Be in business là gì

   

Tiếng Anh On Business
Tiếng Việt Vì Công Việc; Để Phục Vụ Công Tác
Chủ đề Kinh tế
  • On Business là Vì Công Việc; Để Phục Vụ Công Tác.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan On Business

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế On Business là gì? [hay Vì Công Việc; Để Phục Vụ Công Tác nghĩa là gì?] Định nghĩa On Business là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng On Business / Vì Công Việc; Để Phục Vụ Công Tác. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Ngành business được hiểu là gì? Những đặc điểm và khó khăn khi làm trong ngành business là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây cùng viecmarketing24.

Khi nói đến kinh tế, người ta thường nghĩ ngay đến ngành business bởi tính thực tiễn và sự phát triển của nó. Vậy ngành business được hiểu là gì? Những đặc điểm và khó khăn khi làm trong ngành business là gì? Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Định nghĩa ngành business

  • Business là thuật ngữ tiếng Anh có tên gọi tiếng việt là kinh doanh, được hiểu là những hoạt động kinh tế xoay quanh vấn đề sản xuất và phân phối các loại hàng hóa, dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết của con người.

Đặc điểm của ngành business

Ngành business có một số những đặc điểm nổi bật sau đây:

Trao đổi hàng hóa, dịch vụ vì lợi nhuận

  • Mọi hoạt động trong ngành business đều liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ để thu lại được lợi nhuận. Và mục đích cuối cùng của việc thực hiện hoạt động kinh doanh chính là tìm kiếm nguồn lợi nhuận.

Giao dịch trong nhiều giao dịch

  • Trong ngành business, hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ diễn ra thường xuyên và mỗi sản phẩm hay dịch vụ trước khi đến tay của người tiêu dùng có thể trải qua một hay nhiều giao dịch trung gian.

Người mua và người bán

  • Mỗi giao dịch kinh doanh trong ngành business cần tối thiểu sự tham gia của một bên mua và một bên bán, ngoài ra có thể là 1 bên bán và nhiều bên mua hoặc người lại 1 bên mua và nhiều bên bán.

Tìm hiểu thêm: Cách thuyết phục khách hàng hiệu quả nhất trong kinh doanh

Khó khăn khi làm trong ngành business

Môi trường cạnh tranh khốc liệt

  • Khi làm kinh doanh thì việc đưa ra ý tưởng kinh doanh mới luôn được ưu tiên hàng đầu để thể hiện được sự độc và lạ của doanh nghiệp và tạo được lòng tin với người tiêu dùng. Tuy nhiên một mặt hàng hay dịch vụ không chỉ có một doanh nghiệp kinh doanh mà có rất nhiều doanh nghiệp khác cũng tham gia vào cạnh tranh.

  • Chính điều đó gây ra những áp lực vô hình chi người làm kinh doanh khi luôn luôn phải đưa ra những ý tưởng kinh doanh mới lạ để có thể đủ sức cạnh tranh trên thị trường và đánh bại các đối thủ khác.

  • Ví dụ: mặt hàng kinh doanh quần áo là một trong những loại hình kinh doanh rất phổ biến hiện nay được biểu hiện bởi sự ra đời ngày càng nhiều của các shop, các cửa hàng hay trung tâm thời trang. Tuy nhiên lượng khách hàng của mỗi cửa hàng lại có sự chênh lệch bởi sự khác nhau trong ý tưởng, chiến lược kinh doanh của họ.

Môi trường sinh thái

  • Bất kể doanh nghiệp của bạn kinh doanh mặt hàng gì thì đều cần phải quan tâm đến các yếu tố môi trường xung quanh của doanh nghiệp nhằm tối đa nguồn lợi nhuận thu được.

  • Ví dụ: nếu doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng đông lạnh thì bạn cần chú ý đến yếu tố nhiệt độ môi trường xung quanh để có thể chọn được vị trí mở doanh nghiệp hợp lý. Nếu như doanh nghiệp của bạn đặt ở khu vực nắng nóng thường xuyên sẽ làm gia tăng chi phí điện, máy móc làm lạnh,...và có thể gây hư hỏng hàng hóa nếu không có biện pháp xử lý kịp thời.

Xin giấy phép kinh doanh

  • Để có thể đưa sản phẩm mà doanh nghiệp muốn bán ra thị trường thì bạn cần xin giấy phép kinh doanh tại các cơ quan có thẩm quyền. Cả kể khi bạn bán hàng online, bạn cũng cần đăng ký website bán hàng để được cấp giấy phép hoạt động.

  • Tuy nhiên, hiện nay rất nhiều doanh nghiệp nhỏ hay những cá nhân kinh doanh trực tuyến không tiến hành xin cấp giấy phép kinh doanh nhằm trốn thuế và khi bị phát hiện thì sẽ bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị ngừng hoạt động kinh doanh trong thời gian nhất định.

