Colloidal anhydrous silica là gì

Thông tin chi tiết liên quan đến công dụng, tác dụng phụ, đánh gíá, câu hỏi, tương tác, và lưu ý của Colloidal Silicon Dioxide như sau:

Lão hóa da là nỗi ám ảnh, lo lắng lớn của các chị em khi chất lượng cuộc sống được nâng cao, nhu cầu làm đẹp ngày càng phổ biến. Trong số các giải pháp giúp làn da khỏe đẹp, trẻ trung thì tác dụng của silica tự nhiên đang là hướng đi mới rất hữu hiệu.

Lão hóa da là quá trình diễn ra theo quy luật tự nhiên của cơ thể. Con người khi mới sinh ra được sở hữu làn da mềm mại, căng mịn nhất, đó là nhờ hàm lượng silica trong cơ thể khi ấy lớn nhất. Tuy nhiên, theo thời gian, hàm lượng silica giảm dần và cũng kéo theo tình trạng lão hóa da, biểu hiện bằng tình trạng da nhăn nheo , chảy xệ, rạn da, khô da, thâm, nám, sạm da…

Lão hóa da là quá trình diễn ra theo quy luật tự nhiên của cơ thể [Ảnh minh họa].

Nghiên cứu về vấn đề này, các nhà khoa học đã chỉ ra rằng, silica đóng vai trò quan trọng đối với quá trình tổng hợp protid của mô liên kết, trong đó có collagen và các protid khác như elastin, gelatin. Vì vậy, sự sụt giảm hàm lượng silica trong cơ thể liên quan trực tiếp đến sự giảm dần collagen và các protid của mô liên kết, gây nên tình trạng lão hóa da. Các nghiên cứu cũng đã chứng minh vai trò của silica đối với toàn bộ cơ thể, đặc biệt đối với làn da: Thứ nhất, silica là một trong những thành phần của coenzyme – chất xúc tác trong quá trình tổng hợp các protid của mô liên kết, vì vậy, khi cung cấp silica cho làn da sẽ làm tăng hàm lượng collagen tự nhiên và đảm bảo cho làn da được căng mịn, săn chắc; Thứ hai, silica giúp cho collagen cũng như các glycosaminoglycans của mô liên kết bền vững hơn; Thứ ba, silica trực tiếp tham gia vào cấu thành mô liên kết và còn chống oxy hóa, giữ ẩm cho da rất tốt.

Ngoài sự lão hóa tự nhiên theo tuổi tác, làn da của con người hàng ngày còn chịu nhiều tác động của yếu tố bên ngoài như: ánh nắng mặt trời, môi trường ô nhiễm, dùng mỹ phẩm không đảm bảo chất lượng, chăm sóc da chưa đúng cách, ăn uống thiếu vitamin và khoáng chất, thường xuyên dùng cà phê, thức khuya, stress… dẫn đến collagen của mô liên kết bị hủy hoại. Bên cạnh đó, phụ nữ phải trải qua quá trình mang thai và sinh nở thường bị xáo trộn về nội tiết, cùng với sự tăng cân quá nhanh trong một thời gian ngắn làm cho da không kịp thích nghi, dẫn đến đứt gẫy các mô liên kết và gây ra tình trạng rạn da, chảy xệ da sau sinh . Lúc đầu, rạn da là những vệt đỏ, tía [có ngứa hoặc không, hoặc dấm dứt nhẹ tại chỗ]; thời kỳ sau da chuyển sang màu trắng có ánh và hình thành các đường rạch lõm [là lúc tạo vết rạn]. Đặc biệt sau khi sinh, những vùng da như bụng, đùi, bẹn, hông,… do phải trải qua một thời gian dài co giãn cùng với sự phát triển lớn dần lên của tử cung để nâng đỡ thai nhi nên thường bị chảy xệ. Để đối phó tình trạng này, những tác dụng của silica đối với quá trình lão hóa da sẽ đóng vai trò xây dựng và phục hồi lại mô liên kết nhờ khả năng tạo ra collagen tự nhiên. Chính vì vậy, silica trở thành “công cụ” tuyệt vời nhằm đẩy lùi tình trạng lão hóa da như: rạn da , da nhăn nheo, chảy xệ…

Ảnh minh họa.

Những năm gần đây, trào lưu sử dụng collagen đã trở nên phổ biến đối với việc làm đẹp, khiến chị em cuống cuồng bổ sung collagen bằng mọi cách, từ đắp mặt nạ đến uống hay tiêm collagen vào cơ thể, với hi vọng ngăn chặn được tình trạng lão hóa của làn da. Tuy nhiên, trên thực tế, collagen chỉ phát huy tác dụng khi được cơ thể tổng hợp một cách tự nhiên. Nếu bổ sung collagen từ bên ngoài vào qua đường tiêu hóa thì sẽ bị phân hủy và chuyển hóa thành các aminoacid khi đó collagen không còn nguyên tác dụng. Nếu dùng collagen dạng bôi ngoài da, cấu trúc phân tử của collagen quá lớn sẽ không dễ dàng ngấm qua da. Bên cạnh đó, tiêm trực tiếp collagen vào cơ thể đã bị dị ứng như: nôn mửa, ngứa, nổi đỏ, tróc da... Vì vậy, khi cung cấp silica cho làn da sẽ trực tiếp làm tăng hàm lượng collagen tự nhiên, giúp ngăn chặn quá trình lão hóa hiệu quả và an toàn.

