Bảng xếp hạng 100 thương hiệu nhượng quyền toàn cầu hàng đầu năm 2023

Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương cho biết, Tổ chức tư vấn chiến lược và định giá thương hiệu độc lập hàng đầu thế giới - Brand Finance đã công bố báo cáo định giá thương hiệu quốc gia Việt Nam và Top 50 doanh nghiệp có giá trị thương hiệu lớn nhất Việt Nam.

Theo đó, về tốc độ tăng trưởng giá trị thương hiệu quốc gia, Việt Nam tiếp tục được đánh giá là điểm sáng trong bức tranh xây dựng, phát triển thương hiệu quốc gia toàn cầu và là thương hiệu quốc gia có tốc độ tăng trưởng giá trị nhanh nhất thế giới là 74% trong giai đoạn 2019-2022.

Bảng xếp hạng 100 thương hiệu nhượng quyền toàn cầu hàng đầu năm 2023

Top 10 thương hiệu doanh nghiệp giá trị nhất Việt Nam năm 2022.

Cụ thể, nếu như năm 2019, giá trị thương hiệu quốc gia Việt Nam mới chỉ được Brand Finance định giá là 274 tỷ USD; thì năm 2020 là 319 tỷ USD, tăng 29% so với năm trước; năm 2021 là 388 tỷ USD, tăng 21% so với năm 2020; năm 2022 đạt 431 tỷ USD, tăng 11% so với năm trước.

Về thứ hạng, bất chấp những hậu quả của đại dịch Covid-19 và những xung đột, bất ổn về địa chính trị đang diễn ra trên thế giới, nhiều nước đã không duy trì được thứ hạng của thương hiệu quốc gia, nhưng theo đánh giá của Brand Finance, Việt Nam vẫn duy trì và tiếp tục được nâng hạng trong Top 100 giá trị thương hiệu quốc gia mạnh trên thế giới.

Nếu như năm 2019, Việt Nam được xếp hạng thứ 42, thì năm 2020 tăng 9 bậc lên vị trí thứ 33; năm 2021 duy trì vị trí thứ 33 và năm 2022 tăng hạng 1 bậc lên vị trí thứ 32.

Về tăng trưởng giá trị thương hiệu của doanh nghiệp, Brand Finance đánh giá trong Top 100 thương hiệu doanh nghiệp giá trị nhất Việt Nam, mức tăng trưởng về giá trị cũng rất cao là 36%, so với mức tăng trưởng ở Singapore là 22%, ở Indonesia là 22%, ở Ấn Độ là 16%, ở Malaysia là 10%, ở Trung Quốc là 6%, ở Nhật Bản là 5% và ở Thái Lan là 4%.

Trong số những doanh nghiệp có giá trị thương hiệu dẫn đầu có rất nhiều doanh nghiệp thương hiệu quốc gia Việt Nam, như: Viettel, Vinamilk, MB, Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Hòa Phát, Vietnam Airlines…

Giá trị top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam đã tăng 36%. Top 10 thương hiệu đứng đầu đã đóng góp 67% (24,4 tỷ USD) giá trị của bảng xếp hạng.

Đáng chú ý, trong TOP 50, Tập đoàn Bảo Việt có giá trị thương hiệu là 731 triệu USD, xếp thứ 14. Đối với lĩnh vực ngân hàng, Ngân hàng Techcombank có sự tăng trưởng vượt bậc về thứ hạng khi tăng 5 bậc so với năm 2021, lần đầu tiên lọt vào TOP 10.

Ngân hàng Vietinbank xếp ở vị trí thứ 9, tăng 1 bậc so với năm 2021. Agribank vẫn tiếp tục đà tăng trưởng ổn định với giá trị tăng trưởng 22%, duy trì vị trí thương hiệu ngân hàng giá trị nhất Việt Nam.

Thị trường kinh doanh cafe đã và đang cho thấy sự phục hồi nhanh chóng hậu tổn thương từ Covid khi ghi nhận những hoạt động tăng trưởng về doanh thu, số lượng cửa hàng cũng như các chính sách hỗ trợ từ chính phủ cho doanh nghiệp, hộ cá thể kinh doanh trong trạng thái bình thường mới. Với những anh chị chủ quán đang ấp ủ, lên kế hoạch kinh doanh cafe đây được xem là thời cơ thuận lợi để triển khai. Một trong những hình thức kinh doanh đáng để đầu tư thay vì mở mới hoàn toàn chính là nhượng quyền cafe.

Trong bài viết dưới đây, MISA CukCuk sẽ giúp anh chị hiểu rõ hơn về hình thức này, cũng như thống kê chi tiết những thương hiệu nhượng quyền uy tín, mang lại lợi nhuận hiện giờ.

Nhượng quyền là hình thức cho phép cá nhân hoặc tổ chức (bên nhận nhượng quyền) được kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo hình thức và phương pháp kinh doanh đã được triển khai trong thực tế của bên nhượng quyền theo thoả thuận đề ra dưới sự thống nhất của hai bên.

Nhượng quyền thường diễn ra tại một khu vực, trong khoảng thời gian nhất định. Bên nhận nhượng quyền cũng sẽ chi trả một phần chi phí gọi là phí nhượng quyền cho bên nhượng quyền.

Hiện tại có 4 hình thức nhượng quyền là

Nhượng quyền có tham gia quản lý

Nhượng quyền mô hình kinh doanh toàn diện

Phía nhượng quyền hỗ trợ cung cấp
  • Người quản lý và điều hành doanh nghiệp
  • Chuyển nhượng sở hữu thương hiệu và mô hình, công thức kinh doanh
Phía nhượng quyền hỗ trợ cung cấp toàn bộ
  • Hệ thống
  • Bí quyết quy trình sản xuất, công nghệ, kinh doanh.
  • Hệ thống thương hiệu.
  • Sản phẩm, dịch vụ.
Nhượng quyền có tham gia đầu tư vốn  Nhượng quyền không toàn diện 
Bên nhượng quyền tham gia vốn đầu tư với tỉ lệ nhỏ dưới dạng liên doanh để trực tiếp tham gia kiểm soát hệ thống
  • Nhượng quyền phân phối sản phẩm, dịch vụ
  • Nhượng quyền công thức sản xuất sản phẩm và tiếp thị
  • Nhượng quyền thương hiệu 

Cụ thể với nhượng quyền cafe, tất cả các thương hiệu nhận nhượng quyền hiện nay đều là nhượng quyền thương hiệu. Chủ đầu tư sẽ uỷ quyền cho một bên nào đó hoặc một cá nhân đang muốn kinh doanh thương hiệu cafe đã có sẵn trên thị trường. Qua đó, hai bên sẽ ký kết với nhau về khu vực, thời gian, thiết kế quán… theo yêu cầu và chia sẻ lợi nhuận trong quá trình hợp tác cùng nhau.

Khi bắt đầu ký kết hợp đồng nhượng quyền thương hiệu, người mua phải trả một khoản chi phí và vận hành theo yêu cầu của bên nhượng quyền cafe. Khi hoàn tất, người mua sẽ được sở hữu một lượng khách hàng trung thành đã có sẵn của thương hiệu. Không những thế, mô hình kinh doanh cafe nhượng quyền còn mang lại nhiều lợi ích khác nhau.

II. Có nên kinh doanh cafe nhượng quyền không?

Ưu điểm

Dễ nhận thấy nhất khi kinh doanh mô hình cafe nhượng quyền là có sẵn lượng khách hàng cho quán, có công thức pha chế sẵn và thương hiệu đã có chỗ đứng trong thị trường. Khi kinh doanh thương hiệu nhượng quyền, chủ đầu tư không cần bỏ quá nhiều công sức để xây dựng kế hoạch, concept quán, menu hay tốn tiền để quảng bá quán… Điều này hỗ trợ những người chưa có kinh nghiệm trong việc kinh doanh, giảm mức rủi ro, phát sinh không đáng có.

Hạn chế 

Bên cạnh những ưu điểm của hình thức này, anh chị cũng nên lưu ý,

  • Về mặt chi phí: chi phí nhượng quyền theo từng năm của bên nhượng quyền của các thương hiệu cũng là bài toán cần cân nhắc
  • Về thương hiệu: việc thương hiệu bị tác động xấu bởi một số chi nhánh sai phạm cũng hoàn toàn có thể khiến cho mô hình anh chị nhượng quyền gặp phải những hiểu lầm nhất định
  • Về sự linh hoạt trong kinh doanh: với các mô hình nhượng quyền, mọi hoạt động cần có sự đồng thuận của bên nhượng quyền. Điều này có thể khiến anh chị không được thay đổi giá bán, thêm vào thực đơn những thức uống theo mùa vụ hoặc tự quyết các hoạt động marketing để khách hàng của mình ghé quán nhiều hơn.

