Các bài tập nhận biết Hóa hữu cơ 11
Với bài viết Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9. A. Phương pháp làm bài tập nhận biết chất - Bước 1: Xác định tính chất riêng của từng chất cụ thể. - Bước 2: Lựa chọn thuốc thử. - Bước 3: Trình bày phương pháp nhận biết: + Trích mẫu thử (trừ trường hợp nhận biết chất khí) + Tiến hành nhận biết + Ghi nhận hiện tượng + Viết phương trình minh họa. Bảng nhận biết một số hợp chất hữu cơ hay gặp
B. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Thuốc thử dùng đề phân biệt axit axetic và rượu etylic là A. kim loại Na. B. quỳ tím. C. dung dịch NaNO3. D. dung dịch NaCl. Hướng dẫn giải: Đáp án B Do axit axetic làm đổi màu quỳ tím sang đỏ; còn rượu etylic không có tính chất này. Ví dụ 2: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt axetilen, etilen và metan? A. Quỳ tím. B. Dung dịch AgNO3/NH3 C. Dung dịch nước brom. D. Dung dịch AgNO3/NH3 và dd brom. Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học CH≡CH+2AgNO3+2NH3→Ag−C≡C−Ag+2NH4NO3 CH2=CH2+Br2→CH2Br−CH2Br Đáp án D C. Bài tập vận dụng Câu 1: Cho 4 lọ đựng chất khí bị mất nhãn: CH4, C2H2, C2H4, CO2. Thuốc thử được dùng để nhận biết các chất trên là A. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch brom. B. Nước vôi trong, dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch brom. C. Dung dịch nước clo và dung dịch brom. D. Dung dịch nước clo và nước vôi trong. Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O CH≡CH+2AgNO3+2NH3→Ag−C≡C−Ag+2NH4NO3 CH2=CH2+Br2→CH2Br−CH2Br Đáp án B Câu 2: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, ancol etylic. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch iot. B. Dung dịch axit. C. Dung dịch iot và Ag2O/NH3. D. Phản ứng với Na. Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: C6H12O6 + Ag2O →NH3,to C6H12O7 +2Ag¯ Đáp án C Câu 3: Thuốc thử dùng để nhận biết axetilen với etilen là A. Dung dịch brom. B. Dung dịch AgNO3/NH3 C. Quỳ tím. D. Khí Clo. Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: CH≡CH+2AgNO3+2NH3→Ag−C≡C−Ag↓+2NH4NO3 Đáp án B Câu 4: Thuốc thử hóa học để phân biệt axetilen và metan? A. Khí oxi. B. Dung dịch iot. C. Quỳ tím. D. Dung dịch brom. Hướng dẫn giải: - Thuốc thử: dd brom. - Hiện tượng: axetilen làm mất màu nước brom còn metan thì không có hiện tượng - Phương trình:C2H2+2Br2→CHBr2−CHBr2 Đáp án D Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết các chất: benzen, rượu etylic và axit axetic là A. quỳ tím và kim loại Na. B. quỳ tím. C. kim loại Na D. dung dịch kiềm NaOH. Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2C2H5OH + 2Na →2C2H5ONa + H2↑ Đáp án A Câu 6: Thuốc thử dùng để nhận biết: rượu etylic, dung dịch saccarozơ, dung dịch glucozơ, axit axetic là A. kim loại Na và quỳ tím. B. quỳ tím, kim loại Na và dung dịch AgNO3/NH3. C. dung dịch hồ tinh bột, AgNO3/NH3 và NaOH.. D. quỳ tím, dung dịch hồ tinh bột và AgNO3/NH3. Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑ C6H12O6 + Ag2O →NH3,to C6H12O7 +2Ag↓ Đáp án B. Câu 7: Thuốc thử dùng để nhận biết các chất lỏng sau đựng trong các lọ mất nhãn: C6H6, C2H5OH, CH3COOH, dd glucozơ là A. kim loại Na và quỳ tím. B. quỳ tím, dung dịch hồ tinh bột và Ag2O/ NH3. C. dung dịch hồ tinh bột, Ag2O/ NH3 và NaOH.. D. quỳ tím, kim loại Na và dung dịch Ag2O/ NH3. Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑ C6H12O6 + Ag2O →NH3,to C6H12O7 +2Ag↓ Đáp án D Câu 8: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng biệt 3 dung dịch: glucozơ, tinh bột, saccarozơ. Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch Iot. B. Dung dịch axit. C. Dung dịch Iot và Ag2O/NH3. D. Phản ứng với Na. Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học: C6H12O6 + Ag2O →NH3,to C6H12O7 +2Ag↓ Đáp án C Câu 9: Để phân biệt saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ ở dạng bột nên dùng cách nào sau đây? A. Cho từng chất tác dụng với HNO3/H2SO4. B. Cho từng chất tác dụng với dd I2. C. Hoà tan từng chất vào nước, đun nóng nhẹ và thử với dd iot. D. Cho từng chất tác dụng với vôi sữa. Hướng dẫn giải:
Đáp án C Câu 10: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là A. fructozơ. B. amilopectin. C. xenlulozơ. D. saccarozơ. Hướng dẫn giải: Đáp án C Dựa trên các tính chất xác định được X là xenlulozơ. Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |