Bông ẩm là gì

Xơ bông được hình thành trong quá trình phát triển của các tế bào phía ngoài hạt bông. Thành phần chủ yếu chứa trong xơ bông là xenlulô, công thức ở dạng [CH10O5]n hoặc [-C6H7O2[OH]3-]n chiếm khoảng 96%, còn lại là các thành phần : nitơ, sáp, mỡ, tro và keo pectin.

Tính chất của Xơ sợi bông

Xơ bông có khối lượng riêng vào loại trung bình khoảng 1,52 – 1,56 g/cm3 , xơ mềm mại, độ bền cơ học cao trong môi trường không khí. Xenlulô không bị hòa tan trong môi trường nước và các chất như: cồn, benzen, axêtôn. Tuy nhiên trong nước xơ bông bị trương nở, diện tích mặt cắt ngang tăng từ 22% – 34%, còn chiều dài chỉ tăng 1%. Xơ bông có khả năng hút ẩm cao, thoát mồ hôi nhanh, hàm ẩm cao W = 8 - 12%.

Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời và khí quyển, đặc biệt là tác dụng của tia tử ngoại làm cho các phân tử xenlulô bị oxy hóa bằng oxy của không khí. Độ bền của xơ bông bị giảm đi một nửa khi chiếu trực tiếp tia sáng mặt trời trong thời gian 900–1000 giờ. Dưới tác dụng của khí quyển còn làm cho xơ bông bị lão hóa , làm giảm các tính chất cơ lí, giảm độ bền, giảm độ dãn nở của xơ và tăng độ cứng.

Độ ổn định hoá học của xơ bông tương đối tốt, khả năng nấu tẩy, giặt và là thuận tiện. Xenlulô bền vững dưới tác dụng của kiềm. Cho kiềm [NaOH] tác dụng trực tiếp vào xenlulô cũng không phá vỡ được liên kết glucôzit. Trong công nghiệp, ứng dụng hiệu quả của quá trình tác dụng với kiềm [quá trình làm bóng] làm cho xơ bông bớt xoăn, co rút về chiều dài, tăng kích thước mặt cắt ngang, do đó tăng độ bền tuyệt đối khi kéo đứt. Nếu quá trình tác dụng của kiềm lên vật liệu xenlulô đồng thời kéo căng, khi đó xơ có dạng tròn hơn, bề mặt nhẵn hơn, phản chiếu ánh sáng tốt hơn.

Các loại axit hữu cơ có tác dụng phá hủy yếu đối với các xơ bông. Tuy nhiên dưới tác dụng của axit vô cơ các đại phân tử xenlulô bị phá hủy, khi đó liên kết glucôzit bị đứt và liên kết với nước – tạo nên quá trình thủy phân.

Dưới ảnh hưởng của nhiệt độ, đốt nóng xơ xenlulô ở nhiệt độ 1200C – 1300C trong một vài giờ không thấy có sự thay đổi rõ rệt. Nếu đốt nóng vượt quá nhiệt độ đó bắt đầu thay đổi chậm, sau 1600C quá trình phá hủy nhanh hơn và sau 1800C quá trình phá hủy các phân tử xenlulô tiến hành rất mạnh. Sự phá hủy phân tử bắt đầu tự sự đứt liên kết glucôzit rồi đến vòng cơ bản. Với các sản phẩm từ xơ bông dẫn điện kém, khi là khó giữ nếp nhiệt độ là thích hợp từ 1400C - 1500C.

Ứng dụng của Xơ sợi bông

Trong may mặc xơ bông được dùng ở dạng nguyên chất hoặc pha trộn với xơ hoá học để tạo ra những sản phẩm có tính năng và công dụng khác nhau. Xơ bông phần lớn được chế thành sợi dệt, còn một phần nhỏ và loại xơ ngắn được sử dụng để tạo thành các loại chế phẩm khác nhau như: bông nén, bông y tế, chăn, đệm...

Tổng hợp

Đang tải ...

Bông là nguyên liệu để sản xuất ra nhiều loại vải trên thị trường hiện nay, trong đó có cả vải bông. Vậy vải bông là gì? Quy trình sản xuất vải bông như thế nào? Hãy cùng May Hợp Phát tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Vải bông là gì?