III. Kinh nghiệm nhượng quyền cafe

  • Thỏa thuận rõ ràng về các hạng mục đặc biệt là phí nhượng quyền và lợi nhuận

Đây là điều chủ đầu tư cần nắm rõ, vì với những mô hình tự kinh doanh chi phí đầu tư về cơ sở vật chất trong năm đầu tiên và khấu hao dần về những năm tiếp theo, nhưng với khoản phí nhượng quyền có những thương hiệu tính là chi phí phải trả cố định theo từng năm, cũng có những đơn vị tính theo phần trăm doanh thu của cửa hàng

  • Những con số “màu hồng” về doanh thu

Có rất nhiều mô hình kinh doanh thời điểm ban đầu kinh doanh tốt, thậm chí vượt kỳ vọng của chủ đầu tư nhưng điều này chỉ kéo dài được 1, 2 tháng khai trương, khi khách hàng còn cảm thấy mới lạ cũng như các chính sách khuyến mãi đang được áp dụng nhiều. Sau 1, 2 tháng đó, khi bộ máy đã hoạt động một thời gian, đây là lúc khách hàng cũ quay lại và anh chị cũng chính là người kiểm soát, đánh giá hiệu quả của việc tổ chức cũ. Cũng có thể quán sẽ không còn giữ vững phong độ được như thời gian đầu.

IV. Chi phí nhượng quyền cafe của TOP 10 thương hiệu đáng để đầu tư

TOP Thương hiệu  Mô tả
10
Bảng xếp hạng 100 thương hiệu nhượng quyền toàn cầu hàng đầu năm 2023

The Coffee Bean & Tea Leaf

Đây là chuỗi thương hiệu cafe ra đời sớm nhất tại Mỹ và được du nhập về Việt Nam. Với tiêu chí tiện lợi và mức giá ổn định, nhiều món uống sáng tạo, The Coffee Bean & Tea Leaf đã có hơn 450 cửa hàng cafe nhượng quyền thương hiệu trên toàn cầu.  

Phí nhượng quyền cafe The Coffee Bean & Tea Leaf: ~9 tỷ đồng cho bản quyền và đầu tư thiết kế quán. 

9
Bảng xếp hạng 100 thương hiệu nhượng quyền toàn cầu hàng đầu năm 2023

Napoli Coffee

là một thương hiệu đã xuất hiện rất sớm ở Gia Lai, với cam kết cafe sạch và nguyên chất, Napoli đã có cho mình hơn 2000 cửa hàng khắp Việt Nam và lấn sân sang thị trường Trung Quốc, Hàn Quốc. Đây là một thương hiệu nhượng quyền bình dân có lượng khách ổn định và lợi nhuận lớn.

Tổng chi phí để nhượng quyền cafe t 70 – 600 triệu với mức phí hàng tháng theo thỏa thuận riêng. Diện tích quán phải từ 50 – 100 m2 và chủ thương hiệu sẽ hỗ trợ trang trí, nội thất, quy trình pha chế…

8
Bảng xếp hạng 100 thương hiệu nhượng quyền toàn cầu hàng đầu năm 2023

Aha Coffee

Với phong cách cafe đường phố, phát triển từ năm 1997, tính đến 2020, Aha Coffee đã có hơn 76 cửa hàng trên khắp cả nước. Với mức giá bình ổn, phong cách bụi bặm của đường phố, Aha Cafe là một thương hiệu có tiếng trong hệ thống kinh doanh F&B.

Tổng chi phí nhượng quyền tại Aha từ 1.6 – 2.2 tỷ đồng với mức phí hàng tháng là 5% từ doanh thu. Vị trí của Aha là những tuyến đường giao thông thuận lợi, đông người với diện tích trên 120 m2.

7
Bảng xếp hạng 100 thương hiệu nhượng quyền toàn cầu hàng đầu năm 2023

Gemini

Đã có mặt trên thị trường khá sớm nhưng gần đây mới kinh doanh hình thức  nhượng quyền. Hiện nay, khắp 63 tỉnh thành đã có sẵn 32 hệ thống và liên tục tìm kiếm các đối tác khác. Quán phù hợp với nhiều phân khúc khách hàng, giá cả bình ổn khiến Gemini là một lựa chọn anh chị  có thể cân nhắc khi tìm kiếm cafe nhượng quyền.

Chi phí khi kinh doanh rơi vào  ~ 600 triệu – 1.2 tỷ với phí doanh thu 5% và không có bất kỳ điều kiện nào về mặt bằng, địa điểm hay diện tích.

6
Bảng xếp hạng 100 thương hiệu nhượng quyền toàn cầu hàng đầu năm 2023

Effoc Coffee

Đây là thương hiệu đầu tiên áp dụng mô hình bán cà phê mang đi phục vụ nhanh chóng và đã có mặt khá lâu trên thị trường. Với mức giá bình ổn, nhiều món và phù hợp với tiêu chí nhanh gọn lẹ, Effoc là một địa điểm quen thuộc với nhiều người. 

Tổng chi phí nhượng quyền thương hiệu và set up rơi vào khoảng 500 triệu đồng – 1 tỷ và phí doanh thu là 5% – 10% hàng tháng. Địa điểm thường thấy là ở những khu vực đông người hay gần trung tâm thương mại, những con đường ăn uống và không gần các cơ sở khác, diện tích phải trên 20 m2.

5
Bảng xếp hạng 100 thương hiệu nhượng quyền toàn cầu hàng đầu năm 2023

Cộng Cafe

Thương hiệu  bắt đầu nhượng quyền từ năm 2018 và phát triển với hơn 50 cửa hàng khắp Việt Nam và 2 cửa hàng ở Hàn Quốc. Một điểm đặt biệt riêng ở Cộng là tiệm được trang trí theo thời bao cấp xưa cũ, đưa khách hàng quay ngược dòng thời gian về thập niên 80. Thêm đồ uống ngon, nội thất thiết kế thống nhất từ bàn ghế đến ly muỗng dĩa khiến Cộng trở thành địa điểm quen thuộc của giới trẻ.

Chi phí nhượng quyền cafe của Cộng khoảng 150 triệu/năm nhưng để set up không gian quán theo hệ thống thì chi phí dao động từ 2.5 – 3.8 tỷ và trả thêm phí doanh thu hàng tháng từ 7-8%. Địa điểm thường thấy sẽ ở trong trung tâm thương mại, ngã 3, ngã 4 hay ở các tuyến đường sầm uất.

4
Bảng xếp hạng 100 thương hiệu nhượng quyền toàn cầu hàng đầu năm 2023

Milano Coffee

Có mặt từ năm 2011 và chỉ sau 6 năm, phát triển hơn 800 cửa hàng trên toàn quốc. Không gian quán được thiết kế đơn giản, giá thành bình dân, đáp ứng đầy đủ tiêu chí tiện lợi và nhanh gọn và phù hợp với thói quen uống cà phê của người Việt. 

Tổng chi phí để kinh doanh thương hiệu cafe Milano từ 90-100 triệu. anh chị  chỉ cần tìm kiếm được các địa điểm gần khu dân cư, trung tâm thương mại, nơi đông người qua lại, trường học, các toà nhà và diện tích trên 50 m2, Milano sẽ hỗ trợ trang trí, cung cấp vật liệu, máy móc và công thức.

3
Bảng xếp hạng 100 thương hiệu nhượng quyền toàn cầu hàng đầu năm 2023

Viva Star Coffee

Được thành lập từ năm 2013 và chỉ hơn 5 năm mở rộng, đã trở thành cái tên nổi bật trong giới kinh doanh nhượng quyền cafe. Với không gian thoáng mát, chất lượng dịch vụ tốt và mức giá bình dân, cái tên Viva Star đã trở thành một địa điểm quen thuộc của nhiều khách hàng, đặc biệt trong giới văn phòng và sinh viên.

Ngoài ra, khi nhượng quyền thương hiệu, anh chị  sẽ được cung cấp đầy đủ mọi thứ từ nguyên liệu, dụng cụ pha chế, trang trí quán cho đến đào tạo nhân viên…

Chi phí để sở hữu một quán cafe nhượng quyền Viva Star từ 900 triệu đến 1.2 tỷ với phí duy trì thương hiệu là 5% lợi nhuận hàng tháng. Quán sẽ thường đặt ở những nơi sầm uất, thuận tiện, không nằm gần những thương hiệu hay cơ sở khác, diện tích từ 100 m2 trở lên.