  • Mặc khác, không phải doanh nghiệp nào muốn xin cấp giấy phép kinh doanh cũng đều được cấp mà còn phải trải qua sự kiểm tra của các cơ quan chức năng về mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh. Vì vậy để có được giấy phép kinh doanh và tránh trường hợp bị tước giấy phép thì doanh nghiệp cần tuân thủ những chính sách trong kinh doanh và có biện pháp ứng xử phù hợp khi xảy ra vấn đề.

Vốn kinh doanh

  • Khi thực hiện kinh doanh, không bao giờ chúng ta có câu trả lời rõ ràng rằng cần bao nhiêu vốn là đủ bởi nếu khi kinh doanh mặt hàng đó mà phát triển thì nhu cầu về vốn lại cao hơn để có thể mở rộng hơn nữa quy mô kinh doanh.

  • Chính vì vậy, các doanh nghiệp cần đưa ra bản kế hoạch kinh doanh chi tiết nêu ra nhu cầu vốn trong từng giai đoạn để có thể kiểm soát tốt hoạt động kinh doanh và không làm chệch hướng đi so với mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.

Xem thêm: Những áp lực của nhân viên kinh doanh

Lời kết

  • Hiện nay, trong xu hướng toàn cầu hóa thì ngành business càng ngày càng khẳng định được vị thế và vai trò của mình trong việc phát triển kinh tế - xã hội. Hy vọng, qua bài viết, bạn đọc đã hiểu rõ hơn về ngành business cũng như những đặc điểm của ngành business. Rất mong, qua những khó khăn trong ngành business mà bài viết liệt kê, các bạn sẽ cân nhắc và có những bước đi đúng đắn trong việc kinh doanh hiện tại cũng như tương lai của mình.

>>> Xem thêm các bài viết:

Business là một thuật ngữ vô cùng phổ biến trong xã hội hiện nay, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế. Vậy Business là gì? Business còn có nghĩa nào khác ngoài kinh doanh? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé!

1. Business là gì?

Business là một hoạt động kinh tế sản xuất và phân phối hàng hoá, dịch vụ. Business cung cấp cơ hội việc làm trong các lĩnh vực khác nhau như ngân hàng, bảo hiểm, vận tải, công nghiệp, thương mại, v.v … Đây là một hoạt động kinh tế được thực hiện với việc tạo ra các tiện ích nhằm thỏa mãn mong muốn của con người.

2. Các nghĩa phổ biến của “Business” trong tiếng Anh

2.1. “Business” với tư cách một danh từ

  • Sử dụng “Business” để nói đến việc buôn bán, việc kinh doanh, việc thương mại
    Ví dụ: I asked them a couple of time if they are sure they had business with me.
  • Dùng “Business” để nói đến công tác, nghề nghiệp; công việc, nhiệm vụ việc phải làm
    Ví dụ: The focus for business teachers is transferring the skills and knowledge students need to become qualified business professionals.
  • “Business” còn có nghĩa là quyền
    Ví dụ: You have no business to do that
  • Sử dụng “Business” để chỉ việc khó khăn
    Ví dụ: What a business it is to meet you!
  • Dùng “Business” để chỉ một vấn đề; quá trình diễn biến
    Ví dụ: I am sick and tired of the whole business

2.2. Một số cấu trúc từ phổ biến với “Business”

  • To be out of business: vỡ nợ, phá sản
    Ví dụ: Indian miners were soon driven out of business and were nearly crowded out of their homes.
  • Business is business: công việc là công việc, quân pháp bất vị thân
    Ví dụ: I’m sorry I have to let you go, but understand that business is business.
  • To do big business: buôn bán lớn
    Ví dụ: If we could can must and sell it, we would have a big business.
  • To do someone’s business; To do the business for somebody: giết ai
    Ví dụ: I hate standing out here in the cold, waiting for the dog to do his business.
  • Everybody’s business is nobody’s business: [tục ngữ] lắm sãi không ai đóng cửa chùa
  • Go about your business!: Xem hãy tự lo liệu công việc của anh
    Ví dụ: Oh, don’t pay any attention to me, just go about your business.
  • Good business!: rất tốt! tuyệt! cừ thật!
  • To mean business: thực sự có ý định [chứ không nói đùa]
    Ví dụ: Stop laughing! I mean business. I could tell from the look on her face that she meant business.
  • Business as usual: mọi việc đâu sẽ vào đấy
    Ví dụ: I asked her, as if it was business as usual.
  • The business end of something: bộ phận chủ yếu thực hiện chức năng chủ yếu của cái gì
    Ví dụ: The business end of a tool or weapon is the end of it which does the work or causes damage rather than the end that you hold.
  • To get down to business: bắt tay vào việc cần làm
    Ví dụ: Now that we’ve all introduced ourselves, let’s get down to business.
  • To send someone about his business: tống khứ, đuổi thẳng cánh
    Ví dụ: When it became clear he was only interested in making a profit for himself, we sent him about his business.
  • Like nobody’s business: rất nhanh, rất nhiều
    Ví dụ: She can design computer programs like nobody’s business.

