Giới từ trong tiếng Anh xuất hiện ở hầu hết các câu nói tiếng Anh, bất kể là tiếng Anh giao tiếp hay học thuật.Ngoài ra, Giới từ là từ hoặc nhóm từ thường được dùng trước danh từ hoặc đại từ để chỉ sự liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ này với các thành phần khác trong câu. Vậy giới từ có vai trò gì đối với việc học tiếng anh của chúng mình nhỉ?
Download Now: Trọn bộ 4000 từ vựng tiếng anh thường dùng FREE
1. Định nghĩa về giới từ
Giới từ [Preposition] là những từ [in, on, at,…] thường đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ.
Ví dụ:
- I go to the zoo on sunday.
- I was sitting in the park at 6pm.
Ở ví dụ 1 “sunday” là tân ngữ của giới từ “on”. Ở ví dụ 2, “the park” là tân ngữ của giới từ “in”.
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ [adverb] và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó [vừa là trạng từ và giới từ]. Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
2. Các loại giới từ
Dưới đây là một số qui tắc sử dụng của các loại giới từ phổ biến trong tiếng Anh:
Giới từ chỉ thời gian
Giới từ | Cách sử dụng | Ví dụ |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
||
|
||
|
|
|
|
||
|
|
Giới từ chỉ vị trí
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
Một số giới từ quan trọng khác:
Giới từ | cách sử dụng | ví dụ |
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
|
|
Download Now: Trọn bộ 4000 từ vựng tiếng anh thường dùng FREE
Mong rằng với bài viết Giới từ trong Tiếng Anh: Cách sử dụng, quy tắc cần biết này cũng giúp ích cho các bạn một phần nào đó trong việc học tập và nghiên cứu.Cùng tìm hiểu thêm về các ngữ pháp tổng hợp trong tiếng anh tại EFC nhé.
“I threw the ball to him” hay “I threw the ball at him”?
Hai câu này có sự khác biệt không? Đâu là giới từ chỉ phương phướng, đâu là giới từ chuyển động?
Nếu bạn đã dành nhiều thời gian để học thuộc lòng cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh. Nhưng bạn vẫn bối rối không biết dùng “to” hay “at” thì hãy đọc tiếp nhé. Bài viết này Step Up sẽ giúp bạn phân biệt các loại giới từ trong tiếng Anh và cách dùng chính xác nhất!
1. Tổng hợp những giới từ thông dụng nhất
Giới từ trong tiếng Anh là gì?
Giới từ [prepositions] trong tiếng Anh là các từ hoặc cụm từ chỉ mối liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu. Các danh từ ở đây có thể là một người, sự vật, nơi chốn hoặc thời gian. Giới từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Phổ biến nhất là đứng trước danh từ hoặc đại từ.
Trong tiếng Anh, giới từ được coi là bộ phận mang chức năng ngữ pháp. Hiểu một cách thú vị thì giới từ giống như một lớp keo gắn kết các bộ phận trong câu.
Có thể với một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn nói gì nếu dùng sai giới từ, nhưng đôi lúc sẽ làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu nói. Vì vậy, để tự học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả thì việc học giới từ là không thể bỏ qua.
Xem thêm Giới từ và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO
2. Bảng phân loại giới từ trong tiếng Anh
Các giới từ trong tiếng Anh được chia thành ba loại: giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian và các giới từ khác.
Ba giới từ được sử dụng nhiều nhất là in, on và at. Đây là 3 giới từ dễ gây nhầm lẫn nhất. Đây là những giới từ chỉ thời gian và địa điểm thông dụng.
Giới từ tiếng Anh chỉ thời gian
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
In | 1. Tháng hoặc năm | In May, in 2020 |
2. Thời gian cụ thể trong ngày, tháng hoặc năm | In the morning, in evening, in the 2nd week of June, in spring, in summer,… | |
3. Thế kỷ hoặc một thời gian cụ thể trong quá khứ, tương lai,… | In the 21st century, in the early days, in the stone age, in the past, in the future,… | |
On | 1. Thứ trong tuần | on Monday |
2. Ngày | on the 5th of January, on February 9,… | |
3. Ngày cụ thể | on mom’s birthday, on Independence Day,… | |
At | 1. Chỉ giờ đồng hồ | at 11 o’clock, at 5:19 AM |
2. Thời gian ngắn và chính xác | at night, at sunset, at lunchtime, at noon, at the moment,… |
Giới từ tiếng Anh chỉ địa điểm
Giới từ |
Cách dùng |
In |
1. Vị tí bên trong một không gian 3 chiều hoặc một diện tích có ranh giới [ranh giới vật lý hoặc có thể nhìn thấy được VD: In England/school/building/library/room/garden/car… |
2. Chỉ phương hướng hoặc vị trí VD : in the North, in the middle,… |
|
On |
1. Vị trí trên bề mặt một vật nào đó VD : On the table/blackboard/page/map/wall/roof |
2. Nằm trong cụm từ chỉ vị trí VD : On the left, on the right,… |
|
At |
Chỉ điểm cụ thể hoặc một nơi, tòa nhà thường xuyên diễn ra hoạt động nào đóVD : At the entrance/bus stop/station; At the bottom of glass,… |
Đây là 3 giới từ thông dụng nhất chỉ thời gian và địa điểm. Ngoài ra còn rất nhiều các giới từ tiếng Anh khác có chức năng tương tự [by, beside, after, before,…]. Mỗi giới từ đều có rất nhiều cách sử dụng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh, vì vậy rất khó để có thể liệt kê hết.
3. Một số giới từ tiếng Anh thông dụng khác
Các giới từ trong tiếng Anh chỉ sự chuyển động
Nội dung | Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
Giới từ phương hướng/ chuyển động Các giới từ này chỉ phương hướng, chuyển động, đi đến đâu hoặc đặt một vật ở đâu đó. |
to | tới, đến [từ một nơi nào đó] | Mary has gone to the zoo again. |
in/into | vào [bên trong] | He put his hands in his pockets. A fly got into her soup while she was eating it. | |
on/onto | vào [bên trong / lên trên một bề mặt] | Snow fell on the hillsI must have put the apple onto someone else’s bag in the market. | |
from | từ [một nơi nào đó] | A bear in the circus has escaped from his cage. | |
away from | chỉ sự chuyển động ra xa | They warned him to keep away from their daughter. | |
Giới từ tiếng Anh chỉ đại diện Các giới từ này thể hiện ai đó hoặc vật gì đó tạo nên/gây ra sự vật/hiện tượng nào đó. Câu chứa giới từ đại diện thường được viết ở thể bị động. |
by | bởi ai/vật/hiện tượng | “The house was built by the two siblings.” [bị động]=> “The two siblings built the house.” [chủ động] |
with | bởi ai/vật/ hiện tượng | “My heart is filled with emotion.” [bị động]=> “Emotion filled my heart.” [chủ động động] | |
Giới từ tiếng Anh chỉ thiết bị, máy móc Các giới từ này nói đến một công nghệ, thiết bị hoặc máy móc nào đó được sử dụng. |