Bảo hiểm dân sự ô tô bao nhiêu tiền năm 2024

Giấy tờ chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự là một trong những loại giấy tờ không thể thiếu khi tham gia giao thông bằng phương tiện ô tô, xe máy hay xe tải. Đây là loại hình bảo hiểm mà tất cả các cá nhân hay tổ chức (kể cả người nước ngoài) sở hữu xe cơ giới ở Việt Nam đều phải tham gia, nhằm đảm bảo quyền lợi của bên thứ ba trong trường hợp chủ xe hoặc người lái xe gây thiệt hại cho họ. Vậy mức phí để mua bảo hiểm này là bao nhiêu? Bài viết dưới đây, VIETMAP sẽ liệt kê rõ ràng về mức phí mua bảo hiểm xe tải, ô tô bắt buộc.

Bảo hiểm dân sự ô tô bao nhiêu tiền năm 2024

I. Mua bảo hiểm ô tô, xe tải bắt buộc tốn bao nhiêu tiền?

Hiện nay, theo Phụ lục I trong Thông tư 04/2021/TT-BTC có quy định rõ ràng các loại mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) có thời hạn trong vòng 01 năm đối với từng loại xe ô tô hay xe tải, cụ thể như sau:

(Mức phí dưới đây chưa bao gồm thuế 10% VAT)

STT Loại xe áp dụng Phí bảo hiểm (VNĐ) I Xe ô tô không dùng để kinh doanh vận tải1 Loại xe có dưới 6 chỗ ngồi 437.000 2 Loại xe có từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000 3 Loại xe có từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000 4 Loại xe có trên 24 chỗ ngồi 1.825.000 5 Loại xe vừa chở người vừa chở hàng như Pickup, minivan 437.000 II Xe ô tô dùng để kinh doanh vận tải1 Xe ô tô có dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000 2 Xe ô tô có 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000 3 Xe ô tô có 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000 4 Xe ô tô có 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.253.000 5 Xe ô tô có 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000 6 Xe ô tô có 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000 7 Xe ô tô có 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000 8 Xe ô tô có 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000 9 Xe ô tô có 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000 10 Xe ô tô có 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000 11 Xe ô tô có 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000 12 Xe ô tô có 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.054.000 13 Xe ô tô có 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000 14 Xe ô tô có 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000 15 Xe ô tô có 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000 16 Xe ô tô có 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000 17 Xe ô tô có 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000 18 Xe ô tô có 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000 19 Xe ô tô có 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000 20 Xe ô tô có 24 chỗ ngồi theo đăng ký 4.632.000 21 Xe ô tô có 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.813.000 22 Xe ô tô có trên 25 chỗ ngồi [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] 23 Xe ô tô có vừa chở người vừa chở hàng như Pickup, minivan 933.000 III Xe ô tô chở hàng (xe tải)1 Xe ô tô chở hàng có khối lượng dưới 3 tấn 853.000 2 Xe ô tô chở hàng có khối lượng từ 3 đến 8 tấn 1.660.000 3 Xe ô tô chở hàng có khối lượng trên 8 đến 15 tấn 2.746.000 4 Xe ô tô chở hàng có khối lượng trên 15 tấn 3.200.000 IV Xe tập lái120% so với phí xe cùng loại V Xe Taxi kinh doanh170% so với phí xe kinh doanh có cùng số chỗ ngồi VI Xe ô tô chuyên dùng1 Xe cứu thương 1.119.000 2 Xe ô tô chuyên dùng cho các mục đích khác có quy định rõ ràng về trọng tải thiết kế 120% so với phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải 3 Xe ô tô chuyên dùng cho mục đích khác không quy định về trọng tải thiết kế 1.023.600 VII Xe có đầu kéo rơ-moóc4.800.000 VIII Xe buýtTính theo mức phí bảo hiểm của loại xe không kinh doanh vận tải có cùng số chỗ ngồi

Bảo hiểm dân sự ô tô bao nhiêu tiền năm 2024

II. Nên mua bảo hiểm ô tô, xe tải bắt buộc ở đâu uy tín?

Bạn nên lựa chọn mua bảo hiểm ô tô, xe tải bắt buộc tại các công ty bảo hiểm có uy tín trên thị trường như: Bảo hiểm Bảo Việt, Bảo hiểm BIC, Bảo hiểm MIC,... để đảm bảo không bị xử phạt khi Cảnh sát giao thông tiến hành kiểm tra giấy tờ cũng như được giải quyết đầy đủ các quyền lợi một cách nhanh chóng.

Các chủ xe ô tô, xe tải có thể mua bảo hiểm loại bảo hiểm bắt buộc này bằng cách đến trực tiếp tại đại lý, chi nhánh hoặc thông qua các trang web chính thống của công ty bảo hiểm.

Đối với phương thức mua bảo hiểm trực tiếp, bạn có thể đến các địa chỉ sau:

- Trụ sở chính hoặc chi nhánh của công ty bảo hiểm gần nhất

- Đại lý chuyên phân phối các loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự dành cho xe cơ giới

- Ngân hàng

- Cây xăng

Còn đối với phương thức mua bảo hiểm trực tuyến thì bạn có thể đặt mua bảo hiểm bắt buộc thông qua các app trên điện thoại di động như: Grab, Lazada, Viettel Pay, Momo.

Bảo hiểm dân sự ô tô bao nhiêu tiền năm 2024

III. Nếu không mua bảo hiểm xe tải bắt buộc thì có bị phạt không?

Theo Điểm d của khoản 2 Điều 58 trong Luật Giao thông đường bộ 2008 có quy định rõ ràng về những điều kiện khi tham gia giao thông là người điều khiển phương tiện như xe tải, ô tô,... phải có đầy đủ chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Nếu người điều khiển phương tiện di chuyển không mua loại bảo hiểm ô tô bắt buộc này thì sẽ bị xử phạt lỗi vi phạm giao thông theo như các quy định tại Điều 21 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, đã được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

“4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  1. Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;”

Bảo hiểm dân sự ô tô bao nhiêu tiền năm 2024

Trên đây là bài viết giải đáp các thắc mắc về chi phí mua bảo hiểm bắt buộc cho xe tải là bao nhiêu? VIETMAP hy vọng rằng qua các thông tin bổ ích trên có thể giúp bạn tìm ra mức phí và địa chỉ mua bảo hiểm uy tín dành cho loại phương tiện mà bạn đang sở hữu.

Bảo hiểm bắt buộc ô tô 5 chỗ bao nhiêu tiền?

Trong đó, mức giá tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với những xe ôtô không kinh doanh (xe cá nhân) dưới 6 chỗ ngồi là 437.000 đồng/năm, xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi có mức giá là 794.000 đồng/năm.

Mua bảo hiểm xe ô tô 4 chỗ bao nhiêu tiền?

  1. Mua bảo hiểm ô tô, xe tải bắt buộc tốn bao nhiêu tiền?.

Bảo hiểm xe cơ giới bao nhiêu tiền?

MỨC PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI.

Bảo hiểm xe ô tô hết hạn phạt bao nhiêu?

Khi không có bảo hiểm ô tô hoặc bảo hiểm hết hạn, chủ xe sẽ bị xử phạt theo hình thức phạt tiền từ 400.000đ đến 600.000đ.