Các câu tiếng nhật thường dùng trong lớp học

Với những ngôn từ tuyệt đẹp, những câu nói tiếng Nhật hay dưới đây sẽ giúp bạn thể hiện tình cảm với những người mà bạn yêu thương. Đồng thời với những bạn đang học tiếng Nhật, có mục tiêu du học Nhật Bản, đây cũng là một nguồn kiến thức giúp bạn học tập và dịch nghĩa câu trong tiếng Nhật được hay hơn.

1. Những câu tiếng Nhật hay về tình yêu

愛しています。

Aishite imasu

Anh yêu em

ずっと君を守ってあげたい。

Zutto kimi wo mamotte agetai

Anh muốn được bảo vệ em mãi mãi.

君(あなた)とずっと一緒にいたい。

“Kimi [Anata] to zutto issho ni itai.”

[Em/anh] muốn được ở bên cạnh [anh/em] mãi mãi

あなたは私にとって大切な人です。

“Anata wa watashi ni totte taisetsu na hito desu.”

Anh là người rất đặc biệt đối với em.

私にはあなたが必要です。/ 僕にはあなたが必要なんだ。

“Watashi ni wa anata ga hitsuyou desu / Boku ni wa anata ga hitsuyou nanda”

Anh/em cần em/anh

2. Những câu tiếng Nhật hay ý nghĩa trong cuộc sống

雲の向こうは、いつも青空。

Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây.

大きな野望は偉大な人を育てる.

Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại

変革せよ。変革を迫られる前に。

Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó.

自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー)

Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu.

すべては練習のなかにある。(ペレ)

Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành.

機敏であれ、しかし慌ててはいけない。(ジョン・ウッデン)

Hãy nhanh chóng nhưng đừng vội vàng.

困難とは、ベストを尽くせるチャンスなのだ。 (デューク・エリントン)

Khó khăn chính là cơ hội để bạn thể hiện hết khả năng của mình

失敗なんてありえないと信じて、やってみるんだ。 (チャールズ・ケタリング)

Hãy tin và hành động như thể mọi thứ không thể thất bại

下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。

Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước

3. Những câu nói tiếng Nhật hay trong anime

「言おうと思ったんだ、お前がどこの世界にいても、俺が必ずもう一度会いに行くって」

iou to omottanda, omae ga dokonosekaini ittemo, ore ga kanarazu mou ichido ai ni ikutte

Anh muốn nói rằng dù em ở bất kì nơi đâu, anh nhất định sẽ đến gặp em.

[Taki - Your name]

「人を好きになるときに理由は必要ないと思うけどさ」

hito wo sukini narutokini riyuu ha hitsuyounaito omounkedosa

Tớ nghĩ là thích một người vốn đâu cần lý do.

[Nishimiya Shouko - Dáng hình thanh âm]

「雫に早く会いたくてさ。何度も心の中で呼んだんだ」

Shizuku ni hayaku aitakute sa. Nando mo kokoro no naka de yondan da!

Tớ muốn sớm được gặp Shizuku biết bao. Trong trái tim này, tớ đã gọi tên cậu không biết bao nhiêu lần rồi.

[Seiji Amasawa - Lời thì thầm của trái tim]

「いやなコトのために、いい思い出を捨てちゃもったいないよ」

“Iyana koto no tame ni, ii omoide o sutecha mottainai yo”

Thật lãng phí khi vứt bỏ những ký ức tốt đẹp chỉ vì điều gì đó tồi tệ đã xảy ra.

[Yuji Kitano – Ii Hito]

「いちばんいけないのはじぶんなんかだめだと思いこむことだよ」

“Ichiban ikenai no wa jibun nanka dame da to omoikomu koto da yo”

Nghĩ rằng bạn không tốt và vô dụng là điều tồi tệ nhất bạn có thể làm.