Ảnh minh họa.

Chính vì những lý do trên, nhu cầu sử dụng silica từ tự nhiên đang là lựa chọn của nhiều chị em phụ nữ. Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng, trong dịch chiết lá tre chứa khoảng 70% hàm lượng silica. Để phát huy tác dụng tốt nhất của silica tự nhiên trong dịch chiết lá tre, các nhà khoa học đã phối hợp các thành phần này với một số dược liệu quý khác như: natri hyaluronate, MSM, tinh chất hạt hồng hoa,… để tạo nên công thức toàn diện mang tên kem ngừa nhăn da Babolica . Sản phẩm này giúp dưỡng ẩm, làm căng mịn và tăng tính đàn hồi da, từ đó phục hồi cũng như duy trì sắc đẹp cho chị em, đặc biệt là phụ nữ sau sinh và tuổi trung niên bị lão hóa da do thời gian, tuổi tác.

Có thể thấy, lão hóa da là vấn đề mà bất cứ người phụ nữ nào cũng sẽ gặp phải trong cuộc sống của mình. Vì vậy, ngoài việc bảo vệ làn da tránh khỏi những tác động của yếu tố bên ngoài, chị em cần vệ sinh da sạch sẽ hàng ngày, đeo kính, khẩu trang khi đi ra ngoài đường, tránh uống cà phê và các chất kích thích, giữ tinh thần luôn được thoải mái… Đặc biệt, việc bôi kem ngừa nhăn da Babolica mỗi ngày từ 3-4 lần sẽ là giải pháp tốt để lão hóa da không còn là nỗi ám ảnh lớn đối với phụ nữ.

Nguyễn Dịu

Điện thoại tư vấn:  04.3775 7240 /  08.6264 7169

Truy cập website //dieutridachayxe.com để biết thêm thông tin.


Aerosil Là Tá Dược Gì có phải là thông tin bạn đang quan tâm tìm hiểu? Website duoclieuvietnam.org sẽ giới thiệu cho bạn những thông tin mới nhất chính xác nhất về Aerosil Là Tá Dược Gì trong bài viết này nhé!

Video: El Chombo – Dame tu Cosita [Official video] | Alien Dance Complete Video

Xem thông tin trong video bên dưới

Bạn đang xem video El Chombo – Dame tu Cosita [Official video] | Alien Dance Complete Video được cập nhật từ kênh Random Laugh từ ngày 2018-04-07 với mô tả như dưới đây.

El Chombo – Dame tu Cosita [Official video] | Alien Dance Complete Video

Animated by: ArtNoux

  • Chỉ Số Gamma Gt Là Gì – Trang tin y học thường thức, bệnh và thuốc điều trị

  • Trắng Da Mặt Tại Nhà – Trang tin y học thường thức, bệnh và thuốc điều trị

  • Cách Điều Trị Quai Bị – Trang tin y học thường thức, bệnh và thuốc điều trị

Một số thông tin dưới đây về Aerosil Là Tá Dược Gì:

Aerosil hay Colloidal silicon dioxide là các silica kích thước tiểu phân rất nhỏ với kích thước chỉ khoảng 15 nm. Aerosil là các bột vô định hình, rất nhẹ, sáng, màu trắng xanh, không mùi, không vị.

  • Tên hóa học và khối lượng phân tử: Silica – 60.08
  • Cấu trúc hóa học SiO2
Công thức hóa học của SiO2

Các tên gọi của Aerosil tại một số quốc gia

Mỹ: Colloidal Silicon Dioxide

Anh : Colloidal Anhydrous Silica

Nhật: Light Anhydrous Silicic Acid

EU: Silica, Colloidal Anhydrous

Các tên thương mại khác

  • Aerosil
  • Cab-O-Sil
  • Cab-O-Sil M-5P

Các chức năng của Aerosil

  • Chất hấp phụ
  • Chất chống đống bánh, kết tụ
  • Chất ổn định nhũ tương
  • Chất gây phân tán
  • Chất tăng độ nhớt
  • Chất ổn định nhiệt
  • Chất làm trơn, điều hòa sự chảy
  • Gây rã trong viên nén

Các ứng dụng trong kĩ thuật và xây dựng công thức bào chế của Aerosil

Colloidal silicon dioxide hay Aerosil được ứng dụng nhiều trong dược phẩm, mĩ phẩm và thực phẩm. Do kích thước tiểu phân nhỏ và diện tích bề mặt lớn đã làm cho aerosil có tính chất trơn chảy rất tốt. Chính tính chất này được ứng dụng trong việc điều hòa sự chảy khối bột được ứng dụng trong sản xuất viên nén, viên nang cũng như thuốc bột để đảm bảo sự đồng đều khối lượng ở các dạng thuốc này.

Các aerosil cũng được sử dụng để làm ổn định nhũ tương, đồng thời cũng là chất gây phân tán và tạo hệ thixotropic trong các gel thuốc và các chế phẩm thuốc bán rắn khác như thuốc đạn, thuốc mỡ, kem. Khi phối hơp với các thành phần khác có các chỉ số khúc xạ tương tự, gel trong suốt sẽ được hình thành. Độ nhớt tăng phụ thuộc vào độ phân cực của dung môi [các dung môi phân cực thường yêu cầu một nồng độ cao hơn của aerosil hơn các dung môi không phân cực]. Độ nhớt của hệ này ít bị thay đổi bởi nhiệt độ. Tuy nhiên, những thay đổi trong pH của hệ có thể ảnh hưởng đến độ nhớt.

Trong các hệ aerosol, không chỉ cho những thuốc đường hít, aerosil còn được sử dụng để làm tăng sự phân tán của các tiểu phân, tránh kết tụ tiểu phân và tránh tắc vòi phun.

Trong các dạng thuốc rắn, aerosil được sử dụng như một chất gây rã cho viên nén và là tác nhân hấp phụ hơi ẩm trong khối bột nhờ đó mà khối bột luôn được tơi xốp không bị đóng bánh và dễ chảy.

Các aerosil cũng hay được thêm vào trong các chế phẩm thuốc đặt, những thuốc trong công thức có các tá dược thân dầu, để tăng độ nhớt, ngăn cản xa lắng trong quá trình pha chế và làm giảm tốc độ giải phóng của thuốc tại vị trí sử dụng.

Các earosil cũng là các chất hấp phụ trong quá trình pha chế các vi cầu sáp, là các chất làm đặc cho các chế phẩm dùng tại chỗ và cũng được sử dụng để làm tăng phân tán cho các vi cầu trong quá trình đông khô.

Bảng dưới đây là các ứng dụng của aerosil và nồng dộ sử dụng cho phép:

Sử dụng Nồng độ
Tạo sương [tron các aerosol] 0.5-2.0
ổn định nhũ tương 1.0–5.0
Điều hòa sự chảy 0.1–1.0
Tác nhân làm đặc và gây phân tán 2.0–10.0

Chi tiết thông tin cho Aerosil là tá dược gì? Các ứng dụng của Aerosil trong sản xuất dược phẩm…

Aerosil hay Colloidal silicon dioxide là các silica kích thước tiểu phân rất nhỏ với kích thước chỉ khoảng 15 nm. Aerosil là các bột vô định hình, rất nhẹ, sáng, màu trắng xanh, không mùi, không vị.

  • Tên hóa học và khối lượng phân tử: Silica – 60.08
  • Cấu trúc hóa học SiO2
Công thức hóa học của SiO2

Các tên gọi của Aerosil tại một số quốc gia

Mỹ: Colloidal Silicon Dioxide

[external_link_head]

Anh : Colloidal Anhydrous Silica

Nhật: Light Anhydrous Silicic Acid

EU: Silica, Colloidal Anhydrous

Các tên thương mại khác

  • Aerosil
  • Cab-O-Sil
  • Cab-O-Sil M-5P

Các chức năng của Aerosil

  • Chất hấp phụ
  • Chất chống đống bánh, kết tụ
  • Chất ổn định nhũ tương
  • Chất gây phân tán
  • Chất tăng độ nhớt
  • Chất ổn định nhiệt
  • Chất làm trơn, điều hòa sự chảy
  • Gây rã trong viên nén

Các ứng dụng trong kĩ thuật và xây dựng công thức bào chế của Aerosil

Colloidal silicon dioxide hay aerosil được ứng dụng nhiều trong dược phẩm, mĩ phẩm và thực phẩm. Do kích thước tiểu phân nhỏ và diện tích bề mặt lớn đã làm cho aerosil có tính chất trơn chảy rất tốt. Chính tính chất này được ứng dụng trong việc điều hòa sự chảy khối bột được ứng dụng trong sản xuất viên nén, viên nang cũng như thuốc bột để đảm bảo sự đồng đều khối lượng ở các dạng thuốc này.

Các aerosil cũng được sử dụng để làm ổn định nhũ tương, đồng thời cũng là chất gây phân tán và tạo hệ thixotropic trong các gel thuốc và các chế phẩm thuốc bán rắn khác như thuốc đạn, thuốc mỡ, kem. Khi phối hơp với các thành phần khác có các chỉ số khúc xạ tương tự, gel trong suốt sẽ được hình thành. Độ nhớt tăng phụ thuộc vào độ phân cực của dung môi [các dung môi phân cực thường yêu cầu một nồng độ cao hơn của aerosil hơn các dung môi không phân cực]. Độ nhớt của hệ này ít bị thay đổi bởi nhiệt độ. Tuy nhiên, những thay đổi trong pH của hệ có thể ảnh hưởng đến độ nhớt.

