Cant wait là gì

Can’t đơn thuần có nghĩa là “không thể”. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, người bản địa sử dụng cấu trúc “can’t + động từ” để nhấn mạnh về hành động mà mình đang nói tới. Dưới đây, dịch thuật Persotranssẽ giới thiệu 11 cụm từ có cấu trúc trên phổ biến trong giao tiếp hàng ngày.

1. Can’t wait

Nghĩa là “không thể chờ đợi” nhưng ở đây lại mang tính tích cực – phấn khích về một điều gì đó

Ví dụ: I can’t wait for the Linkin Park show tonight. I have booked the ticket months ago.

[Tôi không thể chờ được đến buổi biểu diễn của Linkin Park tối nay nữa. Tôi đã đặt vé từ tháng trước rồi].

2. Can’t stand

Mang ý nghĩa cực kì không thích, khó chịu hay không thể chịu đựng được điều gì đấy thêm nữa.

Ví dụ: I can’t stand him anymore.

[Tôi không thể chịu đựng được hắn ta một tí ti nào nữa].

3. Can’t bear

Có ý nghĩa tương tự với “can’t stand”, thể hiện sự cực kì không thích.

4. Can’t help

Nghĩa là không thể làm khác đi hoặc không thể kiểm soát một việc nào đó.

Ví dụ: I can’t help laughing after listening to his joke.

[Tôi không thể ngừng cười sau khi nghe câu chuyện cười của cậu ta].

5. Can’t take

Tương tự “can’t stand” và “can’t bear”, ở đây xuất hiện trong câu cửa miệng của người Anh – Mỹ khi để tỏ ra sự bất lực, không thể chịu đựng thêm được nữa: “I can’t take it anymore”.

6. Can’t be bothered

Có nghĩa là không muốn/ không có hứng thú để làm việc gì đó thay vì nghĩa đen “không thể bị làm phiền”.

Ví dụ: I can’t be bothered to clean all those dishes after dinner, so I’ll just leave them in the sink until the morning.

[Tôi không có hứng thú với việc rửa chông bát đũa này sau khi ăn tí nào cả, thế nên tôi sẽ để đấy đến sáng mai rồi rửa chúng sau].

7. Can’t afford

Nghĩa là không đủ khả năng chi trả.

Ví dụ: I can’t afford this penthouse. It’s way too expensive to me.

[Tôi không thể mua căn hộ này được vì thực sự nó quá đắt].

8. Can’t take my eyes off

Không thể rời mắt, hay nói cách khác trong tình yêu, là bị hấp dẫn bởi ai đó đúng không các bạn?

Ví dụ: I can’t take my eyes off me in the mirror. I’m so handsome.

[Tôi không thể rời mắt khỏi bản thân mình trong gương. Tôi thật là đẹp trai].

9. You can’t win

Dùng để chỉ sự thành công có thể là không thể đối với ai đó trong trường hợp cụ thể.

Ví dụ: You can’t win when you’re dealing with someone so unreasonable.

Bạn không thể thành công khi đối đầu với những người phi lý.

10. Can’t think straight

Chỉ trường hợp bạn không thể giữ được bình tĩnh để suy nghĩ một cách thông suốt, chín chắn do bị bất ngờ hay mất bình tĩnh.

Ví dụ: After working a 36-hour shift, I can’t think straight and only want to go to bed.

[Sau 36 tiếng làm việc, tôi không thể suy nghĩ được gì nữa và chỉ muốn leo lên giường đi ngủ thôi!].

11. Can’t hear myself think

Dùng trong trường hợp ca thán về môi trường xung quanh có quá nhiều tiếng ồn và bạn không thể tập trung làm việc.

Ví dụ: For God’s sake shut up. I can’t hear myself think!

[Lạy Chúa làm ơn hãy trật tự đi. Tôi không thể tập trung làm việc được!].

Vừa rồi, Persotrans đã giới thiệu 11 cụm từ mang nghĩa “can’t” phổ biến nhất trong tiếng Anh. Mong rằng đây là thông tin hữu ích dành cho các bạn đang theo học tiếng Anh nhé!