[Nobita – Doraemon] 

「負けたことがある」というのが、いつか大きな財産になる

“Maketa koto ga aru’ to iu no ga, itsuka ōkina zaisan ni naru”

Những trải nghiệm mất mát sẽ trở thành lợi ích cho chúng ta vào một ngày nào đó trong tương lai.

[Coach Doumoto – Slam Dunk]

4. Những câu nói tiếng Nhật ngầu về tình bạn 

幸せな時ではなく、何か問題が起こったときにこそ、友人は愛情を見せてくれるものだ。

[しあわせなときではなく、なにかもんだいがおこったときにこそ、ゆうじんはあいじょうをみせてくれるものだ。]

Bạn bè thể hiện tình yêu trong những lúc khó khăn, không phải trong lúc hạnh phúc.

真の友人とは、世界が離れていくときに歩みよって来てくれる人のことである。

[しんのゆうじんとは、せかいがはなれていくときにあゆみよってきてくれるひとのことである。]

Một người bạn thật sự là người tiến về phía bạn trong khi cả thế giới bước xa khỏi bạn

「一緒にいて欲しい仲間がいるから!! おれが誰よりも強くならなきゃ、そいつらをみんな失っちまう!!」

Issho ni ite hoshii nakama ga irukara! ! Ore ga dare yori mo tsuyoku naranakya, soitsura wo minna ushinatchimau! !

Bởi vì tôi có những người bạn mà mình muốn ở bên nên tôi phải mạnh mẽ hơn bất kỳ ai hoặc là tôi sẽ mất đồng đội!

[Luffy - One Piece]

「いいことも悪いことも全部 含めて“友達 ”なんだ」

Ii koto mo warui koto mo zenbu fukumete “tomodachi” nan da

Tốt đẹp và cả xấu xa, gom hết lại chính là thứ gọi là bạn bè.

[Shouya Ishida - Dáng hình thanh âm]

「獄にも咲く一輪の友情の花 寄せては返す波跡に 忘れ形見の花びら残し いつか再び 咲かせてみせよう」

Goku ni mo saku ichirin no yuujou no hana yosete wa kaesu namiato ni wasuregatami no hanabira nokoshi itsuka futatabi saka sete miseyou.

Nụ hoa của tình bạn đã nở rộ ngay cả trong chốn ngục tù! Trên bờ cát trắng nơi những con sóng tới và đi, nó sẽ mang theo những điều đó như những kỉ niệm. Chúng ta sẽ làm nó nở rộ trở lại một ngày nào đó.

[Mr.2 Bon Clay - One Piece]

5. Một số thành ngữ tiếng Nhật thường dùng trong giao tiếp

自業自得

Cách đọc: Jigou Jitoku

Tự Nghiệp Tự Đắc

Gieo gì gặt nấy, Gieo nhân nào gặt quả nấy…

水に流す

Cách đọc: mizu ni nagasu

 

Hãy tha thứ và quên đi, coi như “ Nước chảy qua cầu”.

七転び八起き

Cách đọc: nanakorobi yaoki

 

Sự kiên trì sẽ chiến thắng sự thất bại

門前の小僧習わぬ経を読む

Cách đọc: Mon zen no kozō narawanu kyō wo yomu

 

Môi trường tạo nên tính cách con người.

井の中の蛙大海を知らず

Cách đọc: I no naka no kawazu taikai o shirazu.

 

Ếch ngồi đáy giếng

猫に小判

Cách đọc: neko ni koban

 

Trao lòng tốt cho người không biết trân trọng.

蛙の子は蛙

Cách đọc: Kaeru no ko wa kaeru

 

Giống “Cha nào con nấy”

悪妻は百年の不作

Cách đọc: Akusai wa hyaku-nen no fusaku

Ác Thê Bạch Niên Bất Tác

Một người vợ không tốt sẽ hủy hoại tất cả của người chồng.

美人薄命

Cách đọc: bijin hakumei

Mỹ Nhân Bạc Mệnh

Người phụ nữ xinh đẹp thường đoản mệnh : “ Hồng nhan bạc mệnh.