Trong các hệ aerosol, không chỉ cho những thuốc đường hít, aerosil còn được sử dụng để làm tăng sự phân tán của các tiểu phân, tránh kết tụ tiểu phân và tránh tắc vòi phun.

Trong các dạng thuốc rắn, aerosil được sử dụng như một chất gây rã cho viên nén và là tác nhân hấp phụ hơi ẩm trong khối bột nhờ đó mà khối bột luôn được tơi xốp không bị đóng bánh và dễ chảy.

Các aerosil cũng hay được thêm vào trong các chế phẩm thuốc đặt, những thuốc trong công thức có các tá dược thân dầu, để tăng độ nhớt, ngăn cản xa lắng trong quá trình pha chế và làm giảm tốc độ giải phóng của thuốc tại vị trí sử dụng.

Các earosil cũng là các chất hấp phụ trong quá trình pha chế các vi cầu sáp, là các chất làm đặc cho các chế phẩm dùng tại chỗ và cũng được sử dụng để làm tăng phân tán cho các vi cầu trong quá trình đông khô.

[external_link offset=1]

Bảng dưới đây là các ứng dụng của aerosil và nồng dộ sử dụng cho phép:

Sử dụng Nồng độ
Tạo sương [tron các aerosol] 0.5-2.0
ổn định nhũ tương 1.0–5.0
Điều hòa sự chảy 0.1–1.0
Tác nhân làm đặc và gây phân tán 2.0–10.0

Chi tiết thông tin cho Aerosil là tá dược gì? Các ứng dụng của Aerosil trong sản xuất dược phẩm – Làm cha cần cả đôi tay…

Tên hóa học ᴠà khối lượng phân tử: Silica – 60.08Cấu trúc hóa học SiO2

Công thức hóa học của SiO2

Các tên gọi của Aeroѕil tại một ѕố quốc gia

Mỹ: Colloidal Silicon Dioхide

Anh : Colloidal Anhуdrouѕ Silica

Nhật: Light Anhуdrouѕ Silicic Acid

EU: Silica, Colloidal Anhуdrouѕ

Các tên thương mại khác

AeroѕilCab-O-SilCab-O-Sil M-5P

Các chức năng của Aeroѕil

Chất hấp phụChất chống đống bánh, kết tụChất ổn định nhũ tươngChất gâу phân tánChất tăng độ nhớtChất ổn định nhiệtChất làm trơn, điều hòa ѕự chảуGâу rã trong ᴠiên nén

Các ứng dụng trong kĩ thuật ᴠà хâу dựng công thức bào chế của Aeroѕil

Colloidal ѕilicon dioхide haу aeroѕil được ứng dụng nhiều trong dược phẩm, mĩ phẩm ᴠà thực phẩm. Do kích thước tiểu phân nhỏ ᴠà diện tích bề mặt lớn đã làm cho aeroѕil có tính chất trơn chảу rất tốt. Chính tính chất nàу được ứng dụng trong ᴠiệc điều hòa ѕự chảу khối bột được ứng dụng trong ѕản хuất ᴠiên nén, ᴠiên nang cũng như thuốc bột để đảm bảo ѕự đồng đều khối lượng ở các dạng thuốc nàу.

Các aeroѕil cũng được ѕử dụng để làm ổn định nhũ tương, đồng thời cũng là chất gâу phân tán ᴠà tạo hệ thiхotropic trong các gel thuốc ᴠà các chế phẩm thuốc bán rắn khác như thuốc đạn, thuốc mỡ, kem. Khi phối hơp ᴠới các thành phần khác có các chỉ ѕố khúc хạ tương tự, gel trong ѕuốt ѕẽ được hình thành. Độ nhớt tăng phụ thuộc ᴠào độ phân cực của dung môi [các dung môi phân cực thường уêu cầu một nồng độ cao hơn của aeroѕil hơn các dung môi không phân cực]. Độ nhớt của hệ nàу ít bị thaу đổi bởi nhiệt độ. Tuу nhiên, những thaу đổi trong pH của hệ có thể ảnh hưởng đến độ nhớt.

Trong các hệ aeroѕol, không chỉ cho những thuốc đường hít, aeroѕil còn được ѕử dụng để làm tăng ѕự phân tán của các tiểu phân, tránh kết tụ tiểu phân ᴠà tránh tắc ᴠòi phun.

Trong các dạng thuốc rắn, aeroѕil được ѕử dụng như một chất gâу rã cho ᴠiên nén ᴠà là tác nhân hấp phụ hơi ẩm trong khối bột nhờ đó mà khối bột luôn được tơi хốp không bị đóng bánh ᴠà dễ chảу.

Các aeroѕil cũng haу được thêm ᴠào trong các chế phẩm thuốc đặt, những thuốc trong công thức có các tá dược thân dầu, để tăng độ nhớt, ngăn cản хa lắng trong quá trình pha chế ᴠà làm giảm tốc độ giải phóng của thuốc tại ᴠị trí ѕử dụng.

Các earoѕil cũng là các chất hấp phụ trong quá trình pha chế các ᴠi cầu ѕáp, là các chất làm đặc cho các chế phẩm dùng tại chỗ ᴠà cũng được ѕử dụng để làm tăng phân tán cho các ᴠi cầu trong quá trình đông khô.