Can’t đơn thuần có nghĩa là “không thể”. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, người bản địa sử dụng cấu trúc “can’t + động từ” để nhấn mạnh về hành động mà mình đang nói tới. Dưới đây, dịch thuật Persotrans sẽ giới thiệu 11 cụm từ có cấu trúc trên phổ biến trong giao tiếp hàng ngày.

1. Can’t wait

Nghĩa là “không thể chờ đợi” nhưng ở đây lại mang tính tích cực – phấn khích về một điều gì đó

Ví dụ: I can’t wait for the Linkin Park show tonight. I have booked the ticket months ago.

[Tôi không thể chờ được đến buổi biểu diễn của Linkin Park tối nay nữa. Tôi đã đặt vé từ tháng trước rồi].

2. Can’t stand

Mang ý nghĩa cực kì không thích, khó chịu hay không thể chịu đựng được điều gì đấy thêm nữa.

Ví dụ: I can’t stand him anymore.

[Tôi không thể chịu đựng được hắn ta một tí ti nào nữa].

3. Can’t bear

Có ý nghĩa tương tự với “can’t stand”, thể hiện sự cực kì không thích.

4. Can’t help

Nghĩa là không thể làm khác đi hoặc không thể kiểm soát một việc nào đó.

Ví dụ: I can’t help laughing after listening to his joke.

[Tôi không thể ngừng cười sau khi nghe câu chuyện cười của cậu ta].

5. Can’t take

Tương tự “can’t stand” và “can’t bear”, ở đây xuất hiện trong câu cửa miệng của người Anh – Mỹ khi để tỏ ra sự bất lực, không thể chịu đựng thêm được nữa: “I can’t take it anymore”.

6. Can’t be bothered

Có nghĩa là không muốn/ không có hứng thú để làm việc gì đó thay vì nghĩa đen “không thể bị làm phiền”.

Ví dụ: I can’t be bothered to clean all those dishes after dinner, so I’ll just leave them in the sink until the morning.

[Tôi không có hứng thú với việc rửa chông bát đũa này sau khi ăn tí nào cả, thế nên tôi sẽ để đấy đến sáng mai rồi rửa chúng sau].

7. Can’t afford

Nghĩa là không đủ khả năng chi trả.

Ví dụ: I can’t afford this penthouse. It’s way too expensive to me.

[Tôi không thể mua căn hộ này được vì thực sự nó quá đắt].

8. Can’t take my eyes off

Không thể rời mắt, hay nói cách khác trong tình yêu, là bị hấp dẫn bởi ai đó đúng không các bạn?

Ví dụ: I can’t take my eyes off me in the mirror. I’m so handsome.

[Tôi không thể rời mắt khỏi bản thân mình trong gương. Tôi thật là đẹp trai].

9. You can’t win

Dùng để chỉ sự thành công có thể là không thể đối với ai đó trong trường hợp cụ thể.

Ví dụ: You can’t win when you’re dealing with someone so unreasonable.

Bạn không thể thành công khi đối đầu với những người phi lý.

10. Can’t think straight

Chỉ trường hợp bạn không thể giữ được bình tĩnh để suy nghĩ một cách thông suốt, chín chắn do bị bất ngờ hay mất bình tĩnh.

Ví dụ: After working a 36-hour shift, I can’t think straight and only want to go to bed.

[Sau 36 tiếng làm việc, tôi không thể suy nghĩ được gì nữa và chỉ muốn leo lên giường đi ngủ thôi!].

11. Can’t hear myself think

Dùng trong trường hợp ca thán về môi trường xung quanh có quá nhiều tiếng ồn và bạn không thể tập trung làm việc.

Ví dụ: For God’s sake shut up. I can’t hear myself think!

[Lạy Chúa làm ơn hãy trật tự đi. Tôi không thể tập trung làm việc được!].

Vừa rồi, Persotrans đã giới thiệu 11 cụm từ mang nghĩa “can’t” phổ biến nhất trong tiếng Anh. Mong rằng đây là thông tin hữu ích dành cho các bạn đang theo học tiếng Anh nhé!