Cấu trúc với từ Business này cũng được sử dụng rất nhiều trong bài Essay. Việc áp dụng và có ngay cho mình một bài Essay on Business vừa chất lượng vừa nhanh chóng rất khó thực hiện. Để khắc phục, một gợi ý dành cho bạn đó là dịch vụ viết essay của đơn vị Tri Thức Cộng Đồng hiệu quả, uy tín và chuyên nghiệp nhất hiện nay.

3. Đặc điểm của ngành business là gì?

3.1. Hoạt động mua và bán

Hoạt động cơ bản của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng đều là kinh doanh. Hoạt động kinh doanh bao gồm việc mua nguyên vật liệu thô, nhà máy và máy móc, văn phòng phẩm, tài sản, v.v. Mặt khác, nó bán thành phẩm cho người tiêu dùng, người bán buôn, người bán lẻ, v.v. Kinh doanh cung cấp nhiều hàng hoá và dịch vụ khác nhau cho các thành phần khác nhau của xã hội.

3.2. Là một quá trình liên tục

Kinh doanh không phải là một hoạt động nhất định tại một thời gian cụ thể. Nó là một quá trình sản xuất và phân phối hàng hoá và dịch vụ liên tục. Một giao dịch mua bán đơn lẻ không thể được gọi là một hoạt động kinh doanh. Một công việc kinh doanh nên được tiến hành thường xuyên để phát triển và thu được lợi nhuận đều đặn.

3.3. Động cơ lợi nhuận

Lợi nhuận là một chỉ số đánh giá sự thành công và thất bại của doanh nghiệp. Nó là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của doanh nghiệp. Mục tiêu chính của một doanh nghiệp thường là thu được mức lợi nhuận cao nhất thông qua việc sản xuất và bán hàng hoá và dịch vụ. Đó là lợi tức đầu tư. Lợi nhuận đóng vai trò là động lực thúc đẩy mọi hoạt động kinh doanh.

3.4. Rủi ro và những điều không chắc chắn

Rủi ro được định nghĩa là ảnh hưởng của sự không chắc chắn phát sinh đối với các mục tiêu của doanh nghiệp. Rủi ro gắn liền với mọi doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải đối mặt với hai loại rủi ro, có thể bảo hiểm và không bảo hiểm. Rủi ro có thể bảo hiểm là có rủi ro thể dự đoán được.

3.5. Sáng tạo và Năng động:

Kinh doanh hiện đại có bản chất là sáng tạo và năng động. Công ty kinh doanh phải đưa ra những ý tưởng, cách tiếp cận và khái niệm sáng tạo để sản xuất và phân phối hàng hóa và dịch vụ. Nó có nghĩa là mang lại những thứ mới mẻ và sáng tạo.

3.6. Sự hài lòng của khách hàng

Giai đoạn kinh doanh đã thay đổi từ khái niệm truyền thống sang khái niệm hiện đại. Ngày nay, doanh nghiệp áp dụng cách tiếp cận hướng đến người tiêu dùng. Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động kinh tế.

Kinh doanh hiện đại tin tưởng vào việc làm hài lòng khách hàng bằng cách cung cấp sản phẩm chất lượng với giá cả hợp lý. Nó không chỉ nhấn mạnh về lợi nhuận mà còn về sự hài lòng của khách hàng. Người tiêu dùng chỉ hài lòng khi họ nhận được giá trị thực cho việc mua hàng của họ.

Mục đích của doanh nghiệp là tạo ra và giữ chân khách hàng. Khả năng xác định và làm hài lòng khách hàng là yếu tố chính cho sự thành công của doanh nghiệp.

3.7. Kiểm soát của chính phủ

Các tổ chức kinh doanh chịu sự kiểm soát của chính phủ. Họ phải tuân theo các quy tắc và luật lệ nhất định do chính phủ ban hành. Chính phủ đảm bảo rằng hoạt động kinh doanh được tiến hành vì lợi ích xã hội bằng cách duy trì sự giám sát và kiểm soát hiệu quả bằng cách ban hành và sửa đổi các luật và quy tắc theo thời gian.

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc trả lời được câu hỏi “Business là gì?”. Từ đó có cái nhìn tổng quát hơn đối về những ngành nghề nằm trong phạm trù business để đưa ra những quyết định phù hợp cho bản thân.

Nếu bạn đang cần viết luận văn tốt nghiệp thạc sĩ tiếng anh ngành Business nhưng không có nhiều thời gian để viết, chỉnh sửa cho đúng chuẩn thì có thể lựa chọn dịch vụ viết luận văn tiếng anh của đơn vị Tri Thức Cộng Đồng – với đội ngũ kinh nghiệm lâu năm, viết hơn 17.500 bài luận văn tiếng anh chất lượng cao cho rất nhiều sinh viên đến từ các trường đại học khác nhau.

Tin liên quan

News - Tháng Mười Một 4, 2021

admin - Tháng Chín 5, 2021

admin - Tháng Bảy 13, 2021

admin - Tháng Sáu 22, 2021

//nv.edu.vn/

Video liên quan

Chủ Đề