Các công thức chuyển đối hóa học 8

10:30:5403/11/2021

Trong tính toán hóa học, chúng ta thường phải chuyển đổi giữa khối lượng [m], thể tích [V] của chất khí thành số mol chất và ngược lại.

Vì vậy bài viết này sẽ giới thiệu cho các em các công thức chuyển đổi giữa lượng chất n [mol] và khối lượng m; công thức chuyển đổi giữa lượng chất n và thể tích v của chất khí. Đây là những công thức hóa học quan trọng các em cần nắm vững.

1. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất mol [n] và khối lượng chất [m]:

Công thức:  m = n.M [g]

Trong đó:

 n là số mol chất [mol]

 M là khối lượng mol chất [g/mol]

 m là khối lượng chất [gam]

• Từ công thức trên, ra rút ra các công thức liên quan sau:

 và 

* Ví dụ 1: Có bao nhiêu mol Cu có trong 16 gam Cu?

* Lời giải:

- Theo công thức rút ra từ công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng, ta có:

[M là khối lượng mol của chất]

* Ví dụ 2: Tính khối lượng của 0,5 mol CO2? Biết khối lượng mol của CO2 là 44 g/mol.

* Lời giải:

- Khối lượng của 0,55 mol CO2 theo công thức, ta có:

 mCO2 = n.M = 0,5.44 = 22[g].

2. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [n] và thể tích của chất khí [V] ở điều kiện tiêu chuẩn 

Công thức: V = 22,4.n

Trong đó:

 n là số mol chất [mol]

 V là thể tích chất ở điều kiện tiêu chuẩn [lít]

• Từ công thức trên, ra rút ra công thức liên quan sau:

 

* Ví dụ 1: Có bao nhiêu mol Oxi có trong 11,2 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn?

* Lời giải:

- Theo công thức rút ra từ công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích ta có:

* Ví dụ 2: 0,5 mol khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu lít?

* Lời giải:

- Thể tích 0,5 mol ở điều kiện tiêu chuẩn theo công thức, ta có:

 V = 22,4.n = 22,4.0,5 = 11,2[lít].

Vậy các em cần ghi nhớ:

- Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [n] và khối lượng [m]: 

- Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [n] và thể tích chất khí [V] ở điều kiện tiêu chuẩn:

Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [mol] và khối lượng, giữa lượng chất [mol] và thể tích chất khí. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Bài viết nghĩ rằng là một trong những kiến thức khá thú vị về tất cả những công thức hóa học lớp 8, không phải là một kiến thức nào xa lạ, nhưng có thể nói môn hóa là một bộ môn nó dính liền với nhau, kiến thức lớp mới nó có liên quan tới kiến thức lớp cũ. Vì vậy các công thức của lớp cũ không nhớ sẽ gặp khó khăn trong việc giải bài tập môn hóa học. Bài này gia sư Trí Tuệ Việt chia sẽ bài viết các công thức hóa học thường gặp, đa phần năm trong chương trình lớp 8 và lớp 9, chúng ta cùng bắt đầu nào.

I. CÔNG THỨC TÍNH SỐ MOL [MOL]

1. Theo khối lượng: n = m/M Trong đó: m: khối lượng

M: khối lượng phân tử, khối lượng mol

Ví dụ 1 Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hiđrô thu được ở điều kiện chuẩn. [Cho Mg=24]

2. Theo thể tích [đối với chất khí ở điều kiện chuẩn] :

n =V/22,4 Trong đó: V: thể tích khí Ví dụ 2 Cho 6,75 gam kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng . Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí [đktc]. a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

[Cho: Zn = 65; H = 1; S = 32; O = 16]

II. CÔNG THỨC TÍNH NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH

1. Nồng độ mol /lít [CM] CM =n/V [M]

Ví dụ 3

Để trung hoà hết 200 gam dung dịch NaOH 10% cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl 3,65%.