Bảng dưới đâу là các ứng dụng của aeroѕil ᴠà nồng dộ ѕử dụng cho phép:

Sử dụng Nồng độ
Tạo ѕương [tron các aeroѕol] 0.5-2.0
ổn định nhũ tương 1.0–5.0
Điều hòa ѕự chảу 0.1–1.0
Tác nhân làm đặc ᴠà gâу phân tán 2.0–10.0

Chi tiết thông tin cho Aerosil Là Gì ? Vai Trò, Một Số Loại Tá Dược Trơn Hay Dùng Tá Dược Trơn Là Gì…

Đây là hợp chất tự nhiên được tạo thành từ Silicon và Oxy. Nó có ký hiệu là SiO2 và còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như silicate hoặc silicic anhydride.

Bạn đang xem: Aerosil là tá dược gì

Trong tự nhiên, silicon dioxide được tìm thấy ở dạng thái tinh thể và từ việc khai thác mỏ. Ngoài ra, nó còn được tìm thấy ở trong nước, thực vật, động vật hay các mô của cơ thể con người

SiO2 còn được tạo ra từ phòng thí nghiệm và được ứng dụng như một chất phụ gia thực phẩm. Silicon dioxide tồn tại ở nhiều dạng khác nhau như:

Crystalline silica: thu được từ việc khai thác thạch anh.Amorphous silica : thu được từ các loại đá và trầm tích của trái đất. Nó thường được sử dụng làm chất đóng cục để ngăn chặn sự hút ẩm.Colloidal silicon dioxide: dạng sử dụng trong sản xuất thuốc hay gia công thực phẩm chức năng. Nó được tìm thấy trong các thực phẩm bổ sung.

Silicon dioxide tồn tại ở nhiều dạng khác nhau

Silicon dioxide có an toàn hay không?

Hiện nay, hầu hết người tiêu dùng đều quan tâm tới các chất phụ gia cho thực phẩm và silicon dioxide cũng không ngoại lệ. Nhiều nghiên cứu cho thấy “Không có gì đáng lo ngại khi chúng ta tiêu thụ silicon dioxide với liều dùng thích hợp”.

Một đánh giá của EFSA cho kết quả nghiên cứu về silicon dioxide như một chất phụ gia thực phẩm. Họ nhận thấy rằng không có sự tích luỹ của silicon sau khi động vật ăn thực phẩm chứa silica.

Mọi người cũng lưu ý rằng silicon dioxide có nhiều dạng khác nhau. Loại silica trong thực phẩm sẽ khác với silica tinh thể trong đá, cát. Nếu chúng ta tiếp xúc với silica tinh thể thường xuyên sẽ gây nguy hiểm về hô hấp, nhất là các bệnh liên quan đến phổi.

Theo quy định của FDA cho phép nhà sản xuất silicon dioxide làm chất phụ gia có lượng sử dụng không vượt quá 2% trọng lượng của thực phẩm. Điều này sẽ đảm bảo sức khỏe của mọi người trong quá trình sử dụng thực phẩm.

Lượng sử dụng silicon dioxide làm chất phụ gia không quá 2% trọng lượng thực phẩm

Ngoài ra, silicon dioxide trong thuốc có tác dụng phòng chống và hỗ trợ chữa trị các bệnh liên quan tới xương khớp. Từ đó giúp mọi người đẩy lùi căn bệnh đau nhức xương khớp hiệu quả và nâng cao sức đề kháng hơn.

Chi tiết thông tin cho Aerosil Là Tá Dược Gì – Vai Trò, Một Số Loại Tá Dược Trơn Hay Dùng…

Aerosil hay Colloidal silicon dioxide là các silica kích thước tiểu phân rất nhỏ với kích thước chỉ khoảng 15 nm. Aerosil là các bột vô định hình, rất nhẹ, sáng, màu trắng xanh, không mùi, không vị.

Bạn đang xem: Aerosil là tá dược gì

Tên hóa học và khối lượng phân tử: Silica – 60.08Cấu trúc hóa học SiO2

Công thức hóa học của SiO2

Các tên gọi của Aerosil tại một số quốc gia

Mỹ: Colloidal Silicon Dioxide

Anh : Colloidal Anhydrous Silica

Nhật: Light Anhydrous Silicic Acid

EU: Silica, Colloidal Anhydrous

Các tên thương mại khác

AerosilCab-O-SilCab-O-Sil M-5P

Các chức năng của Aerosil

Chất hấp phụChất chống đống bánh, kết tụChất ổn định nhũ tươngChất gây phân tánChất tăng độ nhớtChất ổn định nhiệtChất làm trơn, điều hòa sự chảyGây rã trong viên nén

Các ứng dụng trong kĩ thuật và xây dựng công thức bào chế của Aerosil

Colloidal silicon dioxide hay aerosil được ứng dụng nhiều trong dược phẩm, mĩ phẩm và thực phẩm. Do kích thước tiểu phân nhỏ và diện tích bề mặt lớn đã làm cho aerosil có tính chất trơn chảy rất tốt. Chính tính chất này được ứng dụng trong việc điều hòa sự chảy khối bột được ứng dụng trong sản xuất viên nén, viên nang cũng như thuốc bột để đảm bảo sự đồng đều khối lượng ở các dạng thuốc này.

