Cảm thụ là gì

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Hán-Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ cảm thụ trong từ Hán Việt và cách phát âm cảm thụ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cảm thụ từ Hán Việt nghĩa là gì.

感受 [âm Bắc Kinh]
感受 [âm Hồng Kông/Quảng Đông].

cảm thụCảm giác, lĩnh hội.

◇Ngụy Cương Diễm 魏鋼焰:


Tuy thị tẩu mã khán hoa, khước cảm thụ phả đa
雖是走馬看花, 卻感受頗多 [Bảo địa 寶地] Tuy là đi ngựa xem hoa, nhưng cũng lĩnh hội được khá nhiều.Cảm nhiễm. ◎Như:

cảm thụ phong hàn


感受風寒.

Xem thêm từ Hán Việt

  • bằng yến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chuy cốt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • kiện khang từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ám đồng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tam quan từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cảm thụ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: cảm thụCảm giác, lĩnh hội. ◇Ngụy Cương Diễm 魏鋼焰: Tuy thị tẩu mã khán hoa, khước cảm thụ phả đa 雖是走馬看花, 卻感受頗多 [Bảo địa 寶地] Tuy là đi ngựa xem hoa, nhưng cũng lĩnh hội được khá nhiều.Cảm nhiễm. ◎Như: cảm thụ phong hàn 感受風寒.

    Ý nghĩa của từ Cảm thụ là gì:

    Cảm thụ nghĩa là gì? Dưới đây bạn tìm thấy một ý nghĩa cho từ Cảm thụ Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa Cảm thụ mình


    0

      1


    [giác quan] tiếp nhận sự kích thích của sự vật bên ngoàI năng lực cảm thụ của tai nhận biết được cái tế nhị bằng cảm t&iac [..]



    >

    Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "cảm thụ", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ cảm thụ, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ cảm thụ trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

    1. Chúng không cần nghe để cảm thụ.

    2. Một số chất kích hoạt cảm thụ lạnh trigeminal.

    3. Con cá sấu có vài cơ quan cảm thụ rất phức tạp.

    4. Nhiều người trong chúng ta thường muốn con cái mình cảm thụ âm nhạc.

    5. Mặc dù cá có các tai trên đầu, nhưng nhiều loại cá không cảm thụ âm thanh tốt.

    6. Chẳng lạ gì khi những tạo vật này có khả năng cảm thụ màu sắc cách bén nhạy!

    7. Chỉ riêng có loài người cảm thụ cái đẹp, nghĩ đến tương lai và được thu hút đến Đấng Tạo Hóa

    8. Đó là lần đầu tiên hắn ngửi thấy một mùi hương như thế "tuyệt diệu" vả cảm thụ "cái đẹp thuần tuý".

    9. Dịch sát nguyên văn cho độc giả cảm thụ hương vị của ngôn ngữ nguyên thủy và quá trình tư tưởng liên hệ.

    10. Tuy nhiên, các nhà khoa học nhận ra một lẽ thật căn bản: Mọi người đều có tiềm năng cảm thụ hạnh phúc.

    11. Đức Giê-hô-va là Đấng Tạo Hóa của chúng ta, và Ngài ban cho chúng ta khả năng cảm thụ hạnh phúc.

    12. Dường như ông cảm thụ giá trị của chương “Xây dựng một gia đình tôn vinh Đức Chúa Trời” khi chị chỉ cho ông xem.

    13. Dù được thừa hưởng tiềm năng cảm thụ hạnh phúc, nhân loại gánh chịu sự bất hạnh khủng khiếp do những vấn đề nghiêm trọng mang lại.

    14. Chúng ta được tạo ra theo hình Đức Chúa Trời, nghĩa là chúng ta được phú cho phẩm chất đạo đức và khả năng cảm thụ về tâm linh.

    15. Chúng hoạt động bằng cách kích thích cơ quan cảm thụ nicotine trong não và nhờ thế ngăn cản những triệu chứng thiếu hụt, mà không cần sự thêm vào của các hoá chất gây hại khác.

    16. Chẳng hạn, khắp thành ruột có các tế bào chuyên biệt đóng vai trò như những máy dò hóa chất, tức những cảm thụ quan vị giác, giúp xác định các chất trong thức ăn của bạn.