会者定離

Cách đọc: Esha joori

Hội Giả Định Ly

Cuộc gặp gỡ nào cũng có lúc phải chia ly, cuộc vui nào cũng có lúc phải tàn.

羊頭狗肉

Cách đọc: Yotoo kuniku

Dương Đầu Cẩu Nhục

Quảng cáo sai sự thật: “ Treo đầu dê bán thịt chó”.

異体同心

Cách đọc: Itai doshin

Dị Thể Đồng Tâm

Sự hòa hợp của tâm hồn giữa hai người.

Trên đây là những câu nói tiếng Nhật hay cho những người yêu mến ngôn ngữ và văn hóa xứ Phù Tang có thể tham khảo. Nếu bạn mong muốn được tìm hiểu sâu hơn về Nhật ngữ, muốn hiểu và giao tiếp được bằng tiếng Nhật, bạn có thể tham gia khóa học tiếng Nhật miễn phí dưới đây cùng Thanh Giang.

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

>>> Link group Facebook

>>> Link fanpage

>>> Link Zalo: //zalo.me/1869280408691818520
>>> Link Tiktok

Bài viết cùng chủ đề học tiếng Nhật

Nguồn: //duhoc.thanhgiang.com.vn

Nhiều người Việt học đến N2 những vẫn không thể giao tiếp được dù trình độ tiếng ở mức cao. Cùng Riki tìm hiểu nguyên nhân và học ngay các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề ai cũng cần biết nhé.

Trước tiên cùng xem 03 lí do mà người Việt Nam không giỏi tiếng Nhật nhé!!

Lười đã trở thành “bệnh” của rất nhiều người. Thường các bạn khi vì sợ phát âm sai hay ngại nói trước mặt mọi người dẫn đến việc không thể giao tiếp được. 

Nguyên nhân chính là tâm lý, thêm nữa bởi bạn không nắm chắc ngữ pháp trong câu, khi bạn cố nhớ lại và sắp xếp các từ cho đúng ngữ pháp thì câu chuyện bạn đang tham gia đã chuyển sang nội dung khác. 

“Giao tiếp tiếng Nhật chẳng khó vì đã có phương pháp MINOKU” ===> Tìm hiểu ngay

Nếu trong công việc bạn gặp rắc rối trong việc giao tiếp cùng người Nhật thì hãy sắp xếp lại xem vốn từ vựng chuyên ngành của bạn đã thực sự tốt chưa. 

Để cải thiện vấn đề này, trước hết bạn nên tập kaiwa tiếng Nhật theo chủ đề. Khi đó, bạn học được các từ vựng cùng chủ đề một cách dễ dàng đồng thời biết cách sử dụng linh hoạt cả ngữ pháp.

Tốt nhất bạn nên chuẩn bị cho mình 1 quyển từ vựng theo chuyên ngành bạn làm việc và học mỗi ngày để cải thiện nhé. 

Bạn cứ học từ 1 cách tràn lan nhưng lại không hiểu từ đó dùng chính trong ngữ cảnh nào. Kinh nghiệm đó là hãy học từ vựng theo ngữ cảnh, bạn sẽ hiểu được từ đó khi nào thì sử dụng. 

Tiếp đó là kết hợp việc nghe cùng phát âm theo những hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề, để có thể theo kịp nhịp điệu, cách nói, âm điệu khi giao tiếp. 

A1. Giao tiếp tiếng Nhật khi lớp học bắt đầu

みんなさん。れい せんせい。おはよございます [Cả lớp, nghiêm! Chúng em chào thầy/ cô ạ] [Đây là cách chào giáo viên bằng tiếng Nhật thông dụng nhất]

こんにちは 。はじめましょう! [Chào các em. Chúng ta bắt đầu nào!]

すわってください![Các em ngồi xuống]

まず出席(しゅっせき)をとります. [Đầu tiên chúng ta sẽ điểm danh nhé!]

