Bạn ăn sáng lúc mấy giờ bằng Tiếng Anh
Tìm hiểu tiếng anh lớp 4 Unit 11 : What time is it? Show
NEW WORDS:
GRAMMAR: 1] What time is it? [Bây giờ là mấy giờ] à Its + giờ. [Bây giờ là] Cách nói giờ:
Lưu ý:
vì vậy có thể nói:
2] What time do you + V? [Bạn làm gì đó lúc mấy giờ] à I + V + at + giờ. [Tớ làm gì đó vào lúc] Ex: What time do you have breakfast? [Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?] à I have breakfast at 7 oclock. [Tớ ăn sáng lúc 7 giờ đúng] 3] What time does she/ he + V-s/-es? [Cô/ Anh ấy làm gì đó lúc mấy giờ?] à She/ He + V-s/-es + at + giờ. [Cô/ Anh ấy lúc] Ex: What time does she go home? [Cô ấy về nhà lúc mấy giờ] à She goes home at 5:15. [Cô ấy về nhà lúc 5:15] Lưu ý:
Exercise 1: Write the time in 2 ways: Ex: 6:10 Its six ten Its ten pass six.
Exercise 2: Translate into English:
..
..
..
..
..
..
.. ..
..
..
..
.. Ex 3: Make 5 sentences about what you do in a day. EX 4: Complete the sentence:
Ex 5: Matching
Mục Lục :Bài tập tiếng anh lớp 4 bài tập tiếng anh lớp 4 tiếng anh lớp 4 Video liên quanvào lúc ăn tối bữa ăn tối đi ăn tối bàn ăn tối đã ăn tối ăn bữa tối
Ở phần này, các em sẽ được tập cách phát âm của phụ âm đôi "oo". Nghe thật kỹ đoạn ghi âm và đọc theo. Sau đó đọc ghép phụ âm đôi "oo' vào từ “cook, book, noon, school”. Các em nên luyện phát âm nhiều lần để đọc thành thạo các từ bên dưới nhé.
2. Listen and circle. Then write and say aloud. (Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.)Mở CD lên và nghe, nếu nghe chưa được có thể nghe lại vài lần. Sau khi đã nghe được câu trong bài nghe. Các em ghi ra tập nháp từ nghe được để điền vào chỗ trống của câu. Sau đó các em đọc to câu vừa hoàn thành.
3. Let’s chant. (Chúng ta cùng hát ca.)Mở CD lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau đó mở lại và cùng hát theo. Nếu được thì giáo viên sẽ tập cho các em cách hát và có những hành động minh họa cho bài hát thêm sinh động giúp các em vui và nhớ lâu hơn. What time do you go to school? (Bạn đi học lúc mấy giờ?)What time do you go to school?Seven o'clock in the morningSeven o'clock in the morning Is time for school.
What time do you have dinner?Six o'clock in the eveningSix o'clock in the evening Is time for dinner.
4. Read and complete. (Đọc và hoàn thành.)Đọc đoạn văn ngắn về giờ giấc sinh hoạt của một học sinh. Các em có thể đọc lướt qua để nắm nội dung. Trong quá trình đọc thì các em có thể tự mình có thể dịch sơ lược nội dung để hiểu hơn về nội dung bài đọc. Trong quá trình dịch, những từ vựng nào không hiểu có thể hỏi bạn bè, thầy cô hoặc tra từ điển để hiểu. Hoàn tốt phần đọc hiểu xong, các em sẽ tiến hành những câu còn trống để hoàn tốt bài tập.
Hướng dẫn dịch: Phong học tại Trường Tiểu học Nguyễn Du. Mỗi ngày cậu ấy thức dậy vào lúc sáu giờ ba mươi. Cậu ấy đi học lúc 7 giờ sáng. Trường bắt đầu học lúc 7 giờ 30 sáng và kết thúc lúc 4 giờ 30 chiều. Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ. Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15. Sau đó cậu ấy làm bài tập và nghe nhạc. Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45. 5. Write about you. (Viết về em.)Phần này, các em sẽ viết một đoạn văn ngắn về một học sinh được minh họa ở tranh và có phần gợi ý (để trống) của đề bài.
Hướng dẫn dịch:
6. Project. (Dự án.)Các em sẽ làm dự án về hoạt động hay thói quen thường ngày của các em. Các em có thể tham khảo các bài đọc hoặc những bài đã học để có thể tư liệu mà làm... Sau đây là mẫu có sẵn của dự án. Các em dựa vào mẫu cho sẵn để làm. Ví dụ sau là một tham khảo, các em có thể làm khác đi theo thực tế của mình. Complete your daily routine. Then tell the class about it. (Hoàn thành thói quen thường ngày của em. Sau đó nói cho cả lớp nghe về chúng.)
|