mg^{+2} +2e\\ 0,1\to \hspace{1,6cm}0,2\ [mol]$BT e: $2N^{+5} +10e \to N_2^0\\\hspace{1.7cm}0,2 \leftarrow0,02$
Vậy $V = 0,02.22,4 =0,448\ l$
Bạn tham khảo:
$n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1[mol]$
Bảo toàn $e:$
$2n_{Mg}=8n_{N_2O}$
$\to n_{N_2O}=0,025[mol]$
$V_{N_2O}=0,025.22,4=0,56[l]$
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng chỉ thu được V lít khí N2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của V là
Câu 11728 Vận dụng
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng chỉ thu được V lít khí N2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của V là
Đáp án đúng: c
Phương pháp giải
Bảo toàn electron: $2.{{n}_{Mg}}=10.{{n}_{{{N}_{2}}}}=>{{n}_{{{N}_{2}}}}$
Phương pháp giải bài tập kim loại phản ứng với axit có tính oxi hóa --- Xem chi tiết
Đáp án C.
nMg = 0,1 [mol]
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
A. -2, -1, -2, -0,5
B. -2, -1, +2, -0, 5
C. -2, +1, +2, +0,5
D. -2, +1, -2, +0,5
Xem đáp án » 18/06/2019 42,761