>> Có thể bạn sẽ cần: 15 PHƯƠNG PHÁP HỌC TIẾNG NHẬT CẤP TỐC CỰC HAY CHO NGƯỜI LƯỜI

A2. Xin phép ra vào lớp bằng tiếng nhật

Mẫu câu xin vào lớp tiếng Nhật đơn giản:

先生、すみません。入ってもいいですか。失礼します。

Sensei, em xin phép vào lớp ạ.

Mẫu câu xin vào lớp muộn bằng tiếng Nhật:

先生、遅れいてしまったんです。すみません。

Sensei, em xin lỗi vì đi muộn ạ.

Trong câu xin phép đến muộn bằng tiếng Nhật, thường kèm thêm lí do để thêm thuyết phục: 

あさねぼうしたので、遅(おそ)くなって すみません

Sensei, vì lỡ ngủ dậy muộn nên em tới trễ. Em xin lỗi ạ!

Mẫu câu xin về sớm tiếng Nhật:
約束(やくそく)が あるので、早(はや)く 帰(かえ)ってもいいですか

Sensei, em có hẹn nên em xin phép về sớm được không ạ?

先生、ちょっと熱っぽくて、早く帰らせていただけませんか

Sensei, em thấy hình như hơi sốt, em có thể xin phép về sớm không ạ?

Cần cải thiện tiếng Nhật => Tham khảo ngay top 7 trung tâm tiếng Nhật Hà Nội hiệu quả

A3. Các câu mệnh lệnh trong lớp học tiếng Nhật

Trang sách + ページ/本を開けてください

Hãy mở trang …..ra nào!

教科書を読んでください!

Hãy đọc sách giáo khoa nào!

(これを)見てください。
例:問題1をみてください。

Nhìn vào … nhé
Ví dụ: Nhìn vào câu hỏi số 1 nhé!

CDを聞いてください。

Hãy nghe băng nào!

答えをノートに書いてください。

Hãy viết câu hỏi ra vở nhé!

Aさん、Bさんに質問してください。

Em A, em hãy đặt câu hỏi cho em B đi

声に出して読んでください。

Hãy đọc to thành tiếng nào!

隣の人と練習してみよう。

Hãy luyện tập với bạn cùng bàn nào!

Aさん, 答えてください!

Em A trả lời [câu hỏi] nhé!

もう一度ゆってください!

Em hãy nói lại 1 lần nữa nhé!

質問があるときは、手をあげてください!

Nếu có câu hỏi gì, các em hãy giơ tay nhé!

しずかに してください.  

Trật tự nào các em!

Mẫu câu xác nhận của giáo viên trong giờ học

– みんなさん。わかりましたか.   Mọi người đã hiểu chưa?

–  はい、わかりました/ いいえ、まだです. Vâng. Chúng em hiểu rồi/ chúng em vẫn chưa hiểu.

れんしゅうしましょう. Hãy luyện tập thêm nhé!

すごいです ね . Giỏi quá!

まちがいます. Sai rồi.

Các mẫu câu hỏi lại thầy cô khi có điều gì chưa hiểu

もう いちど おねがいします. Phiền cô nhắc lại một lần nữa giúp em ạ!

ゆっくりしてもらえませんか. Cô có thể nói chậm một chút không ạ?

15 phút hiểu ngay 205 mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng

A4. Giao tiếp tiếng Nhật trong lớp học: Khi lớp học kết thúc

では、今日はここまで。Hôm nay chúng ta học tới đây thôi

やすみましょう!Chúng ta nghỉ giải lao nào!

おわりましょう。 Chúng ta kết thúc bài học tại đây nào.

みんなさん、れい  . Mọi người. Nghiêm!

せんせい、どうもありがとうございました . Chúng em cảm ơn thầy/ cô ạ.