Các aerosil cũng được sử dụng để làm ổn định nhũ tương, đồng thời cũng là chất gây phân tán và tạo hệ thixotropic trong các gel thuốc và các chế phẩm thuốc bán rắn khác như thuốc đạn, thuốc mỡ, kem. Khi phối hơp với các thành phần khác có các chỉ số khúc xạ tương tự, gel trong suốt sẽ được hình thành. Độ nhớt tăng phụ thuộc vào độ phân cực của dung môi [các dung môi phân cực thường yêu cầu một nồng độ cao hơn của aerosil hơn các dung môi không phân cực]. Độ nhớt của hệ này ít bị thay đổi bởi nhiệt độ. Tuy nhiên, những thay đổi trong pH của hệ có thể ảnh hưởng đến độ nhớt.

Trong các hệ aerosol, không chỉ cho những thuốc đường hít, aerosil còn được sử dụng để làm tăng sự phân tán của các tiểu phân, tránh kết tụ tiểu phân và tránh tắc vòi phun.

Trong các dạng thuốc rắn, aerosil được sử dụng như một chất gây rã cho viên nén và là tác nhân hấp phụ hơi ẩm trong khối bột nhờ đó mà khối bột luôn được tơi xốp không bị đóng bánh và dễ chảy.

Các aerosil cũng hay được thêm vào trong các chế phẩm thuốc đặt, những thuốc trong công thức có các tá dược thân dầu, để tăng độ nhớt, ngăn cản xa lắng trong quá trình pha chế và làm giảm tốc độ giải phóng của thuốc tại vị trí sử dụng.

Các earosil cũng là các chất hấp phụ trong quá trình pha chế các vi cầu sáp, là các chất làm đặc cho các chế phẩm dùng tại chỗ và cũng được sử dụng để làm tăng phân tán cho các vi cầu trong quá trình đông khô.

Bảng dưới đây là các ứng dụng của aerosil và nồng dộ sử dụng cho phép:

Sử dụng Nồng độ
Tạo sương [tron các aerosol] 0.5-2.0
ổn định nhũ tương 1.0–5.0
Điều hòa sự chảy 0.1–1.0
Tác nhân làm đặc và gây phân tán 2.0–10.0

Chi tiết thông tin cho Aerosil Là Tá Dược Gì ? Vai Trò, Một Số Loại Tá Dược Trơn Hay Dùng…

Silicon dioxide là gì và nó có bảo đảm an toàn hay không ?

Đây là hợp chất tự nhiên được tạo thành từ Silicon và Oxy. Nó có ký hiệu là SiO2 và còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như silicate hoặc silicic anhydride.

Bạn đang xem : Aerosil là tá dược gìTrong tự nhiên, silicon dioxide được tìm thấy ở dạng thái tinh thể và từ việc khai thác mỏ. Ngoài ra, nó còn được tìm thấy ở trong nước, thực vật, động vật hoang dã hay những mô của khung hình con ngườiSiO2 còn được tạo ra từ phòng thí nghiệm và được ứng dụng như một chất phụ gia thực phẩm. Silicon dioxide sống sót ở nhiều dạng khác nhau như :Crystalline silica: thu được từ việc khai thác thạch anh.Amorphous silica : thu được từ các loại đá và trầm tích của trái đất. Nó thường được sử dụng làm chất đóng cục để ngăn chặn sự hút ẩm.Colloidal silicon dioxide: dạng sử dụng trong sản xuất thuốc hay gia công thực phẩm chức năng. Nó được tìm thấy trong các thực phẩm bổ sung.

Silicon dioxide có an toàn hay không?

Crystalline silica : thu được từ việc khai thác thạch anh. Amorphous silica : thu được từ những loại đá và trầm tích của toàn cầu. Nó thường được sử dụng làm chất đóng cục để ngăn ngừa sự hút ẩm. Colloidal silicon dioxide : dạng sử dụng trong sản xuất thuốc hay. Nó được tìm thấy trong những thực phẩm bổ trợ. Silicon dioxide sống sót ở nhiều dạng khác nhauHiện nay, hầu hết người tiêu dùng đều chăm sóc tới những chất phụ gia cho thực phẩm và silicon dioxide cũng không ngoại lệ. Nhiều điều tra và nghiên cứu cho thấy “ Không có gì đáng quan ngại khi tất cả chúng ta tiêu thụ silicon dioxide với liều dùng thích hợp ” .Một nhìn nhận của EFSA cho hiệu quả điều tra và nghiên cứu về silicon dioxide như một chất phụ gia thực phẩm. Họ nhận thấy rằng không có sự tích luỹ của silicon sau khi động vật hoang dã ăn thực phẩm chứa silica .Mọi người cũng chú ý quan tâm rằng silicon dioxide có nhiều dạng khác nhau. Loại silica trong thực phẩm sẽ khác với silica tinh thể trong đá, cát. Nếu tất cả chúng ta tiếp xúc với silica tinh thể tiếp tục sẽ gây nguy hại về hô hấp, nhất là những bệnh tương quan đến phổi .Theo lao lý của FDA cho phép nhà sản xuất silicon dioxide làm chất phụ gia có lượng sử dụng không vượt quá 2 % khối lượng của thực phẩm. Điều này sẽ bảo vệ sức khỏe thể chất của mọi người trong quy trình sử dụng thực phẩm .Lượng sử dụng silicon dioxide làm chất phụ gia không quá 2 % khối lượng thực phẩm