2
Bảng xếp hạng 100 thương hiệu nhượng quyền toàn cầu hàng đầu năm 2023

Trung Nguyên E-Coffee

là chuỗi hệ thống bán lẻ cà phê của tập đoàn Trung Nguyên Legend và nhanh chóng trở thành lựa chọn ưu tiên khi nhắc đến kinh doanh cafe nhượng quyền.

Không chỉ sở hữu thiết kế linh hoạt, bên Trung Nguyên E-Coffee còn có nhiều chính sách hỗ trợ hợp tác với hơn 100 sản phẩm cafe. Trung Nguyên Legend hiện nay là một đế chế trong giới cà phê và là một cái tên đảm bảo doanh thu cho nhiều cửa hàng nhượng quyền trên khắp Việt Nam.

Chi phí khi nhượng quyền cafe tầm 3.5 tỷ với chiết khấu doanh thu mỗi tháng là 5%, hỗ trợ đầy đủ các danh mục đầu tư, set up, các phần mềm, đồng phục, máy móc,… Địa điểm thường thấy là ở những khu vực trung tâm, đông người, giao thông thuận lợi với diện tích từ 140 m2.

1
Bảng xếp hạng 100 thương hiệu nhượng quyền toàn cầu hàng đầu năm 2023

Highlands Coffee

Đây là chuỗi cafe ra mắt từ những năm 2000, hướng tới dòng khách hàng cao cấp. Tính đến hiện nay, Highlands Coffee là một trong những chuỗi nhượng quyền cafe lớn nhất của thị trường nước ta với hơn 180 cửa hàng khắp Việt Nam.

Đáp ứng đủ các tiêu chí từ không gian sáng sủa, đồ uống ngon, thiết kế sang trọng, dịch vụ chu đáo. Highlands coffee đã thu hút được hàng nghìn lượt khách và tạo được niềm tin lớn với khách hàng dù giá thành khá cao so với thị trường. 

Chi phí đầu tư khi nhượng quyền của thương hiệu Highlands tầm 4.3 tỷ đồng, trong đó phí nhượng hàng tháng được tính với 7% và phí quản lý 5%. Quán cafe thường đặt ở những vị trí khá tốt như ở ngã 4, ngã 5, các khu vực đông người, dưới chân các tòa nhà hay trung tâm thương mại với diện tích từ 150 – 250 m2 trở lên.

Chủ quán thường quan tâm

  • E-Coffee sẽ bùng nổ tới đâu khi không thu một đồng chi phí nhượng quyền nào?
  • Nhượng quyền Phúc Long có chi phí là bao nhiêu?

V. Tạm kết

Từ bài viết trên, MISA CukCuk hi vọng anh chị chủ quán có thể tìm cho mình được một thương hiệu nhượng quyền cafe phù hợp với nguồn lực, ngân sách dự kiến của mình. Chúc các chủ quán kinh doanh cafe được nhiều thuận lợi, phát tài. 

  • Messenger-Inquirer, Owensboro, KY.

    Chào mừng đến với thế giới: Nhẫn gia đình Owensboro trong năm mới với đứa con đầu lòng

    Ngày 2 tháng 1, Alishia và Zachary Young của Owensboro đã chào đón đứa con đầu lòng của họ - Alexander R. Young - vào ngày đầu năm mới tại Bệnh viện Khu vực Y tế Owensboro.Alexander cũng là em bé đầu tiên được sinh ra tại bệnh viện vào năm 2023. Alishia, 24 tuổi và Zachary, 26 tuổi, ban đầu gặp nhau tại nhà thờ vào tháng 4 năm 2013 và là người yêu thời trung học tại trường trung học quận Ohio."Chúng tôi đã ở bên nhau kể từ đó," Zachary Young ...

  • Globenewswire

    Ngân hàng HSBC PLC - Mẫu 8,5 (EPT/RI) - Tài sản của Capital & Counties PLC

    Mẫu 8.5 (EPT/RI) Tiết lộ giao dịch công khai bởi một nhà giao dịch gốc được miễn trừ với trạng thái trung gian được công nhận giao dịch trong khả năng phục vụ khách hàng 8.5 của mã tiếp quản (Mã mã) 1. Thông tin chính (a) Tên của nhà giao dịch gốc được miễn:HSBC Bank plc (b) Tên của người chào hàng/người được cung cấp liên quan đến các chứng khoán có liên quan mà hình thức này liên quan: Sử dụng một biểu mẫu riêng cho mỗi người cung cấp/offereecapital & các tài sản của các quận plc (c) Tên của bên cho ưu đãi mà nhà giao dịch chính được miễn trừ là nhà giao dịch chính được miễn trừ là nhà giao dịch chính được miễn trừ là nhà giao dịch chính được miễn trừ làConne

  • Messenger-Inquirer, Owensboro, KY.

    Elmer Smith Station Stacks để xuống Chủ nhật

    Ngày 2 tháng 1, các ngăn xếp tại nhà ga Elmer Smith im lặng là một phần trong bối cảnh của Owensboro trong nhiều thập kỷ.Ngăn xếp đầu tiên, cao nhất, được dựng lên vào năm 1971, và ngăn xếp thứ hai tăng lên vào năm 1992. Vào sáng Chủ nhật, cả hai ngăn xếp sẽ xuống.Các chuyên gia từ Demolition Inc. có kiểm soát sẽ hạ gục hai ngăn xếp vào khoảng 8 giờ sáng Chủ nhật - một thủ tục sẽ yêu cầu đóng một phần của Kentucky 144 ...

  • Bảng xếp hạng 100 thương hiệu nhượng quyền toàn cầu hàng đầu năm 2023

    PR Newswire

    Zhihu Inc. bổ nhiệm giám đốc mới và giám đốc tài chính

    Zhihu Inc. ("Zhihu" hoặc "Công ty") (NYSE: ZH; HKEX: 2390), nhà điều hành của Zhihu, một cộng đồng nội dung trực tuyến hàng đầu ở Trung Quốc, hôm nay tuyên bố rằng hội đồng quản trị của họ đã bổ nhiệm ông Henry Dachuan ShaLà một giám đốc và giám đốc tài chính của công ty, có hiệu lực ngay lập tức.Ông Sha sẽ thay thế ông Wei Sun, người đã từ chức từ các vị trí giám đốc và giám đốc tài chính để theo đuổi những nỗ lực kinh doanh khác.

  • Bảng xếp hạng 100 thương hiệu nhượng quyền toàn cầu hàng đầu năm 2023

    WFTS-Tampa

    16 tuổi trong tình trạng nguy kịch sau khi chụp tại Công viên Curtis Hixon

    Một thiếu niên đã được đưa đến bệnh viện sau khi bị bắn tại Công viên Curtis Hixon vào Chủ nhật.Cảnh sát Tampa cho biết họ đã được phái đi vào khoảng 9 giờ tối.Sau khi nhận được báo cáo về một người bị bắn.Khi họ đến, họ thấy một cậu bé 16 tuổi đã bị bắn trong công viên.Những người Samari tốt đã cung cấp sơ cứu cho thiếu niên cho đến khi anh ta được chuyển đến bệnh viện.Anh ấy vẫn đang trong tình trạng nguy kịch.

  • Báo chí liên quan

    Hy Lạp: Cơ thể của em bé được tìm thấy trong đập;Mẹ bị bắt

    Một người phụ nữ đã bị bắt ở phía bắc Hy Lạp sau khi cô con gái 11 tháng tuổi của cô được tìm thấy đã chết trong một con đập thủy lợi, cảnh sát cho biết hôm thứ Hai.Nghi phạm 29 tuổi, tên của chính quyền không được cung cấp, sẽ xuất hiện trước khi một công tố viên công cộng vào thứ Hai để đối mặt với cáo buộc giết người.Cảnh sát cho biết nghi phạm đã được điều trị tâm thần tại một bệnh viện công trong quá khứ và cô gái mất tích đã được báo cáo bởi người thân.

  • Bảng xếp hạng 100 thương hiệu nhượng quyền toàn cầu hàng đầu năm 2023

    Globenewswire

    Ngân hàng HSBC PLC - Mẫu 8,5 (EPT/RI) - Tài sản của Capital & Counties PLC

    Mẫu 8.5 (EPT/RI) Tiết lộ giao dịch công khai bởi một nhà giao dịch gốc được miễn trừ với trạng thái trung gian được công nhận giao dịch trong khả năng phục vụ khách hàng 8.5 của mã tiếp quản (Mã mã) 1. Thông tin chính (a) Tên của nhà giao dịch gốc được miễn:HSBC Bank plc (b) Tên của người chào hàng/người được cung cấp liên quan đến các chứng khoán có liên quan mà hình thức này liên quan: Sử dụng một biểu mẫu riêng cho mỗi người cung cấp/offereecapital & các tài sản của các quận plc (c) Tên của bên cho ưu đãi mà nhà giao dịch chính được miễn trừ là nhà giao dịch chính được miễn trừ là nhà giao dịch chính được miễn trừ là nhà giao dịch chính được miễn trừ làConne

Công cụ MAC ..lists notable highest-grossing media franchises. Due to companies and corporations rarely reporting the total revenue(s) figures of their franchises, the list uses estimated figures based on publicly available data and includes the total estimated revenue figure(s) and their breakdown.

Công cụ MAC ..US$) Revenue breakdown (est. US$) Original medium Creator(s) Owner(s)

10 nhượng quyền thực phẩm hàng đầu là gì?

10 thương hiệu kinh doanh nhượng quyền thực phẩm ở Ấn Độ. $73.7 billion
  • Pizzeria của Domino ..$73.45 billion[a]
    • La Pino's ..$59 million[17][18]
  • Pizza Hut ..$214 million[19]
Dunkin Donuts..
E. H. Shepard The Walt Disney Company Pokémon 1996 $71 billion[b]
  • Nhượng quyền phát triển nhanh nhất trên thế giới là gì?$69.2 billion [c]
  • Duyệt nhượng quyền theo thể loại.$1.85 billion[d]
  • Năm nhượng quyền của Inception Tổng doanh thu (Est. US $) Sự cố doanh thu (EST. US $)$3 million[e]
50 tỷ đô la+
Ken Sugimori
Junichi Masuda The Pokémon Company
(Nintendo, Creatures, Game Freak)
(copyright; trademark in Japan)
Nintendo (trademark globally) Mickey Mouse & Friends 1928 $66.7 billion
  • Winnie the Pooh 1924 $ 73,7 tỷ$65.966 billion[f]
  • Doanh số bán lẻ - 73,45 tỷ đô la [A]$457.4 million[g]
  • DVD & Blu-ray-59 triệu đô la [17] [18]$280 million[h]
Phòng vé - $ 214 triệu [19]
Ub Iwerks The Walt Disney Company Star Wars 1977 $65 billion[i]
  • Sách [20] A. A. Milne E. H. Shepard Công ty Walt Disney Pokémon 1996 $ 71 tỷ [B]$42.217 billion[j]
  • Hàng hóa được cấp phép - 69,2 tỷ USD [C]$10.312 billion[k]
  • Box Office - 1,85 tỷ USD [D]$6.366 billion[l]
  • Bán hàng máy bay phản lực - 3 triệu đô la [E]$4.01 billion[m]
  • Trò chơi video Satoshi Tajiri Ken Sugimori Junichi Masuda Công ty Pokémon (Nintendo, Creatures, Game Freak) (Bản quyền; Nhãn hiệu tại Nhật Bản) Nintendo (nhãn hiệu trên toàn cầu) Mickey Mouse & Friends 1928 $ 66,7 tỷ$1.82 billion[53]
  • Doanh số bán lẻ - $ 65,966 tỷ [F]$280 million[n]
Box Office - 457,4 triệu đô la [g]
(The Walt Disney Company)

VHS & DVD - $ 280 triệu [H]

Hoạt hình hoạt hình Walt Disney UB Iwerks Công ty Walt Disney Star Wars 1977 $ 65 tỷ [i] $46 billion
  • Doanh số hàng hóa - $ 42,217 tỷ [J]$46.331 billion[o]
  • Box Office - $ 10,312 tỷ [K]$14.7 million[64]
Video gia đình - $ 6,366 tỷ [l] $44.8 billion
  • Trò chơi video - 4,01 tỷ đô la [m]$44.76 billion[p]
  • Bán sách - 1,82 tỷ USD [53]$67 million[65]
  • Doanh thu TV - $ 280 triệu [n]$14.5 million[q]
Phim George Lucas Lucasfilm (Công ty Walt Disney) [ja]
(Toppan Printing Co.) Marvel Cinematic Universe
(MCU) 2008 $40.4 billion
  • Phòng vé - $ 27,982 tỷ [R]$27.982 billion[r]
  • Doanh số hàng hóa - 7,228 tỷ đô la [T]$7.228 billion[t]
  • Giải trí tại nhà - $ 5,254 tỷ [U]$5.254 billion[u]
Phim Marvel Studiosstan Leejack Kirby Walt Disney Studios (The Walt Disney Company) Sony Pictures (Spider-Man Films) Universal Pictures (The Incredible Hulk) Wizarding World (Harry Potter)
Stan Lee
Jack Kirby Walt Disney Studios (The Walt Disney Company)
Sony Pictures (Spider-Man films)
Universal Pictures (The Incredible Hulk) Wizarding World
(Harry Potter) 1997 $32 billion
  • Box Office - 9,691 tỷ đô la [72] [V]$9.691 billion[72][v]
  • Bán sách - 7,7 tỷ đô la [73]$7.7 billion[73]
  • Doanh số hàng hóa - 7,11 tỷ đô la [W]$7.11 billion[w]
  • Giải trí tại nhà - 4,028 tỷ đô la [X]$4.028 billion[x]
  • Trò chơi video - 2,5 tỷ đô la [y]$2.5 billion[y]
  • Doanh thu TV - 1 tỷ đô la [76]$1 billion[76]
  • Studio Tour - $ 435,7 triệu [81]$435.7 million[81]
  • Trò chơi sân khấu - $ 174 triệu [82]$174 million[82]
Tiểu thuyết J. K. Rowling J. K. Rowling (Sách) Warner Bros. (Warner Bros. Discovery) (Phim) Call of Duty 2003 $ 30 tỷ [83](books)
Warner Bros.
(Warner Bros. Discovery) (films) Call of Duty 2003 $30 billion[83]
  • Trò chơi video - 19 tỷ đô la [Z]$19 billion[z]
Trò chơi video Infinity Ward Steve Fukuda Zied Rieke Activision (Activision Blizzard) Transformers 1984 $ 29,6 tỷ [AA]
Steve Fukuda
Zied Rieke Activision
(Activision Blizzard) Transformers 1984 $29.6 billion[aa]
  • Doanh số hàng hóa - $ 11,752 tỷ [AB]$11.752 billion[ab]
  • Box Office - 4,853 tỷ đô la [K]$4.853 billion[k]
  • Giải trí tại nhà - $ 874 triệu [AC]$874 million[ac]
Loạt phim hoạt hình Shōji Kawamori Kazutaka Miyatake Takara Tomy Hasbro Batman 1939 $ 28 tỷ
Kazutaka Miyatake Takara Tomy
Hasbro Batman 1939 $28 billion
  • Doanh số bán lẻ - $ 21,329 tỷ [AD]$21.329 billion[ad]
    • Video gia đình - $ 1,212 tỷ [AE]$1.212 billion[ae]
  • Box Office - 6.059 tỷ đô la [K]$6.059 billion[k]
  • Doanh thu TV - $ 340 triệu [AF]$340 million[af]
Truyện tranh Bob Kane Bill Finger DC Entertainment (Warner Bros. Discovery) Cars 2006 $ 21,8 tỷ
Bill Finger DC Entertainment
(Warner Bros. Discovery) Cars 2006 $21.8 billion
  • Doanh số hàng hóa - $ 19,114 tỷ [AG]$19.114 billion[ag]
  • Box Office - $ 2,026 tỷ [AH]$2.026 billion[ah]
  • Doanh số DVD & Blu-ray-$ 654 triệu [AI]$654 million[ai]
Phim hoạt hình Pixar John Lasseter The Walt Disney Company Dungeon Fighter Online (DFO) 2005 $ 20 tỷ
John Lasseter The Walt Disney Company Dungeon Fighter Online
(DFO) 2005 $20 billion
  • Trò chơi máy tính - 20 tỷ đô la [108]$20 billion[108]
Trò chơi video Nexon Tencent
Tencent

10 đô la20 tỷ

Barbie 1987 [AJ] $ 19,4 tỷ $19.4 billion
  • Doanh số hàng hóa - 17,47 tỷ USD [AK]$17.47 billion[ak]
  • Bán video tại nhà - $ 1,988 tỷ [AL]$1.988 billion[al]
  • Box Office - 5,1 triệu đô la [117]$5.1 million[117]

  • Sê-ri phim hoạt hình CGI/máy tính
  • Sê -ri web
  • Đặc biệt truyền hình
  • Chương trình truyền hình