>> Bạn có biết: 26 quy tắc bất biến phải biết trong đời sống Nhật Bản

Hỏi nơi bán hàng

Tiếng Nhật Romaji Nghĩa
衣類を買いたいのです Irui o kaitai nodesu Tôi muốn mua quần áo
靴を買いたいのです Kutsu o kaitai nodesu Tôi muốn mua giày
電気製品を買いたいのです Denki seihin o kaitai nodesu Tôi muốn mua đồ dùng
điện
安い店を教えてください Yasui mise o oshietekudasai Hãy chỉ cho tôi cửa hàng nào rẻ rẻ một chút ạ!
良い品が揃っている店を教えてください Iishina gasorotte iru mise o
oshietekudasai
Xin vui lòng chỉ cho tôi chỗ bán đồ tốt ạ!
婦人服はどこで売っていますか Fujin-fuku wa doko de utte imasu ka Quần áo phụ nữ bán ở đâu ạ?
紳士服はどこで売っていますか Shinshi-fukuwa doko de utte imasu ka Quần áo đàn ông bán ở
đâu ạ?
靴はどこで売っていますか Kutsu wa doko de utte imasu ka Giày dép bán ở đâu ạ?
本はどこで売っていますか Hon wa doko de utte imasu ka Sách bán ở đâu ạ?
文房具はどこで売っていますか Bunbōgu wa doko de utte
imasu ka
Văn phòng phẩm bán ở
đâu ạ?
おもちゃはどこで売っていますか Omocha wa doko de utte imasu ka Đồ chơi trẻ em bán ở đâu ạ?
化粧品はどこで売っていますか Keshōhin wa doko de utte imasu ka Mỹ phẩm bán ở đâu ạ?
何時に閉店しますか Nanji ni heiten shimasu ka Mấy giờ cửa tiệm đóng
cửa vậy ạ?
この店のバ―ゲンセ―ルはいつですか Kono mise no ba ― gense ― ru wa itsudesu ka Đợt sale của cửa hàng này là từ bao giờ ạ?

Download tài liệu học tiếng nhật MIỄN PHÍ [ gồm file giao tiếp NHK ] 

Trả giá khi mua hàng

Tiếng Nhật

Romaji

Nghĩa

いくらですか。

Ikuradesu ka

Bao nhiêu tiền?

値段が高すぎます!

Nedan ga taka sugimasu

Đắt quá!

もう少しまけてくれる?

Mōsukoshi makete kureru?

Anh/ chị bớt cho tôi một chút được không?

二つ買うので、まけてくれる?

Futatsu kau node makete kureru?

Vì tôi sẽ mua 2 cái nên bớt cho tôi một chút được không?

三つ買うので、まけてくれる?

Mittsu kau node, makete kureru?

Vì tôi sẽ mua 3 cái nên anh chị bớt cho tôi một chút được không?

まとめて買うので、まけてください!

Matomete kau node, makete kudasai

vì tôi sẽ mua số lượng lớn nên vui lòng bớt cho tôi

ほかの店でわもっと安く売っていますよ。

Hoka no misede wa motto yasuku utte imashita

Ở tiệm khác bán rẻ hơn đấy!

それではあきらめます。

Soredewa akiramemasu

Cái này thì tôi bỏ lại, không lấy!

Luyện giao tiếp tiếng Nhật qua bài hát, qua phim anime

Đến ngân hàng giao dịch

Tiếng Nhật

Romaji

Nghĩa

普通預金口座を開設したいのですが。。。

Futsū yokin kōzawokaisetsu shitai nodesuga

Tôi muốn mở một mục tiết kiệm thông thường

小切手口座を開設したいのですが。。。

Kogitte kōzawokaisetsu shitai nodesuga

Tôi muốn mở một tài khoản ngân phiếu

この口座は夫婦共有の名義にしたいですが。。。

Kono kuchi-za wa fūfu kyōyū no meigi ni shitaidesuga

Tài khoản này tôi muốn đứng tên cả hai vợ chồng.

キャッシュカードを作ってください!

Kyasshu ka ādo o tsukutte kudasai

Xin vui lòng làm cho tôi tài khoản thẻ.