Ngoài ra, silicon dioxide trong thuốc có tác dụng phòng chống và hỗ trợ chữa trị các bệnh liên quan tới xương khớp. Từ đó giúp mọi người đẩy lùi căn bệnh đau nhức xương khớp hiệu quả và nâng cao sức đề kháng hơn.

Chi tiết thông tin cho Aerosil Là Tá Dược Gì – Mindovermetal Việt Nam…

Aerosil là một loại tá dược được sử dụng nhiều trong các sản phẩm, thực phẩm sức khỏe với vai trò tá dược trơn và hấp phụ – Pharma Labs. 

Aerosil còn có tên gọi khác là Colloidal silicon dioxide và một số cách gọi trong dược phẩm là:

  • BP: Colloidal anhydrous silica
  • PhEur: Silica colloidalis anhydrica
  • USPNF: Colloidal silicon dioxide

Loại tá dược này có kích thước tiểu phân rất nhỏ chỉ khoảng 15 nm và ở dạng các bột vô định hình, rất nhẹ, sáng, màu trắng xanh, không mùi, không vị.

Aerosil thường xuất hiện trong một số ít các loại thực phẩm như: muối, bột nở, thức ăn chăn nuôi và các viên nang của thực phẩm bảo vệ sức khỏe hoặc thuốc. 

Công dụng của hoạt chất Aerosil là gì? 

Những công dụng phổ biến của Aerosil là gì?

Aerosil được chỉ định cho việc điều trị tá dược và các hội chứng khác bởi có hàng loạt các khả năng sau:

Những công dụng phổ biến của Aerosil là gì? 

  • Đóng vai trò là hoạt chất hấp phụ
  • Chất chống đông bánh, kết tụ
  • Có khả năng ổn định nhũ tương
  • Là chất gây phân tán
  • Chất tăng độ nhớt
  • Chất ổn định nhiệt
  • Đóng vai trò làm trơn, điều hòa sự chảy
  • Gây rã trong viên nén
  • Là chất phụ liệu trong các loại thuốc hỗ trợ xương khớp hiệu quả và nâng cao sức đề kháng hơn

Chi tiết thông tin cho Aerosil là gì? Công dụng và có tác dụng phụ không?…

Đây là một hợp chất tự nhiên được tạo thành từ Silicon và Oxy. Nó có ký hiệu là SiO2 và còn được gọi với nhiều tên khác như silicat hoặc anhydrit silicic.

Bạn đang xem: Tá dược Aerosil là gì?

Trong tự nhiên, silic điôxít được tìm thấy ở dạng tinh thể và từ quá trình khai thác. Ngoài ra, nó cũng được tìm thấy trong nước, thực vật, động vật hoặc các mô của cơ thể con người

SiO2 cũng được tạo ra trong phòng thí nghiệm và được sử dụng làm phụ gia thực phẩm. Silic đioxit tồn tại ở nhiều dạng khác nhau như:

Silica tinh thể: thu được từ khai thác thạch anh. Silica định hình: thu được từ đá và trầm tích của trái đất. Nó thường được sử dụng như một chất đông tụ để ngăn chặn quá trình hút ẩm. Silicon dioxide dạng keo: dạng được sử dụng trong sản xuất thuốc hoặc chế biến thực phẩm chức năng. Nó được tìm thấy trong thực phẩm chức năng.

Silic đioxit tồn tại ở nhiều dạng khác nhau

Silicon dioxide có an toàn hay không?

Hiện nay, hầu hết người tiêu dùng đều quan tâm đến phụ gia thực phẩm và silicon dioxide cũng không ngoại lệ. Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng “Không có gì phải lo lắng khi chúng ta tiêu thụ silicon dioxide với liều lượng thích hợp”.

Đánh giá của EFSA về các phát hiện nghiên cứu về silicon dioxide như một chất phụ gia thực phẩm. Họ phát hiện ra rằng không có sự tích tụ silic sau khi động vật ăn thức ăn có chứa silica.

Mọi người cũng lưu ý rằng silicon dioxide có nhiều dạng khác nhau. Loại silica trong thực phẩm sẽ khác với silica kết tinh trong đá và cát. Nếu chúng ta tiếp xúc với silica tinh thể thường xuyên sẽ gây ra những nguy hiểm về đường hô hấp, đặc biệt là các bệnh liên quan đến phổi.