Ruth Handler Mattel Hello Kitty 1974 $ 18,2 tỷ $18.2 billion
  • Doanh số hàng hóa - 18,2 tỷ đô la [AM]$18.2 billion[am]
  • Box Office - $ 61,487 [120]
Nhân vật hoạt hình [121] Yuko Shimizu Shintaro Tsuji Sanrio Looney Tunes 1930 $ 17,5 tỷ
Shintaro Tsuji Sanrio Looney Tunes 1930 $17.5 billion
  • Doanh số bán lẻ - 17,077 tỷ đô la [một]$17.077 billion[an]
  • Box Office - $ 299 triệu [AO]$299 million[ao]
  • Bán video tại nhà - 209 triệu đô la [126]$209 million[126]
Phim hoạt hình Warner Bros. Warner Bros. (Discovery Bros. Warner Bros) Dragon Ball 1984 $ 17,2 tỷ(Warner Bros. Discovery) Dragon Ball 1984 $17.2 billion
  • Doanh số hàng hóa - $ 7,687 tỷ [aq]$7.687 billion[aq]
  • Trò chơi video - 6 tỷ đô la [AR]$6 billion[ar]
  • Giải trí tại nhà - $ 2,218 tỷ [AU]$2.218 billion[au]
  • Bán thẻ giao dịch - $ 460 triệu [AV]$460 million[av]
  • Box Office - 837 triệu đô la [AT]$837 million[at]
Manga Akira Toriyama Akira Toriyama (Studio chim) Shueisha (Tập đoàn Hitotsubashi) (manga) Toei Animation (Anime) Bandai Namco Yu-Gi-Oh!1996 $ 16,3 tỷ
Shueisha (Hitotsubashi Group) (manga)
Toei Animation (anime)
Bandai Namco Yu-Gi-Oh! 1996 $16.3 billion
  • Trò chơi thẻ - $ 11,161 tỷ [AW]$11.161 billion[aw]
  • Hàng hóa được cấp phép - 5 tỷ đô la [AX]$5 billion[ax]
  • Trò chơi video - $ 213 triệu [AZ]$213 million[az]
  • Phòng Anime Box - 39,3 triệu đô la [BA]$39.3 million[ba]
Manga Kazuki Takahashi Kazuki Takahashi Shueisha (Nhóm Hitotsubashi) (manga) Konami (trò chơi và thẻ) Dora the Explorer 2000 $ 15,8 tỷ
Shueisha (Hitotsubashi Group) (manga)
Konami (games and cards) Dora the Explorer 2000 $15.8 billion
  • Doanh số bán lẻ - $ 15,413 tỷ [BB]$15.413 billion[bb]
  • Bán video tại nhà - 250 triệu đô la [144] [BC]$250 million[144][bc]
  • Box Office - 118 triệu đô la [145]$118 million[145]
Loạt phim hoạt hình Chris Gifford Valerie Walsh Eric Weiner Nickelodeon (Paramount Global) Pac-Man 1980 $ 15,4 tỷ
Valerie Walsh
Eric Weiner Nickelodeon
(Paramount Global) Pac-Man 1980 $15.4 billion
  • Trò chơi video - $ 14,407 tỷ [BD]$14.407 billion[bd]
  • Hàng hóa & cấp phép - 1 tỷ đô la [151] [152]$1 billion[151][152]
  • Bán hàng âm nhạc - 32 triệu đô la [BE]$32 million[be]
Trò chơi video Toru Iwatani Namco Bandai Namco Entertainment (Bandai Namco Holdings) The Lion King 1994 $ 15,3 tỷ
Namco Bandai Namco Entertainment
(Bandai Namco Holdings) The Lion King 1994 $15.3 billion
  • Nhà hát nhạc kịch - $ 8,252 tỷ [BF]$8.252 billion[bf]
  • Doanh số hàng hóa - 3 tỷ đô la [BG]$3 billion[bg]
  • Box Office - $ 2,625 tỷ [BH]$2.625 billion[bh]
  • Giải trí tại nhà - $ 1,5 & NBSP; tỷ [155] billion[155]
Phim hoạt hình Roger Allers Rob Minkoff William Shakespeare The Walt Disney Company Avengers 1963 $ 15,3 tỷ
Rob Minkoff
William Shakespeare The Walt Disney Company Avengers 1963 $15.3 billion
  • Box Office - 7,765 tỷ đô la [156]$7.765 billion[156]
  • Doanh số hàng hóa - 6,928 tỷ đô la [s]$6.928 billion[s]
  • Doanh số DVD & Blu-ray-459 triệu đô la [BI]$459 million[bi]
  • Bán hàng truyện tranh - 131 triệu đô la [161]$131 million[161]
Truyện tranh Stan Lee Jack Kirby Marvel Entertainment (Công ty Walt Disney) Teenage Mutant Ninja Turtles 1984 $ 15 tỷ
Jack Kirby Marvel Entertainment
(The Walt Disney Company) Teenage Mutant Ninja Turtles 1984 $15 billion
  • Doanh số hàng hóa - 13,2 tỷ đô la [BJ]$13.2 billion[bj]
  • Box Office - $ 1,15 & NBSP; tỷ [165] billion[165]
  • Trò chơi video - $ 450 & NBSP; triệu [166] million[166]
  • Doanh số DVD & Blu-ray-$ 154 & NBSP; triệu [167] million[167]
  • Cho thuê video - $ 67,65 triệu [101]$67.65 million[101]
Truyện tranh Kevin Eastman Peter Laird Nickelodeon (Paramount Global) Toy Story 1995 $ 14,5 tỷ
Peter Laird Nickelodeon
(Paramount Global) Toy Story 1995 $14.5 billion
  • Doanh số bán lẻ - 11 tỷ đô la [BK]$11 billion[bk]
  • Box Office - $ 3,044 tỷ [K]$3.044 billion[k]
  • Bán hàng VHS - $ 290 triệu [47]$290 million[47]
  • Doanh số DVD & Blu-ray-250 triệu đô la [169]$250 million[169]
Bộ phim hoạt hình Pixarjohn Lasseter Công ty Walt Disney James Bond 1953 $ 14,4 tỷ [BL]
John Lasseter The Walt Disney Company James Bond 1953 $14.4 billion[bl]
  • Box Office - $ 7,879 & NBSP; tỷ [171] billion[171]
  • Bán video tại nhà - $ 3,06 & NBSP; tỷ [170] billion[170]
  • Hàng hóa & cấp phép - $ 3,06 & NBSP; tỷ [170] billion[170]
  • Trò chơi video - 500 triệu đô la [BM]$500 million[bm]
Tiểu thuyết Ian Fleming Jonathan Cape (Sách) Danjaq và Metro-Goldwyn-Mayer (Phim) Space Invaders 1978 $ 13,9 tỷ(books)
Danjaq and Metro-Goldwyn-Mayer (films) Space Invaders 1978 $13.9 billion
  • Trò chơi video - $ 13,93 tỷ [146] [BN]
  • Đĩa đơn âm nhạc - $ 522.000 [BO]
Trò chơi video Tomohiro Nishikado Taito (Square Enix) Frozen 2013 $ 13,7 tỷ
(Square Enix) Frozen 2013 $13.7 billion
  • Doanh số hàng hóa - $ 10,588 tỷ [BP]$10.588 billion[bp]
  • Box Office - $ 2,7 & NBSP; tỷ [176] billion[176]
  • Bán hàng DVD & Blu-ray-$ 391 & NBSP; triệu [177] million[177]
  • Nhà hát nhạc kịch - 82 triệu đô la [BQ]$82 million[bq]
Phim hoạt hình Chris Buck Jennifer Lee Hans Christian Andersen Công ty Walt Disney SpongeBob Squarepants 1999 $ 13,4 tỷ
Jennifer Lee
Hans Christian Andersen The Walt Disney Company SpongeBob SquarePants 1999 $13.4 billion
  • Doanh số bán lẻ - 13 tỷ đô la [BR]$13 billion[br]
  • Box Office - 457 triệu đô la [181]$457 million[181]
Loạt phim hoạt hình Stephen Hillenburg Nickelodeon (Paramount Global) Peanuts 1950 $ 13,3 tỷ
(Paramount Global) Peanuts 1950 $13.3 billion
  • Doanh số bán lẻ - 13,09 tỷ đô la [BS]$13.09 billion[bs]
  • Box Office - 250 triệu đô la [184]$250 million[184]
  • Doanh số DVD & Blu-ray-35 triệu đô la [184]$35 million[184]
Truyện tranh Charles M. Schulz Sony Music Entertainment Japan (Sony) Peanuts Worldwide LLC (Wildbrain) Thủy thủ Moon 1991 $ 13 tỷ(Sony)
Peanuts Worldwide LLC (WildBrain) Sailor Moon 1991 $13 billion
  • Doanh số hàng hóa - 13 tỷ đô la [185]$13 billion[185]
  • Phòng Anime Box - $ 42,12 triệu [65]$42.12 million[65]
Manga Naoko Takeuchi Naoko Takeuchi Kodansha (manga) Toei Animation (Anime) Street Fighter 1987 $ 10,8 tỷ
Kodansha (manga)
Toei Animation (anime) Street Fighter 1987 $10.8 billion
  • Trò chơi video- $ 10,61 tỷ [186]$10.61 billion[186]
  • Video Box Office & Home - $ 211 triệu [BU]$211 million[bu]
Trò chơi video Takashi Nishiyama Hiroshi Matsumoto Capcom Star Trek 1966 $ 10,6 tỷ [BV]
Hiroshi Matsumoto Capcom Star Trek 1966 $10.6 billion[bv]
  • Doanh số bán lẻ - $ 4,753 tỷ [BW]$4.753 billion[bw]
  • Doanh thu TV - 2,3 tỷ đô la [192]
  • Box Office - $ 2,266 & NBSP; tỷ [193] billion[193]
  • Bán hàng VHS - $ 1 & NBSP; tỷ [192] billion[192]
  • DVD & Blu-ray-$ 326 triệu [194]$326 million[194]
Loạt phim truyền hình Gene Roddenberry Paramount Global Rilakkuma 2003 $ 10 tỷ $10 billion
  • Doanh số hàng hóa - 10 tỷ đô la [195]$10 billion[195]
Manga Aki Kondo San-X Monster Strike 2013 $ 10 tỷ $10 billion
  • Trò chơi di động- 10 tỷ đô la [BX]$10 billion[bx]
Trò chơi di động yoshiki okamoto mixi

5 đô la10 tỷ

Thomas & Friends 1945 $ 9,48 tỷ $9.48 billion
  • Doanh số bán lẻ - 9,457 tỷ đô la [bởi]$9.457 billion[by]
  • Box Office - 20 triệu đô la [203]$20 million[203]
Sách Wilbert Awdry Christopher Awdry Egmont Nhóm Mattel Angry Birds 2009 $ 9,19 tỷ
Christopher Awdry Egmont Group
Mattel Angry Birds 2009 $9.19 billion
  • Doanh số hàng hóa - 8,297 tỷ đô la [BZ]$8.297 billion[bz]
  • Box Office - 503 triệu đô la [205]$503 million[205]
  • Trò chơi video - 362,5 triệu đô la [CA]$362.5 million[ca]
  • Doanh số DVD & Blu-ray-35 triệu đô la [205]$35 million[205]
Trò chơi video Jaakko Ialsalo Rovio Entertainment Sesame Street (The Muppets) 1955 $ 9,19 tỷ
(The Muppets) 1955 $9.19 billion
  • Doanh số hàng hóa - 8,539 tỷ đô la [CB]$8.539 billion[cb]
  • Box Office - $ 478 triệu [211] [212] [213] [214]$478 million[211][212][213][214]
  • Cấp phép TV - 96 triệu đô la [215]$96 million[215]
  • Doanh số DVD & Blu-ray-71 triệu đô la [211]$71 million[211]
Phim truyền hình Jim Henson Joan Ganz Cooney Lloyd Morrisett The Muppets Studio (The Walt Disney Company) Sesame Workshop Pretty Cure (Glitter Force) 2004 $ 8,78 tỷ
Joan Ganz Cooney
Lloyd Morrisett The Muppets Studio
(The Walt Disney Company)
Sesame Workshop Pretty Cure
(Glitter Force) 2004 $8.78 billion
  • Doanh số hàng hóa - $ 8,551 tỷ [CC]$8.551 billion[cc]
  • Phòng tắm Anime - 161 triệu đô la [65]$161 million[65]
  • Trò chơi video - $ 67,4 triệu [CD]$67.4 million[cd]
Anime Series Izumi Todotoei Animationbandai Toei Công ty Asahi phát sóng CorporationAsatsu-Dkbandai Demon Slayer: Kimetsu No Yaiba 2016 8,74 tỷ
Toei Animation
Bandai Toei Company
Asahi Broadcasting Corporation
Asatsu-DK
Bandai Demon Slayer: Kimetsu no Yaiba 2016 8.74 billion
  • Doanh số bán lẻ- 8,74 tỷ đô la [216] [217] [218]$8.74 billion[216][217][218]
Manga Koyoharu Gotōge Koyoharu Gotōge và Shueisha (Nhóm Hitotsubashi) (Manga) Toho (Tập đoàn Hanky Hanshin Toho) (Phim) Power Rangers 1975 $ 8,7 tỷ(Hitotsubashi Group) (manga)
Toho (Hankyu Hanshin Toho Group) (films) Power Rangers 1975 $8.7 billion
  • Hàng hóa được cấp phép - 8,47 tỷ USD [CE]$8.47 billion[ce]
    • DVD & Blu-ray-15 triệu đô la [220]$15 million[220]
  • Phòng vé - $ 218,4 triệu [221]$218.4 million[221]
Loạt phim truyền hình Shotaro Ishinomori Haim Saban Shuki Levy Toei Company (Super Sentai) Bandai Namco Holdings (Super Sentai Merchandise) Hasbro (Power Rangers) The Simpsons 1987 $ 8,6 tỷ
Haim Saban
Shuki Levy Toei Company (Super Sentai)
Bandai Namco Holdings (Super Sentai merchandise)
Hasbro (Power Rangers) The Simpsons 1987 $8.6 billion
  • Doanh số hàng hóa - 8,073 tỷ đô la [CF]$8.073 billion[cf]
  • Box Office - 527 triệu đô la [224]$527 million[224]
  • Trò chơi video - 41 triệu đô la [CG]$41 million[cg]
Sê -ri hoạt hình Matt Groening Studios thế kỷ 20 (Công ty Walt Disney) Despossible Me (Minions) 2010 $ 8,36 tỷ
(The Walt Disney Company) Despicable Me
(Minions) 2010 $8.36 billion
  • Doanh số hàng hóa - 3,95 tỷ đô la [CH]$3.95 billion[ch]
  • Box Office - 3,72 tỷ đô la [225]$3.72 billion[225]
  • Doanh số DVD & Blu-ray-$ 686 triệu [225]$686 million[225]
Phim hoạt hình Sergio Pablos Illumination Universal Pictures (Comcast) Cướp biển vùng Caribbean 2003 [CI] $ 7,91 tỷ
Universal Pictures
(Comcast) Pirates of the Caribbean 2003[ci] $7.91 billion
  • Box Office - $ 4,524 & NBSP; tỷ [226] billion[226]
  • Giải trí tại nhà - $ 1,781 tỷ [CJ]$1.781 billion[cj]
  • Doanh số hàng hóa - $ 1,6 & NBSP; tỷ [229] [CK] billion[229][ck]
Phim Walt Disneywalt Disney Tưởng tượng Marc Davis Gore Verbinski Jerry Bruckheimer Công ty Walt Disney Ben 10 2005 $ 7,85 tỷ
Walt Disney Imagineering
Marc Davis
Gore Verbinski
Jerry Bruckheimer The Walt Disney Company Ben 10 2005 $7.85 billion
  • Doanh số bán lẻ - $ 7,853 tỷ [CL]$7.853 billion[cl]
Sê -ri hoạt hình Man of Action Studios Cartoon Network (Warner Bros. Discovery) Ultra Series (Ultraman) 1966 $ 7,4 tỷ(Warner Bros. Discovery) Ultra Series
(Ultraman) 1966 $7.4 billion
  • Doanh số hàng hóa - 7,4 tỷ đô la [CN]$7.4 billion[cn]
Loạt phim truyền hình Eiji Tsuburaya Tsuburaya Productions (Bandai Namco Holdings) Doraemon 1969 $ 7,29 tỷ
(Bandai Namco Holdings) Doraemon 1969 $7.29 billion
  • Hàng hóa được cấp phép - 5,592 tỷ đô la [CO]$5.592 billion[co]
  • Phòng Anime Box - 1,7 tỷ USD [CP]$1.7 billion[cp]
Manga Fujiko F. Fujio Fujiko F. Fujio Shogakukan (Tập đoàn Hitotsubashi) (Manga) Jurassic Park 1990 $ 7,28 tỷ
Shogakukan
(Hitotsubashi Group) (manga) Jurassic Park 1990 $7.28 billion
  • Box Office - 4,892 tỷ đô la [233]$4.892 billion[233]
  • Doanh số hàng hóa - $ 1,706 tỷ [CQ]$1.706 billion[cq]
  • Bán video tại nhà - $ 678 triệu [CR]$678 million[cr]
Tiểu thuyết Michael Crichton Alfred A. Knopf (tiểu thuyết) Universal Pictures (Comcast) Amblin (Reliance / Hasbro / Alibaba) (Phim) Fast & Furious 2001 $ 7,2 tỷ(novel)
Universal Pictures (Comcast)
Amblin (Reliance / Hasbro / Alibaba) (film) Fast & Furious 2001 $7.2 billion
  • Box Office - 6,612 tỷ đô la [236]$6.612 billion[236]
  • Giải trí tại nhà - $ 594 triệu [237]$594 million[237]
Phim Gary Scott Thompson Universal Pictures (Comcast) Kumamon 2010 $ 7,17 tỷ
(Comcast) Kumamon 2010 $7.17 billion
  • Doanh số bán lẻ - 7,1 tỷ đô la [CS]$7.1 billion[cs]
  • Phòng tắm Anime - 65 triệu đô la [CT]$65 million[ct]
Phim hoạt hình Kumamoto Tỉnh Kumamoto Tuần tra PAW 2013 $ 7 tỷ $7 billion
  • Doanh số bán lẻ - 7 tỷ đô la [245] [246]$7 billion[245][246]
Sê -ri hoạt hình Keith Chapman Spin Master The Big Bang Theory 2007 $ 6,57 tỷ $6.57 billion
  • Quảng cáo truyền hình - 3,57 tỷ đô la [CU]$3.57 billion[cu]
  • Truyền hình truyền hình - 2 tỷ đô la [248]$2 billion[248]
  • Tổ chức TV - 1 tỷ đô la [249]$1 billion[249]
Loạt phim truyền hình Chuck Lorre Bill Prady Warner Bros. (Warner Bros. Discovery) Halo 2001 $ 6,5 tỷ
Bill Prady Warner Bros. (Warner Bros. Discovery) Halo 2001 $6.5 billion
  • Trò chơi & bảng điều khiển - 5 tỷ đô la [250]$5 billion[250]
  • Video và hàng hóa tại nhà - 1,5 tỷ đô la [251]$1.5 billion[251]
Trò chơi video Bungie 343 Industries Microsoft DC Universe (DCEU) 2013 $ 6,48 tỷ
343 Industries Microsoft DC Extended Universe
(DCEU) 2013 $6.48 billion
  • Box Office - 5,276 tỷ đô la [252]$5.276 billion[252]
  • Bán video tại nhà - 704 triệu đô la [CV]$704 million[cv]
  • Doanh số hàng hóa - 500 triệu đô la [255]$500 million[255]
Phim DC Entertainment DC Entertainment (Warner Bros. Discovery) Ice Age 2002 $ 6,42 tỷ [CW]
(Warner Bros. Discovery) Ice Age 2002 $6.42 billion[cw]
  • Box Office - 2,9 tỷ đô la [258]$2.9 billion[258]
  • Doanh số bán lẻ - 1,3 tỷ đô la [258]$1.3 billion[258]
  • Giải trí tại nhà - $ 347 triệu [259]$347 million[259]
Bộ phim hoạt hình Michael J. Wilson Blue Sky Studios Studios 20th Studios (Công ty Walt Disney) The Phantom of the Opera 1986 $ 6,15 tỷ
Blue Sky Studios 20th Century Studios
(The Walt Disney Company) The Phantom of the Opera 1986 $6.15 billion
  • Nhà hát nhạc kịch - 6 tỷ đô la [CX]$6 billion[cx]
  • Box Office - 155 triệu đô la [261]$155 million[261]
Nhà hát nhạc kịch Andrew Lloyd Webber Andrew Lloyd Webber Earth (Lord of the Rings) 1937 $ 5,8 tỷ
(The Lord of the Rings) 1937 $5.8 billion
  • Phòng vé - $ 5,896 tỷ [262]
Tiểu thuyết J. R. R. Tolkien Tolkien Estate (Sách) Các doanh nghiệp trung bình (Embracer Freemode) (quyền sở hữu IP bên ngoài sách) Cinema Line (Warner Bros. Discovery) (Phim, dưới sự nhanh nhẹn của các doanh nghiệp trung bình) Shrek 1990 $ 5,8 tỷ(books)
Middle-earth Enterprises (Embracer Freemode) (ownership of IP outside of books)
New Line Cinema (Warner Bros. Discovery) (films, under sublicense of Middle-earth Enterprises) Shrek 1990 $5.8 billion
  • Box Office - 3,547 tỷ đô la [263]$3.547 billion[263]
  • Giải trí tại nhà - $ 1,922 tỷ [CY]$1.922 billion[cy]
  • Doanh số hàng hóa - $ 275 triệu [69]$275 million[69]
  • Nhạc kịch Broadway - 46,3 triệu đô la [265]$46.3 million[265]
Sách ảnh William Steig Dreamworks Animation Farrar, Straus và Giroux (Sách) Universal Pictures (Comcast) (Phim) Bạn bè 1994 $ 5,22 tỷ
DreamWorks Animation Farrar, Straus and Giroux (book)
Universal Pictures (Comcast) (films) Friends 1994 $5.22 billion
  • Tổ chức TV - 3,5 tỷ đô la [CZ]$3.5 billion[cz]
  • Quảng cáo truyền hình - 1 tỷ đô la [DA]$1 billion[da]
  • Truyền hình truyền hình - 555 triệu đô la [dB]$555 million[db]
  • Box Office - $ 445,037 [272]
Bộ phim truyền hình David Crane Marta Kauffman Bright/Kauffman/Crane Productions Warner Bros. (Warner Bros. Discovery) Gundam 1979 $ 5,1 tỷ
Marta Kauffman Bright/Kauffman/Crane Productions
Warner Bros. (Warner Bros. Discovery) Gundam 1979 $5.1 billion
  • Doanh số bán lẻ - 5 tỷ đô la [DC]$5 billion[dc]
  • Phòng tắm Anime - 141 triệu đô la [65]$141 million[65]
Loạt anime Yoshiyuki Tomino Bandai Namco Filmworks, trực tiếp và thông qua Sotsu (Bandai Namco Holdings) The Sims 2000 tỷ $ 5 tỷ
(Bandai Namco Holdings) The Sims 2000 $5 billion
  • Trò chơi video - 5 tỷ đô la [275]$5 billion[275]
Trò chơi video sẽ Wright Electronic Arts Bob The Builder 1998 $ 5 tỷ $5 billion
  • Doanh số bán lẻ - 5 tỷ đô la [276]$5 billion[276]
Loạt phim hoạt hình Keith Chapman Wildbrain