Vải bông hay còn được gọi là vải cotton. Vải bông là một loại vải được làm từ sợi bông hữu cơ được trồng tại Châu Mỹ, Ấn Độ hoặc Châu Phi.

Vải bông mềm mượt, sợi vải phân bố đều. Bông là nguyên liệu phổ biến cho các ngành công nghiệp và sản xuất thời trang. Vì xu hướng hiện nay những sản phẩm thân thiện với môi trường an toàn với người mặc.

Từ xa xưa, con người đã biết trồng cây bông vải để lấy quả bông làm nghề dệt vải. Khi quả bông đã sẵn sàng, nó sẽ tự bung ra, lúc này con người sẽ đi thu hoạch bông mang về kéo sợi, dệt vải và sản xuất quần áo.

Ngày nay con người đã biết cách xử lý hóa học sợi bông để tăng cường độ bền, dẻo dai, chống mục nát và từ đó hình thành vải bông.

Vải bông

Quy trình sản xuất vải bông

Để làm ra được một mét vải bông, trước tiên phải trồng bông để có được xơ bông. Sau khi bông chín và nở ra, cây khô lại thì mới tiến hành các công đoạn sản xuất sợi và dệt thành vải bông.

Bước 1: Hái và phân loại sợi bông

Hàng năm, mùa thu hoạch sợi bông là từ tháng 11 đến tháng 12, có tối đa ba đợt thu hoạch bông để đảm bảo có được chất lượng vải tốt nhất. Đợt hái bông đầu tiên sau khi thấy bông đã nở được 5-6 quả, đợi 10-15 ngày nữa thì sẽ thu hoạch tiếp, đợt cuối sẽ thu hoạch toàn bộ số bông còn lại.

Sau khi thu hoạch, chúng ta phải phân loại xem những quả bông kém, bị sâu bọ phá hoại rồi đem vứt đi. Chỉ lấy những xơ bông chất lượng cao và phơi chúng tại nơi thoáng mát, sạch sẽ.

Hái và phân loại sợi bông

Bước 2: Tinh chế sợi bông

Các xơ bông sau khi phơi sẽ được nhà máy thu mua và gửi đi để tách sợi bông. Để đảm bảo rằng các xơ bông còn lại không bị tổn hại, quy trình tách xơ bông được thực hiện trong một chu trình khép kín.

Sau khi tách và xé toàn bộ xơ bông, bước tiếp theo là đem nấu để tách các tạp chất như nitơ, pectin, axit hữu cơ và màu tự nhiên bám trên xơ bông.

Tinh chế sợi bông

Bước 3: Kéo xơ xong thành sợi bông

Chúng ta sẽ thu được một dung dịch đặc biệt là nguyên liệu cơ bản để tạo ra sợi bông sau khi tinh chế sợi bông và đun nóng để phân loại tạp chất. Dung dịch sẽ được đẩy qua các lỗ nhỏ để tạo ra sợi bông.

Kéo xơ xong thành sợi bông

Bước 4: Dệt vải

Sau khi đã có sợi thì để tạo thành vải bông thì cần dệt các sợi bông thành tấm. Vải sẽ có hai loại sợi: sợi ngang và sợi dọc. Sẽ có một mặt được ưu tiên làm mặt chính để tạo ra độ bóng, độ hấp dẫn và hoa văn theo yêu cầu.

Để hoàn thành một tấm vải bông, chúng ta phải loại bỏ tất cả những thứ còn sót lại, hoặc màu tự nhiên, dính trên bông.

Dệt vải bông

Bước 5: Nhuộm màu vải

Vải bông sẽ được đem đi nhuộm màu, tạo hoa văn và màu sắc theo yêu cầu.

Nhuộm màu vải bông

Ưu nhược điểm của vải bông

Vải bông là loại vải làm từ thiên nhiên nên khá mềm mại, độ bền và khả năng hút ẩm cao, thân thiện với làn da. Nhưng cũng vì là vải làm từ thiên nhiên nên giá thành vải khá cao, dễ bị nhăn và độ co giãn kém.

Ưu điểm của vải bông

– Vải bông có tính hút ẩm cao: Chúng có thể hút lên đến 65% trọng lượng. Vải bông được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp may mặc và nội thất, nhờ có ưu điểm này.