預け入れ最低額はいくらですか。

Adzukeire saitei-gaku wa ikuradesu ka

Mức tiền thấp nhất gửi vào ngân hàng là bao nhiêu.

引き出したいのですが。

Hikidashitai nodesuga

Tôi muốn rút tiền ra.

預け入れたいのですが。

Adzukeiretai nodesuga

Tôi muốn gửi tiền vào ngân hàng.

海外に送金したいのですが。。。

Kaigai ni sōkin shitai nodesuga

Tôi muốn gửi tiền ra nước ngoài.

残高を確認したいのですが。。。

Zandaka o kakunin shitai nodesuga

Tôi muốn kiểm tra số tiền còn lại trong tài khoản.

これを日本円に両替してください!

Kore o ni nihon’en ni ryōgae shite kudasai

Xin ông vui lòng đổi cho tôi số tiền này ra tiền yên.

週末は銀行が込んでいる!

Shūmatsu wa ginkō ga konde iru

Cuối tháng thì ngân hàng rất đông người.

銀行の窓口は三時までです!

Ginkō no madoguchi wa san-ji madedesu

Quầy trong ngân hàng làm việc đến 3h.

ここにお名前と電話番号をご記入ください!

Koko ni onamae to denwa bangō o go kinyū kudasai

Xin quý khách ghi tên và số điện thoại của quý khách vào chỗ này.

調べてください!

Shirabete kudasai

Xin vui lòng kiểm tra cho tôi.

Tiết kiệm tiền

Tiếng Nhật

Romaji

Nghĩa

節約しなくっちゃね!

Setsuyaku shinakutcha ne

chúng ta phải tiết kiệm thôi

結婚して、やりくりが上手になったのよ

Kekkon shite, yari kuri jōzu ni natta no yo

Từ khi kết hôn tôi đã quản lý tiền giỏi hơn

無駄な出費をなくさなくっちゃ

Mudana shuppi o nakusanakutcha

Chúng ta không được lãng phí chi tiêu!

一人暮らしは不経済だよね

Hitorigurashi wa fukeizaida yo ne

Sống một mình là lãng phí!

もう少し切り詰めたほうがいい

Mōsukoshi kiritsumeta hō ga ī

Tốt hơn hết là chúng ta nên tiết kiệm thêm một chút!

家計が大変なのよ

Kakei ga taihen’na no yo

Tính toán chi tiêu trong gia đình thật vất vả!

無駄ずかいしないで

Mudazu kai shinaide

Đừng tiêu xài lãng phí!

今月はトとんとんだったわ

Kongetsu wa to tontondatta wa

Tháng này chúng ra túng quẫn đấy!

電気はこまめに消してね

Denki wa komame ni keshite ne

Hãy tắt bớt điện đi!

そんなにけちけちしないでね

Son’nani kechikechi shinaide ne

Xin đừng keo kiệt như thế!

30 mẫu câu nói chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Nhật cực dễ nhớ

Trải nghiệm sự tự tin Kaiwa chỉ sau 2.5 tháng cùng Riki Kaiwa nhé!!!

>>> Liên hệ ngay với Riki Kaiwa để được test trình độ miễn phí và tìm được lớp học phù hợp TẠI ĐÂY nhé!

Hãy luyện tập các mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật theo chủ đề mỗi ngày nhé, phần 2 sẽ sớm được cập nhật. Chỉ cần biết một chút tiếng Nhật giao tiếp thông dụng, cuộc hội thoại giữa bạn và người Nhật có thể trôi chảy hơn rất nhiều đó.

Thông điệp từ Riki Kaiwa gửi tới riêng bạn:

Hiện tại Riki Kaiwa có món quà đặc biệt dành riêng cho các bạn học viên đăng ký các khoá học Sơ cấp.

-> ƯU ĐÃI CHỈ 1.900.000Đ/40 BUỔI HỌC

Khoá học Kaiwa đập tan tình trạng ‘à, ừm..’ khi gặp người Nhật

Riki Nihongo!

Video liên quan

Chủ Đề