Chuyên đề HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Hình học 11 CB
Sưu tầm và biên tập: LÊ BÁ BẢO…0935.785.115…. CLB Giáo viên trẻ TP Huế -2-
Bài tập 6: Cho tứ diện ABCD, M là điểm thuộc miền trong tam giác ABC, N là điểm thuộc
miền trong tam giác ACD. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng:
a] [AMN] và [BCD] b] [CMN] và [ABD].
Bài tập 7: Cho tứ diện ABCD. Điểm M nằm trên AB sao cho AM =
MB, N nằm trên AC
sao cho AN = 3NC, điểm I nằm trong mặt phẳng [BCD]. Tìm giao tuyến của các cặp mặt
phẳng:
a] [MNI] và [BCD]. b] [MNI] và [ABD]. c] [MNI] và [ACD].
Bài tập 8: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD và BC.
a] Tìm giao tuyến của mặt phẳng [IBC] và mặt phẳng [JAD].
b] M là điểm trên AB và N là điểm trên AC. Tìm giao tuyến của [IBC] và [DMN]
Bài tập 8: Cho tứ diện SABC. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC và M, N, P lần lượt là
trung điểm của các cạnh AB, BC, CA. Điểm E, F lần lượt là 2 điểm trên SB và SC. Xác
định giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau:
a] [SAN] và [SBP]. b] [SCM] và [SBP].
c] [AEF] và [ABC]. d] [AEF] và [ASG].
Bài tập 10: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang với hai đáy là AB và CD. Tìm
giao tuyến của:
a] [SAD] và [SBC]. b] [SAC] và [SBD]
Bài tập 11: Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang hai đáy là AD và BC. Gọi M,
N là trung điểm AB, CD và G là trọng tâm SAD. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng:
a] [GMN] và [SAC]. b] [GMN] và [SBC].
Dạng toán 2: TÌM GIAO ĐIỂM CỦA ĐƢỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Phương pháp: Giả sử phải tìm giao điểm
Phƣơng pháp 1:
Bƣớc 1: Tìm
Bƣớc 2: Chỉ ra được a, d nằm trong cùng mặt phẳng và
chúng cắt nhau tại M: d
= M [hình vẽ]
Phƣơng pháp 2:
Bƣớc 1: Tìm
chứa d thích hợp.
Bƣớc 2: Tìm giao tuyến
của
và
Bƣớc 3: Xác định giao điểm của a và d.