2 đô la5 tỷ

My Little Pony 1984 $ 4,99 tỷ $4.99 billion
  • Doanh số bán lẻ - 4,916 tỷ đô la [DD]$4.916 billion[dd]
  • Box Office - $ 67,3 triệu [DE]$67.3 million[de]
  • Doanh số DVD & Blu-ray-4,3 triệu đô la [285]$4.3 million[285]
Phim hoạt hình hoạt hình Lauren Faust Bonnie Zacherle Hasbro Beyblade 1999 $ 4,61 tỷ
Bonnie Zacherle Hasbro Beyblade 1999 $4.61 billion
  • Doanh số hàng hóa - 4,6 tỷ USD [286] [DF]$4.6 billion[286][df]
  • Box Office - 9 triệu đô la [DG]$9 million[dg]
Manga Takao Aoki Takao Aoki Shogakukan (Tập đoàn Hitotsubashi) Seinfeld 1989 $ 4,56 tỷ
Shogakukan
(Hitotsubashi Group) Seinfeld 1989 $4.56 billion
  • Doanh thu TV - 4,06 tỷ đô la [289]
  • Truyền hình truyền hình - 500 triệu đô la [290]$500 million[290]
Phim truyền hình Larry David Jerry Seinfeld Sony Pictures Truyền hình (Sony) Kamen Rider (Rider Masked Rider) 1971 $ 4,41 tỷ
Jerry Seinfeld Sony Pictures Television
(Sony) Kamen Rider
(Masked Rider) 1971 $4.41 billion
  • Hàng hóa được cấp phép - 4,052 tỷ đô la [DH]$4.052 billion[dh]
  • Box Office - 361 triệu đô la [DI]$361 million[di]
Phim truyền hình Shotaro Ishinomori Ishimori Productions Toei Công ty Ishimori Productions TOEI TOEI ASAHI ASATSU-DK BADAI NamCO (Đồ chơi)
Ishimori Productions
Toei Company Ishimori Productions
Toei Company
TV Asahi
Asatsu-DK
Bandai Namco (toys) Twilight 2005 $4.31 billion
  • Box Office - 3,314 tỷ đô la [291]$3.314 billion[291]
  • Doanh số DVD & Blu-ray-1 tỷ đô la [292]$1 billion[292]
Tiểu thuyết Stephenie Meyer Little, Brown và Company Summit Entertainment Minecraft 2009 $ 4,3 tỷ
Summit Entertainment Minecraft 2009 $4.3 billion
  • Doanh số hàng hóa - 4,328 tỷ đô la [DJ]$4.328 billion[dj]
Trò chơi video Markus Persson Mojang Studios (Xbox Game Studios) The Hunger Games 2008 $ 4,05 tỷ [DK]
(Xbox Game Studios) The Hunger Games 2008 $4.05 billion[dk]
  • Box Office - $ 2,968 tỷ [295]$2.968 billion[295]
  • DVD & Blu-ray-$ 483 triệu [296]$483 million[296]
Tiểu thuyết Suzanne Collins Scholastic Corporation (Sách) Lionsgate (Phim) Nhiệm vụ: Impossible 1966 $ 4 tỷ [DL](books)
Lionsgate (films) Mission: Impossible 1966 $4 billion[dl]
  • Box Office - 3,578 tỷ đô la [298]$3.578 billion[298]
  • Doanh số DVD & Blu-ray-180 triệu đô la [299]$180 million[299]
Loạt phim truyền hình Bruce Geller Paramount Pictures (Paramount Global) Strawberry Shortcake 1979 $ 4 tỷ
(Paramount Global) Strawberry Shortcake 1979 $4 billion
  • Doanh số bán lẻ - 4 tỷ đô la [183]$4 billion[183]
  • Doanh số DVD - 2,6 triệu đô la [300]$2.6 million[300]
Thiệp chúc mừng American lời chào của American Wildbrain Gran Turismo 1997 $ 4 tỷ $4 billion
  • Trò chơi video - 4 tỷ đô la [301]$4 billion[301]
Trò chơi video Kazunori Yamauchi Polyphony Digital Sony Entertainment Entertainment (Sony) G.I.Joe 1967 $ 3,82 tỷ
Polyphony Digital Sony Interactive Entertainment
(Sony) G.I. Joe 1967 $3.82 billion
  • Doanh số hàng hóa - 2,98 tỷ USD [DM]$2.98 billion[dm]
  • Box Office - 712 triệu đô la [304]$712 million[304]
  • DVD & Blu-ray-134 triệu đô la [305]$134 million[305]
Comic Stan Weston Hasbro Scooby-Doo 1969 $ 3,69 tỷ $3.69 billion
  • Doanh số bán lẻ - 3,15 tỷ đô la [DN]$3.15 billion[dn]
  • Box Office - 483,4 triệu đô la [309]$483.4 million[309]
  • Doanh số DVD & Blu-ray-58 triệu đô la [DO]
Loạt phim hoạt hình Joe Ruby Ken Spears Warner Bros. (Discovery Warner Bros.) Hamtaro 1997 $ 3,02 tỷ
Ken Spears Warner Bros.
(Warner Bros. Discovery) Hamtaro 1997 $3.02 billion
  • Doanh số bán lẻ - 3 tỷ đô la [310]$3 billion[310]
  • Box Office - 25 triệu đô la [DP]$25 million[dp]
Manga Ritsuko Kawai Shogakukan (Hitotsubashi Group) Kẻ hủy diệt 1984 $ 3 tỷ [DQ]
(Hitotsubashi Group) Terminator 1984 $3 billion[dq]
  • Box Office - $ 2,074 tỷ [313]$2.074 billion[313]
  • Doanh số DVD & Blu-ray-136 triệu đô la [314]$136 million[314]
Phim James Cameron Gale Anne Hurd Skydance Media Astro Boy 1952 $ 3 tỷ
Gale Anne Hurd Skydance Media Astro Boy 1952 $3 billion
  • Doanh số hàng hóa - 3 tỷ đô la [315]$3 billion[315]
  • Box Office - 42 triệu đô la [316]$42 million[316]
  • Doanh số DVD & Blu-ray-10,2 triệu đô la [316]$10.2 million[316]
Manga Osamu Tezuka Tezuka sản xuất The Powerpuff Girls 1998 $ 2,52 tỷ $2.52 billion
  • Doanh số bán lẻ - 2,5 tỷ đô la [317] [DR]
  • Box Office - 16,4 triệu đô la [318]$16.4 million[318]
Loạt phim hoạt hình Craig McCracken Cartoon Network Warner Bros. Discovery) Winx Club 2004 $ 2,5 tỷ
Warner Bros. Discovery) Winx Club 2004 $2.5 billion
  • Doanh số bán lẻ - 2,5 tỷ đô la [319] [DS]
Sê -ri hoạt hình Iginio Straffi Rainbow S.P.A. Paramount Global (30%) Indiana Jones 1981 $ 2,38 tỷ
Paramount Global (30%) Indiana Jones 1981 $2.38 billion
  • Box Office - $ 1,988 tỷ [dt]$1.988 billion[dt]
  • Doanh số DVD & Blu-ray-$ 396 triệu [320]$396 million[320]
Phim George Lucas Steven Spielberg Lucasfilm (Công ty Walt Disney) Care Bears 1981 $ 2,03 tỷ
Steven Spielberg Lucasfilm
(The Walt Disney Company) Care Bears 1981 $2.03 billion
  • Doanh số bán lẻ - 2 tỷ đô la [DU]$2 billion[du]
  • Box Office - 34 triệu đô la [DV]$34 million[dv]
Thiệp chúc mừng người Mỹ lời chào người Mỹ $2.02 billion
  • Box Office - $ 1,940 tỷ [323]$1.940 billion[323]
  • Doanh số DVD & Blu-ray-83 triệu đô la [324]$83 million[324]
Truyện tranh Lowell Cickyham Marvel Comics (Disney) (Truyện tranh) Sony (Phim) Ghostbuster 1984 $ 2,02 tỷ(Disney) (comics)
Sony (films) Ghostbusters 1984 $2.02 billion
  • Doanh số hàng hóa - 1 tỷ đô la [325]$1 billion[325]
  • Box Office - 943 triệu đô la [326]
  • Phương tiện truyền thông gia đình - 82 triệu đô la [327]
Phim Dan Aykroyd Harold Ramis Sony Guitar Hero 2005 $ 2 tỷ
Harold Ramis Sony Guitar Hero 2005 $2 billion
  • Trò chơi video - 2 tỷ đô la [328]$2 billion[328]
Trò chơi video Harmonix Activision (Activision Blizzard) LEGO 1995 $ 2 tỷ(Activision Blizzard) Lego 1995 $2 billion
  • Trò chơi video - 2 tỷ đô la [329] [DW]$2 billion[329][dw]
Trò chơi video Lego Interactive (Nhóm LEGO) TT Games (Warner Bros. Discovery)(The Lego Group) TT Games (Warner Bros. Discovery)

Công cụ MAC ..

10 nhượng quyền thực phẩm hàng đầu là gì?.
10 thương hiệu kinh doanh nhượng quyền thực phẩm ở Ấn Độ.
Pizzeria của Domino ..
La Pino's ..
Pizza Hut ..
Dunkin Donuts..
Nhượng quyền phát triển nhanh nhất trên thế giới là gì?
Duyệt nhượng quyền theo thể loại.
Nhượng quyền số 1 trên thế giới là gì?

Nhượng quyền có lợi nhuận cao nhất để sở hữu vào năm 2022 là gì?

Nhượng quyền có lợi nhuận cao nhất..
Dunkin'.
7-Eleven..
Hành tinh thể dục ..
JAN-PRO..
Taco Bell ..
Nhượng quyền phát triển nhanh nhất trên thế giới là gì?
Duyệt nhượng quyền theo thể loại.
Nhượng quyền có lợi nhuận cao nhất.

Hành tinh thể dục ..

10 thương hiệu kinh doanh nhượng quyền thực phẩm ở Ấn Độ..
Pizzeria của Domino ..
Subway..
La Pino's ..
Pizza Hut ..
Sankalp..
Dunkin Donuts..
Taco Bell ..
Haldiram's..

Nhượng quyền phát triển nhanh nhất trên thế giới là gì?

Duyệt nhượng quyền theo thể loại.