Can’t wait + To V: Không thể chờ đợi được, nôn nóng

Ex: This cake looks delicious. I can’t wait to eat it.

Cái bánh trông ngon quá. Tôi nôn nóng ăn nó lắm

Can’t stand + V-ing: không thể chịu đựng được.

Ex: She can’t stand doing that job

Cô ta không thể chịu đựng công việc đó.

Can’t help + V-ing: không thể không

Ex: I’m so sleepy. I can’t help falling in sleep.

Tôi buồn ngủ quá. Tôi không thể ngăn mình ngủ gục được.

Can’t take something: không thể chấp nhận được việc gì đó

Ex: That man did too much wrong thing. I can’t take it anymore.

Gã đó làm quá nhiều việc sai trái. Tôi không thể chịu đựng được nữa.

Can’t bear something: không thể chịu nổi [ dùng trong trường hợp thấy buồn chán, thất vọng ]

Ex: I know I should not cry, but I can’t bear it.

Tôi biết tôi không nên khóc, nhưng tôi không thể chịu được.

Can’t be bothered + to V: không có hứng thú, quá lười

Ex: I can’t be bothered to iron my clothes.

Tôi quá lười ủi đồ.

Can’t afford something: không đủ tiền chi trả cho thứ gì đó.

Ex: This bag is too expensive, I can’t afford it.

Cái túi này đắt tiền quá, tôi không đủ tiền để mua nó.

Can’t hear myself think: không thể tập trung.

Ex: It’s too much thing in my head. I can’t hear myself think.

Có quá nhiều thứ trong đầu. Tôi không thể tập trung.
 

IES EDUCATION

============================================================

IES Education - công ty giải pháp giáo dục hàng đầu Việt Nam, đã được chứng nhận bởi 70 doanh nghiệp, trong đó có: + Mercedes Benz Việt Nam. + Haskoning + TTC Edu + Đại học Tài Chính - Marketing

Hiện nay, IES Education cung cấp các dịch vụ:


+ Cung cấp giáo viên nước ngoài cho doanh nghiệp với giáo trình được biên soạn riêng tùy theo đặc thù của từng ngành nghề.
+ Học tiếng anh 1 kèm 1 với giáo viên nước ngoài.
+ Các khóa học anh văn giao tiếp, tiếng Anh cho người đi làm, thi lấy chứng chỉ dành cho các học viên có nhu cầu.

IES EDUCATION LUÔN CAM KẾT:

+ Nguồn giáo viên chất lượng: có bằng đại học sư phạm quốc tế, chứng chỉ giảng dạy chuẩn Hoa Kỳ [ TESOL, CELTA ] + Cam kết chuẩn đầu ra với từng khóa học. Học viên luôn đạt được mục tiêu đã đề ra.

LIÊN HỆ NGAY HOTLINE IES EDUCATION HOẶC GỬI EMAIL ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN

Xem thêm:
LÃNG MẠN VỚI 10 THÀNH NGỮ VỀ MƯA
 5 CẶP TỪ HAY NHẦM LẪN NHẤT TRONG TIẾNG ANH

if you can't wait

can't wait for you

that you can't wait

but you can't wait

because you can't wait

you and i can't wait

CaN'T even là gì?

I can't even Cụm từ này dùng khi bạn thấy không tìm được từ nào để diễn tả sự bất ngờ, unbelievable của sự việc xảy ra. Bạn có thể sử dụng nó đi kèm với literally, ví dụ Literally, I can't / Literally I can't.

CaN'T là viết tắt của từ gì?

can't | Từ điển Anh Mỹ contraction of cannot: Speak up!

CaN'T đọc như thế nào?

CAN'T /kænt/ có âm cuối là âm /t/ nhưng trong câu thông thường chúng ta sẽ đọc treo âm /t/, nghĩa là chúng ta có đọc nhưng không phát ra tiếng. Do âm /t/ là âm không rung, nên nguyên âm /æ/ phải được đọc ngắn và sắc.

You caN'T Miss IT nghĩa là gì?

You can't miss it” = không thể lỡ nó được -> nghĩa rất dễ tìm, dễ thấy.

Chủ Đề