    17. Các nhà khoa học nói rằng cơ thể của chúng ta hình thành một giác quan đặc biệt gọi là cảm thụ bản thể, tức khả năng định hướng tư thế và cảm nhận vị trí của tay chân.

    18. Khi bạn nhìn vào cái gì đó, như hình ảnh gương mặt em bé này, nó đi vào trong mắt bạn và tới võng mạc, vào các tế bào ở phần phía trước, tế bào cảm thụ ánh sáng.

    19. Tính hài hước, khả năng cảm thụ âm nhạc và cảm nhận cái đẹp không cần thiết để duy trì sự sống, nhưng là những món quà đến từ Thượng Đế. Chúng làm cho đời sống chúng ta trở nên phong phú.

    20. Tôi không muốn vẻ đẹp của thư pháp bị phá vỡ, vì đó là nghệ thật và bạn có thể cảm thụ mà không cần phải hiểu nghĩa của nó, cũng giống như việc thưởng thức âm nhạc của một quốc gia khác.

    21. Cá hồi cầu vồng [Oncorhynchus mykiss] có các bộ cảm thụ đau đa hình trên mặt và mũi, đáp ứng với áp suất cơ học, nhiệt độ trong khoảng độc hại [> 40 °C], và 1% axit axetic [chất gây kích ứng hoá học].

    22. Thế là, một võng mạc hoàn toàn không hoạt động, ngay cả một cái hoàn toàn không có mạng mạch phía trước, không có tế bào cảm thụ ánh sáng, giờ có thể gửi tín hiệu bình thường, tín hiệu mà não bộ có thể hiểu được.

    23. Năm 2009, IU đã hát bài hát cuối phim với tên gọi "Araro", trong drama nổi tiếng Queen Seon Duk trên MBC, đạo diễn Sam Kim, người đề nghị cô hát, đã khen ngợi "cảm thụ âm nhạc và giọng của cô ấy thật trong sáng."

    24. Theo lời của một tác giả, ông “say mê tính cân đối chính xác của chữ viết Ả-rập,... và chữ viết đẹp được tô điểm bằng một lớp mỏng vàng bạc và những đá sặc sỡ đã kích thích khả năng cảm thụ của ông về màu sắc”.

    25. Bản thân Shostakovich cũng để lại vài bản thu âm cho các tác phẩm piano của chính mình, trong khi các nhà cảm thụ khác trong âm nhạc của ông bao gồm Emil Gilels, Mstislav Rostropovich, Tatiana Nikolayeva, Maria Yudina, David Oistrakh, và các thành viên của Tứ tấu Beethoven.

    26. Tuy thiên về việc giải thích ý thức bằng sinh học, quyển sách Life Ascending phải nhìn nhận: “Chúng ta bối rối khi hỏi: Làm sao mà một quá trình [sự tiến hóa] giống như một trò cờ bạc, có những hình phạt đáng sợ cho kẻ thua, lại có thể sinh ra các đức tính như khả năng cảm thụ cái chân và cái mỹ, lòng trắc ẩn, sự tự do và trên hết, khả năng phong phú của tinh thần con người.

    Cảm thụ văn học [CTVH] là sự cảm nhận những giá trị nổi bật, những điều sâu sắc, tế nhị và đẹp đẽ của văn học thể hiện trong tác phẩm [trong cuốn truyện, bài văn, bài thơ,…] hay một bộ phận của tác phẩm [đoạn văn, đoạn thơ,…] thậm chí là một từ ngữ có giá trị trong câu văn, câu thơ.

    Lời giải chi tiết

     - Khi đọc [hoặc nghe] một câu chuyện, một bài thơ, ta không những hiểu mà còn phải xúc cảm, tưởng tượng và thật sự gần gũi, “nhập thân” với những gì đã đọc. Đọc có suy ngẫm, tưởng tượng và rung động thật sự sẽ giúp ta CTVH tốt.

    - Để có được năng lực CTVH sâu sắc và tinh tế, cần có sự say mê, hững thú khi tiếp xúc với thơ văn; chịu khó tích luỹ vốn hiểu biết về thực tế cuộc sống và văn học, nắm vững kiến thức cơ bản về Tiếng Việt phục vụ cho CTVH; kiên trì rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn về CTVH.

    Loigiaihay.com

    Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 9 - Xem ngay

    Video liên quan

    Chủ Đề