               [cho Na = 23; Cl = 35,5; O = 16; H = 1]

Ví dụ 4

Cho 200ml dung dịch NaOH 8% có D = 1,15g/ml tác dụng với 380 gam dung dịch MgCl2 5%.

  1. Viết PTHH. Chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư.
  2. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Sau khi loại bỏ kết tủa, tính C% các chất còn lại sau phản ứng.

Thế là xong nhé các bạn

Các công thức được chụp bằng hình là

Công thức liện hệ C%, CM , khối lượng riêng D

Công thức tính khối lượng riêng [D]

Nồng độ phần trăm

Công thức tính thành phần phần trăm

  1. Phần trăm theo khối lượng:
  2. Phần trăm theo thế tích [chính là phần trăm theo số mol]:

Trên tất cả những công thức hóa học thường xuyên gặp nhất trong quá trình giải bài tập, mong rằng các bạn có được chút kiến thức từ bài viết của Trung Tâm Gia Sư day kem TTV chúng tôi

Nguồn: iss.edu.vn

NHỮNG BÀI VIẾT LIÊN QUAN NHẤT

CÔNG THỨC TÍNH NGUYÊN HÀM

công thức lượng giác

công thức tính diện tích

công thức hóa học lớp 8

Công thức tính diện tích hình tròn

  •  

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ kiến thức & công thức môn Hóa học lớp 8, VietJack biên soạn bản Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 cả năm chi tiết. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay kiến thức và công thức giúp bạn học tốt môn Hóa học lớp 8.

Tải xuống

Tài liệu tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 gồm 6 chương, liệt kê các công thức quan trọng nhất:

    - Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử

    - Chương 2: Phản ứng hóa học

    - Chương 3: Mol và tính toán hóa học

    - Chương 4: Oxi - Không khí

    - Chương 5: Hiđro - Nước

    - Chương 6: Dung dịch

Hi vọng với bài tóm tắt công thức Hóa học 8 này, học sinh sẽ dễ dàng nhớ được công thức và biết cách làm các dạng bài tập Hóa học lớp 8. Mời các bạn đón xem:

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 1

1. Số hiệu nguyên tử [Z] = số proton [P] = số electron [E];

Z = P = E

2. Tổng các hạt trong nguyên tử = số proton [P] + số electron [E] + số nơtron [N]

= P + E + N

3. Tổng các hạt trong hạt nhân nguyên tử = số proton [P] + số nơtron [N]

= P + N

4. Tính nguyên tử khối [NTK]

NTK của A =

Trong đó: 

+] mA là khối lượng nguyên tử A [đơn vị gam]

+] 1đvC = 1u = 1,6605.10-27 kg  = 1,6605.10-24 gam.

Ví dụ: NTK của oxi =

đvC.

5. Tính khối lượng nguyên tử [mnguyên tử]

mnguyên tử = ∑mp + ∑me + ∑mn 

6. Tính phân tử khối [PTK]

Hợp chất có dạng: AxByCz

PTK = [NTK của A].x + [NTK của B].y + [NTK của C].z 

Ví dụ: Tính phân tử khối của CaCO3

PTK = NTK của Ca + NTK của C + 3.[NTK của O] = 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC.

7. Quy tắc hóa trị

Xét hợp chất có dạng:

Với:

A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.

a, b lần lượt là hóa trị của A, B.

x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.

Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b 

 biết x, y và a thì tính được b =

 biết x, y và b  thì tính được a =

Chú ý: Quy tắc này được vận dụng chủ yếu cho các hợp chất vô cơ.

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 2

1. Định luật bảo toàn khối lượng

Giả sử có phản ứng:  A + B → C + D 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mA + mB = mC + mD

Trong đó mA, mB, mC, mD là khối lượng mỗi chất.

Ví dụ: Nung đá vôi [CaCO3], sau phản ứng thu được 4,4 gam khí cacbon đioxit [CO2] và 5,6 gam canxi oxit. Khối lượng đá vôi đem nung là bao nhiêu?