Các quy định của FDA cho phép các nhà sản xuất silicon dioxide như một chất phụ gia được sử dụng không quá 2% trọng lượng của thực phẩm. Điều này sẽ đảm bảo sức khỏe cho mọi người trong quá trình sử dụng thực phẩm.

Lượng silicon dioxide được sử dụng làm chất phụ gia không quá 2% trọng lượng thực phẩm

Ngoài ra, silicon dioxide trong thuốc có tác dụng phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đến xương khớp. Từ đó giúp mọi người đẩy lùi hiệu quả căn bệnh đau nhức xương khớp và nâng cao sức đề kháng.

Chi tiết thông tin cho NEW Aerosil Là Tá Dược Gì – Neufie – Blog Kiến Thức Du Học, Ngôn Ngữ…

Đây là hợp chất tự nhiên được tạo thành từ Silicon và Oxy. Nó có ký hiệu là SiO2 và còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như silicate hoặc silicic anhydride.

Trong tự nhiên, silicon dioxide được tìm thấy ở dạng thái tinh thể và từ việc khai thác mỏ. Ngoài ra, nó còn được tìm thấy ở trong nước, thực vật, động vật hay các mô của cơ thể con người

SiO2 còn được tạo ra từ phòng thí nghiệm và được ứng dụng như một chất phụ gia thực phẩm. Silicon dioxide tồn tại ở nhiều dạng khác nhau như:

  • Crystalline silica: thu được từ việc khai thác thạch anh.
  • Amorphous silica : thu được từ các loại đá và trầm tích của trái đất. Nó thường được sử dụng làm chất đóng cục để ngăn chặn sự hút ẩm.
  • Colloidal silicon dioxide: dạng sử dụng trong sản xuất thuốc hay gia công thực phẩm chức năng. Nó được tìm thấy trong các thực phẩm bổ sung.

Xem thêm về quy trình sản xuất viên nang cứng: /hinh-anh-ve-tac-hai-cua-thuoc-la-trang-tin-y-hoc-thuong-thuc-benh-va-thuoc-dieu-tri/

Silicon dioxide tồn tại ở nhiều dạng khác nhau

Silicon dioxide có an toàn hay không?

Hiện nay, hầu hết người tiêu dùng đều quan tâm tới các chất phụ gia cho thực phẩm và silicon dioxide cũng không ngoại lệ. Nhiều nghiên cứu cho thấy “Không có gì đáng lo ngại khi chúng ta tiêu thụ silicon dioxide với liều dùng thích hợp”.

Một đánh giá của EFSA cho kết quả nghiên cứu về silicon dioxide như một chất phụ gia thực phẩm. Họ nhận thấy rằng không có sự tích luỹ của silicon sau khi động vật ăn thực phẩm chứa silica.

Mọi người cũng lưu ý rằng silicon dioxide có nhiều dạng khác nhau. Loại silica trong thực phẩm sẽ khác với silica tinh thể trong đá, cát. Nếu chúng ta tiếp xúc với silica tinh thể thường xuyên sẽ gây nguy hiểm về hô hấp, nhất là các bệnh liên quan đến phổi.

Theo quy định của FDA cho phép nhà sản xuất silicon dioxide làm chất phụ gia có lượng sử dụng không vượt quá 2% trọng lượng của thực phẩm. Điều này sẽ đảm bảo sức khỏe của mọi người trong quá trình sử dụng thực phẩm.

Lượng sử dụng silicon dioxide làm chất phụ gia không quá 2% trọng lượng thực phẩm

Ngoài ra, silicon dioxide trong thuốc có tác dụng phòng chống và hỗ trợ chữa trị các bệnh liên quan tới xương khớp. Từ đó giúp mọi người đẩy lùi căn bệnh đau nhức xương khớp hiệu quả và nâng cao sức đề kháng hơn.

Chi tiết thông tin cho Silicon dioxide là gì? Colloidal silicon dioxide là tá dược gì? – Globalco…

Từ khóa liên quan đến chủ đề Aerosil Là Tá Dược Gì

alien popoy full dance, dametucosita full video, dame tu cosita 2 full video, dame tu cosita full video, alien dance full video, dame tu cosita remix video, dametucosita, dame tu cosita remix, dame tu cosita musically, dame tu cosita challenge 2018, dame tu cosita 2, dame tu cosita, dame tu cosita official video song, dame tu cosita official video, Alien Dance Complete Video, dame tu cosita 2 official video

.

Ngoài xem những thông tin về chủ đề Aerosil Là Tá Dược Gì này. Bạn có thể xem thêm nhiều chủ đề liên quan đến dược liệu khác như Tra cứu dược liệu

Vậy là chúng tôi đã cập nhật những thông tin mới nhất nhất, được đánh giá cao nhất về Aerosil Là Tá Dược Gì trong thời gian qua, hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn.

Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Bạn có thể vào mục các bài thuốc đông y từ những dược liệu quý trong việc phòng & chữa bệnh mọc tự nhiên ngay trong vườn nhà mà đôi khi chúng ta không hay biết.

Video liên quan

Chủ Đề