– Thân thiện với làn da: Do vải bông được tạo ra hoàn toàn từ nguyên liệu tự nhiên nên cực kỳ thân thiện với sức khỏe người mặc. Chất liệu bông mềm mại lành tính cho làn da và không gây hại cho sức khỏe của trẻ. Do đó, phần lớn quần áo và khăn tắm cho trẻ sơ sinh được làm từ vải bông.

– Chất liệu vải bông đặc biệt mềm mại và đàn hồi tốt, mang lại cảm giác mát mẻ dễ chịu khi chạm vào. Khi dệt vải, con người đã sử dụng các phương pháp xử lý hóa học để ngăn chặn nấm mốc phát triển trên vải nhằm nâng cao tuổi thọ của vải bông.

Ưu điểm của vải bông

Nhược điểm của vải bông

– Vải bông rất dễ nhăn sau khi giặt, gấp quần áo vì thế mà cần ủi quần áo thường xuyên.

– Độ co giãn kém: Vải bông 100% thường khá cứng, không co giãn nên ngày nay, các nhà sản xuất thường thêm một số loại sợi khác giúp cho vải mềm hơn và có độ co giãn tốt hơn.

– Vì là nguyên liệu thiên nhiên nên giá thành sẽ cao hơn. Nhất là với loại vải được làm hoàn toàn từ bông hữu cơ.

Các loại chất liệu vải bông hiện nay

Vải bông 100% cotton là loại vải bông tốt nhất nhưng cũng có giá thành cao nhất. Để đáp ứng được nhiều phân khúc khách hàng hơn, các nhà sản xuất vải bông đã tạo vải bông cotton 83/17, vải bông cotton CVC, vải bông poly cotton,…

Vải bông cotton 100%

Vải bông cotton 100% là vải được làm hoàn toàn bằng 100% bông nguyên chất, thấm hút mồ hôi cực kỳ hiệu quả và được sử dụng phổ biến để tạo ra các sản phẩm may mặc thời trang cao cấp.

Vải bông cotton 100

Vải bông cotton 83/17

Vải bông cotton 83/17 là loại vải bông được dệt từ 83% bông nguyên chất và 17% sợi nhân tạo nên vải có độ co giãn khá tốt.

Vải bông cotton 83/17

Vải bông cotton CVC

Vải bông cotton CVC hay còn được gọi là cotton 65/35, là loại vải được dệt từ 65% cotton và 35% polyester. Vì lượng cotton chiếm hơn 50% nên vải cũng rất mát và có thể dùng để thay thế cho vải 100% cotton.

Vải bông cotton CVC

Vải bông cotton tici

Vải bông cotton tici là một loại vải tuyệt đẹp với độ bền cao, lý tưởng cho mọi môi trường. Nó được làm từ 35% cotton và 65% sợi polyester. Vải bông cotton tici còn có tên gọi khác là vải cotton 35/65.

Vải bông cotton tici

Vải bông poly cotton

Vải bông poly cotton được sản xuất từ ​​sợi bông tự nhiên kết hợp cùng các loại sợi nhân tạo khác. Tỷ lệ pha trộn phổ biến nhất hiện nay là 20% cotton – 80% poly, 25% cotton – 75% poly, và 35% cotton – 65%poly. Lượng cotton càng cao thì vải càng mềm và mát.

Vải bông poly cotton

Cách giặt và bảo quản vải bông

Vải bông được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực quần áo thời trang cho người lớn và trẻ em. Các sản phẩm bằng vải bông nếu như được giặt và bảo quản đúng cách thì thời gian sử dụng dài, màu sắc không bị phai.

Cách giặt và bảo quản vải bông

Cách giặt vải bông

– Hạn chế thời gian ngâm quần áo vải bông vì nó sẽ làm vải nhanh phai màu. Chỉ nên ngâm 1 vài phút trước khi giặt.

– Nên tránh giặt quần áo sẫm màu với quần áo trắng; thay vào đó, hãy tách quần áo trắng khỏi áo màu và giặt riêng. Không nên giặt quần áo có màu sắc sặc sỡ sẽ làm vải bị ố hoặc mất màu.

– Nên sử dụng chất tẩy rửa thông thường để đảm bảo độ bền, bóng của vải. Ngoài ra, nên pha loãng chất tẩy rửa với nước trước khi cho đồ bông vào.