Giải:

Phương trình hóa học: đá vôi → cacbon đioxit  + canxi oxit

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mđá vôi = mcacbon đioxit + mcanxi oxit

ó mđá vôi = 4,4 + 5,6 = 10 gam.

Vậy khối lượng đá vôi đem nung là 10g.

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 3

1. Công thức tính số mol [n; đơn vị: mol]

  • n =

Lưu ý: 

+ m: khối lượng [đơn vị: gam].

+ M: khối lượng mol [đơn vị: g/mol].

  • n =

Lưu ý: 

+ V: thể tích khí ở đktc [đơn vị: lít].

+ Công thức này áp dụng cho tính số mol khí ở đktc.

Lưu ý:

CM: nồng độ dung dịch [đơn vị: mol/ lít]

Vdd: thể tích dung dịch [đơn vị: lít]

  • n =

Lưu ý: 

Công thức này áp dụng cho chất khí.

P: áp suất [đơn vị: atm]

V: thể tích [đơn vị: lít]

R: hằng số [R = 0,082]

T: Nhiệt độ kenvin [T = oC + 273]

  • n =

Lưu ý: 

N: số nguyên tử hoặc phân tử.

NA: số avogađro [NA = 6,02.1023]

2. Công thức tính tỉ khối của chất khí

Tỉ khối của chất A so với chất B

             

- Tỉ khối của chất A so với không khí

         

- Từ các công thức trên ta rút ra các hệ quả sau:

       

Lưu ý: MA; MB lần lượt là khối lượng mol khí A và khí B [đơn vị: g/mol].

3. Công thức tính khối lượng chất tan [m hoặc mct; đơn vị: gam]

Lưu ý: 

n: số mol [đơn vị: mol]

M: khối lượng mol [đơn vị: g/ mol]

Lưu ý:

mdd: khối lượng dung dịch [đơn vị: gam];

mdm: khối lượng dung môi [đơn vị: gam];

  • mct =

Lưu ý:

C%: nồng độ phần trăm [đơn vị: %]

mdd: khối lượng dung dịch [đơn vị: gam].

4. Công thức tính thể tích chất khí [Vkhí hoặc V; đơn vị: lít]

Thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn [đktc]: Vkhí = nkhí.22,4

- Thể tích khí ở điều kiện nhiệt độ phòng: Vkhí = nkhí.24

- Thể tích khí ở điều kiện nhiệt độ, áp suất bất kì:

Vkhí =

Lưu ý:

n hay nkhí là số mol khí [đơn vị: mol]

P: áp suất chất khí [đơn vị: atm]

R: hằng số [R = 0,082]

T: Nhiệt độ kenvin [T = oC + 273]

5. Công thức tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp

Giả sử hỗn hợp gồm hai chất A và B:

          mhh = mA + mB

          %mA =

          %mB =

hay %mB = 100% - %mA

Lưu ý: 

mhh; mA; mB lần lượt là khối lượng hỗn hợp, khối lượng chất A, khối lượng chất B [đơn vị: gam]

6. Công thức tính thành phần phần trăm về thể tích các chất trong hỗn hợp

Giả sử hỗn hợp gồm hai chất A và B

          Vhh = VA + VB

          %VA =

          %VB =

  hay %VB = 100% - %VA

Lưu ý: 

- Vhh; VA; VB lần lượt là thể tích hỗn hợp, thể tích chất A, thể tích chất B.

Với các chất khí ở cùng điều kiện, thì điều kiện về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol, nên có thể tính như sau:

          nhh = nA + nB

          %VA =

          %VB =

hay %VB = 100% - %VA

-Với nhh; nA; nB lần lượt là số mol hỗn hợp, số mol chất A, số mol chất B.

7. Công thức tính hiệu suất phản ứng [H; đơn vị: %]

Tính theo khối lượng chất sản phẩm:

          H =

Lưu ý: 

mTT: khối lượng sản phẩm thực tế; 

mLT: khối lượng sản phẩm theo lý thuyết; 

mTT và mLT trong công thức phải có cùng đơn vị.

