Cho 6 , 5 g Zn vào bình đựng nước dung dịch chứa 0 , 25 mol HCl thể tích khí H2 thu được là
Cho 6,5g Zn vào bình đựng nước dung dịch chứa 0,25 mol HCl. Thể tích khí H$_{2}$ (đktc) thu được là: A. 2lít B. 2,24 lít C. 2,2 lít
D. 4lít Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 $\xrightarrow{{{t^o}}}$ CaO + CO2 Tính chất hóa học chung của kim loại gồm: Axit H2SO4 loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây? Cho phản ứng: Zn + CuSO4 → muối X + kim loại Y. X là Cho phản ứng hóa học: x… + H2SO4 -> FeSO4 + y…↑. Tổng (x + y) có thể là: Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí clo. Khối lượng muối NaCl thu được là: Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau? 1 trả lời Nồng độ mol của 850ml dung dịch đường 10%là (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Thao tác nào sau đây không được làm (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Dãy gồm các dẫn xuất của hiđrocacbon là (Hóa học - Lớp 9) 2 trả lời n Zn = 6,5/65=0,1 mol Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 1 2 1 1 0,1 0,2 0,1 So sánh n Zn /1 = 0,1/1= 0,1 < n HCl/2= 0,25/2=0,125 => Zn hết , HCl dư => Bài toán tính theo Zn n HCl dư = n HCl ban đầu - n HCl đã phản ứng = 0,25-0,2= 0,05 mol b, V H2= 0,1 . 22,4= 2,24l
Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m gần nhất với: A. 64 gam B. 65 gam C. 70 gam D. 75 gam
Cho 4,32 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng dung dịch chứa 0,08 mol CuSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Kết tủa C có: A. Cu B. Cu, Fe, Zn C. Cu, Fe D. Cu, Zn
Người ta đo một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 15O chu kì bán rã 120 s, có độ phóng xạ 1,5 mCi vào một bình nước rồi khuấy đều. Sau 1 phút, người ta lấy ra 5mm3 nước trong bình đó thì đo được độ phóng xạ là 1560 phân rã/phút. Thể tích nước trong bình đó xấp xỉ bằng A. 7,5 lít B. 2,6 lít C. 5,3 lít D. 6,2 lít
Người ta đo một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ O 15 chu kì bán rã 120 s, có độ phóng xạ 1,5 mCi vào một bình nước rồi khuấy đều. Sau 1 phút, người ta lấy ra 5 m m 3 nước trong bình đó thì đo được độ phóng xạ là 1560 phân rã/phút. Thể tích nước trong bình đó xấp xỉ bằng: A. 7,5 l B. 2,6 l C. 5,3 l D. 6,2 l
Người ta đo một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 15O chu kì bán rã 120 s, có độ phóng xạ 1,5 mCi vào một bình nước rồi khuấy đều. Sau 1 phút, người ta lấy ra 5mm3 nước trong bình đó thì đo được độ phóng xạ là 1560 phân rã/phút. Thể tích nước trong bình đó xấp xỉ bằng A. 7,5 lít. B. 2,6 lít. C. 5,3 lít. D. 6,2 lít.
1. Thể tích dung dịch NaOH 0,1M tối thiểu cần cho vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,02 mol AlCl3 để lượng kết tủa thu được là cực đại bằng? 2. *Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa Giá trị của V là? 3. Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủA. Giá trị của m là? giải 3 bài trên theo pthh, ko dùng pt ion ạ |