Bảo quản vải bông

– Lộn ngược quần áo trong khi sấy, hạn chế phơi dưới ánh nắng trực tiếp vào buổi trưa và rũ quần áo trước khi phơi sẽ giúp vải bông không bị nhăn

– Không ủi quần áo vải bông ở nhiệt độ quá cao; 120 – 150 độ là đủ..

Ứng dụng của vải bông như thế nào?

Vải bông được sử dụng để sản xuất quần áo mùa hè, quần áo cho trẻ em và người già, quần áo cho người ốm và quần áo cho cả công nhân và binh lính trong quân đội do có khả năng thấm hút mồ hôi và mang lại cảm giác mát mẻ. Vải bông rất phù hợp với những người thường xuyên vận động hoặc ra nhiều mồ hôi.

Vải bông được nhiều nhà hàng lựa chọn làm vải may đồng phục nhà bếp do độ bền của vải trong điều kiện nhiệt độ cao và ít phai màu.

Ngoài ra, vải bông được sử dụng để làm các vật dụng thiết yếu hàng ngày như chăn, gối, ga trải giường, khăn ăn và khăn tắm.

Ứng dụng của vải bông

Cách phân biệt vải bông

Trên thị trường hiện nay, bên cạnh các loại vải bông cao cấp, 100% tự nhiên thì vẫn có những loại vải bông kém chất lượng được làm giống như vải bông chất lượng cao. Có 3 cách để phân biệt vải bông: phân biệt bằng cách đốt, bằng mắt và bằng nước

– Phân biệt bằng cách đốt vải: Cách đơn giản và chính xác nhất để phân biệt vải cotton là đốt một mẩu nhỏ trên lửa. Đó là vải tự nhiên 100% nếu lửa cháy nhanh và tro tan hoàn toàn sau khi đốt. Đó là hỗn hợp cotton hoặc vải PE nếu ngọn lửa yếu, có mùi nhựa và tro bị vón cục một phần hoặc toàn bộ.

– Phân biệt bằng mắt: Vải cotton 100% rất mềm khi sờ vào và rất mát tay do có khả năng hút ẩm và thoáng khí. Sợi không đều, bề mặt vải không bóng mà có hiện tượng xù lông nhỏ. Khi kéo thử một sợi chỉ, bạn sẽ thấy sợi dai và đầu sợi không gọn gàng.

– Phân biệt bằng nước: Đổ một ít nước lên vải; nếu nước thấm nhanh, vải là 100 phần trăm cotton. Nếu vải được sản xuất từ  hỗn hợp cotton hoặc vải PE thì sẽ thấm hút chậm hoặc không thấm hút.

Mua vải bông ở đâu?

Vải bông khá phổ biến trong ngành công nghiệp dệt may hiện nay. Nếu bạn ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh, bạn có thể ghé thăm một trong những chợ vải như.

  • Chợ vải Soái Kình Lâm: 545 Trần Hưng Đạo, Phường 14, Quận 5
  • Chợ vải Tân Bình: Số 172 Lý Thường Kiệt, Phường 6, Tân Bình, Hồ Chí Minh
  • Chợ vải Phú Thọ Hòa thuộc quận Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Chợ vải Trần Hữu Trang nằm trên đường Trần Hữu Trang, Phường 10, Phú Nhuận.
  • Chợ vải Kim Biên nằm ở số 37 phố Vạn Tường.

Tại các chợ vải này có rất nhiều các loại vải bông khác nhau với nhiều màu sắc, độ dày cũng khác nhau, bạn có thể thoải mái lựa chọn.

Hy vọng với những thông tin thú vị xung quanh vải bông thêm, bạn đã có cho những thêm những kiến thức về một trong những loại vải được ưa chuộng nhất hiện nay.

Vải may áo dài học sinh Vải bông Vải ripstop Vải chân cua
Vải thun Vải denim Vải ren Vải cát hàn
Vải thun lạnh Vải sợi tre Vải nhung tăm Vải cashmere
Vải phi bóng Vải satin Vải modal Vải borip
Vải xô Vải viscose Vải lụa hàn Lụa satin
Vải voan lụa Vải tencel Vải kaki là gì
Vải organza Vải spandex Vải jeans

Chủ Đề