- Tính theo số mol chất tham gia:

          H =

Lưu ý: 

npư: số mol chất tham gia đã phản ứng.

nbđ:  số mol chất tham gia ban đầu.

8: Công thức tính khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất

Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng chất tham gia thực tế đem vào phản ứng phải hơn nhiều so với lý thuyết để bù vào sự hao hụt. Sau khi tính khối lượng chất tham gia theo phương trình phản ứng, ta có khối lượng chất tham gia khi có hiệu suất như sau:

         

9. Công thức tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất

Do hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%, nên lượng sản phẩm thực tế thu được phải nhỏ hơn so với lý thuyết. Sau khi khối lượng sản phẩm theo phương trình phản ứng, ta tính khối lượng sản phẩm khi có hiệu suất như sau:

         

10. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố trong hợp chất

Giả sử có công thức hóa học đã biết AxBy, ta tính được %A; %B

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8 Chương 6

1. Công thức tính độ tan [S; đơn vị: gam]

          

Lưu ý:

mct: là khối lượng chất tan [đơn vị: gam]

mdd: là khối lượng dung dịch [đơn vị: gam]

2. Công thức tính nồng độ phần trăm [C%; đơn vị: %]

  • C% =

Lưu ý:

mct: khối lượng chất tan [đơn vị: gam]

mdd: khối lượng dung dịch [đơn vị: gam]

  • C% =

Lưu ý:

CM: nồng độ mol [đơn vị: mol/ lít]

M: khối lượng mol [đơn vị: g/mol]

D: khối lượng riêng [đơn vị: g/ml]

3. Công thức tính nồng độ mol [CM; đơn vị: mol/l]

  • CM =

Lưu ý:

n: số mol chất tan [đơn vị: mol]

V: thể tích dung dịch [đơn vị: lít]

  • CM =

Lưu ý: 

D: khối lượng riêng [đơn vị: g/ml]

C%: nồng độ phần trăm [đơn vị: C%]

M: khối lượng mol [đơn vị: g/mol]

4. Công thức tính khối lượng chất tan [m hoặc mct; đơn vị: gam]

Lưu ý: 

n: số mol [đơn vị: mol]

M: khối lượng mol [đơn vị: g/ mol]

Lưu ý:

mdd: khối lượng dung dịch [đơn vị: gam];

mdm: khối lượng dung môi [đơn vị: gam];

  • mct =

Lưu ý:

C%: nồng độ phần trăm [đơn vị: %]

mdd: khối lượng dung dịch [đơn vị: gam].

  • mct =

Lưu ý:

S: độ tan của một chất trong dung môi [thường là nước] [đơn vị: gam];

mdm: khối lượng dung môi [đơn vị: gam];

5. Công thức tính khối lượng dung dịch [mdd; đơn vị: gam]

Lưu ý:

mct: khối lượng chất tan [đơn vị: gam]

mdm: khối lượng dung môi [đơn vị: gam]

  • mdd =

Lưu ý:

mct: khối lượng chất tan [đơn vị: gam]

C%: nồng độ phần trăm [đơn vị: C%]

Lưu ý:

Vdd: thể tích dung dịch [đơn vị: ml]

D: khối lượng riêng của dung dịch [đơn vị: g/ml]

6. Công thức tính thể tích dung dịch [Vdd hoặc V]

  • Vdd =

Lưu ý:

n: số mol [đơn vị: mol]

CM: nồng độ mol [đơn vị: mol/ lít]

Vdd: đơn vị lít

  • Vdd =

Lưu ý: 

mdd: khối lượng dung dịch [đơn vị: gam]

D: khối lượng riêng dung dịch [đơn vị: g/ml]

Vdd: đơn vị ml

Tải xuống

Xem thêm các bài tóm tắt công thức Hóa học hay, chi tiết của các lớp khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề