Bài thuyết trình về thuốc bảo vệ thực vật

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Đại Học Nông Lâm Huế Khoa: Nông học Bài thuyết trình: Thuốc trừ bệnh sinh học • Lớp : CĐ KHCT48. • Môn: BVTV • SVTH: Nguyễn Văn Tiến. • GVPT: TS. Nguyễn Thị Thu Thủy.
  2. Đặt vấn đề Hiện nay, thuốc BVTV là một nhân tố thiết yếu trong nông học. Theo quá trình phát triển của thời đại, dân số thế giới tăng nhanh dẫn đến nhu cầu về lương thực cũng tăng nhanh. Dẫn đến diện tích đất Nông nghiệp ngày càng mở rộng, cùng theo đó là các loại dịch hại phát sinh ngày càng nhiều. Thuốc BVTV cũng từ đó xuất hiện và phát triển mạnh, ban đầu nó là thuốc vô cơ và phát triển rất nhanh nhưng sau này, con người nhận ra rằng loại thuốc vô cơ cực kì có hại đến con người và môi trường sống, nên nhân loại đang tìm kiếm và phát triển các loại thuốc BVTV có nguồn gốc hữu cơ, thân thiện với môi trường. Vì lẽ đó nên hôm nay mình xin trình bày đề tài: “Thuốc trừ bệnh sinh học”
  3. Khái niệm “Thuốc trừ bệnh sinh học là loại thuốc BVTV chuyên trị bệnh [do nấm, vi khuẩn, virus, ..] cho cây trồng có nguồn gốc sinh học”. Có 4 loại chính:
  4. Thuốc kháng sinh • Khái niệm: Là những sản phẩm do sinh vật sản sinh ra, có tác dụng kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn và nấm gây bệnh cho động thực vật. Có hàng trăm loại kháng sinh khác nhau được phát hiện và lớp xạ khuẩn Actinomycetales là nguồn sản sinh các loại kháng sinh lớn nhất. Bên cạnh các loại kháng sinh phòng trừ động vật, còn có nhiều loại kháng sinh dùng để trừ bệnh hại cây trồng gồm: Xạ khuẩn Actinomycetales
  5. Thuốc kháng sinh • Blasticidin-S: Sản xuất bằng sự lên men của Streptomyces griseochromogenas. Thuốc trừ nấm tiếp xúc có tác dụng bảo vệ và diệt trừ. Kìm hãm sinh tổng hợp protein. Trừ đạo ôn lúa Pyiricularia oryzae [đặc biệt ở giai đoạn Magnaporthe grisea] ở liều 10-40g/ha. Thuốc tuy độc với động vật có vú, nhưng trong thực tế lại rất an toàn do dùng với lượng thấp. • Gentamicin sulfate: Thuốc trừ vi khuẩn, khi phun lên lá, ít độc. Dễ bị phân huỷ trong môi trường. • Griseofunvin: Sản phẩm chuyển hoá của Penicillium griseofulvum có khả năng trừ nhiều bệnh hại cây trồng. • Polyoxins: Thuốc trừ nấm. Sản xuất bằng sự lên men của Streptomyces cacaoi var.asoensis. Gây sưng ống mầm bào tử và đỉnh sợi nấm bệnh, làm cho chúng không thể gây bệnh được. Mặt khác, Polyoxins kìm hãm tạo vách tế bào nấm bệnh. Polyoxins có hiệu lực phòng trừ nhiều loài nấm gây bệnh như : nấm đốm lá và các nấm phấn trắng khác. Không có hiệu lực chống vi khuẩn và các loại men khác.
  6. Thuốc từ nấm, VK kí sinh Nhiều loài nấm và vi khuẩn có khả năng cạnh tranh với nấm và vi khuẩn được nghiên cứu để trừ nhiều nấm và vi khuẩn hại cây trồng. Các loài phổ biến được dùng hiện nay gồm: Bacillus subtilis: Sản xuất bằng quá trình lên men. Vi khuẩn  Bacillus subtilis ở hệ rễ cạnh tranh với các sinh vật tấn công  hệ rễ. ðược dùng xử lý hạt giống ñể trừ Rhizoctonia solani, Fusarium spp., Alternasria spp... trên bông, hành và các cây  trồng khác. Phun lên lá ñể trừ Botrytis cinyrea trên cà chua,  dâu tây và Sphaerotheca aphanis trên dâu tây. Candida oleophila: Sản xuất bằng quá trình lên men. Nấm  chọn lọc chống các bệnh sauthu hoạch của cây có múi và  các cây ăn quả nạc.
  7. Thuốc từ nấm, VK kí sinh Nhiều loài nấm và vi khuẩn có khả năng cạnh tranh với nấm và vi khuẩn được nghiên cứu để trừ nhiều nấm và vi khuẩn hại cây trồng. Các loài phổ biến được dùng hiện nay gồm: Mildiomycin: Sản xuất bằng quá trình lên men. Kìm hãm  sinh tổng hợp protein trong nấm bằng cách kìm hãm men  peptidyltransferase. Có tác dụng diệt trừ với tính nội hấp yếu.  Diệt trừ bệnh phấn trắng Erysiphe spp., Uncinula necator,  Podosphaera spp. và Sphaerotheca spp. trên cây cảnh ở liều  5­10g/100lit nước. Streptomyces griseoviridis: Sản xuất bằng quá trình lên  men. Hiệu lực trừ bệnh phụ thuộcvào các nhân tố, gồm sự  cạnh tranh “sống trên bề mặt và dinh dưỡng”; tạo thêm các  men phân huỷ cellulose để tiêu huỷ vách tế bào nấm bệnh và sản sinh  ra các chất kháng nấm thứ cấp. Streptomyces griseoviridis  chủng K 61 còn làm tăng sức sống, làm tăng sự phát triển 
  8. Thuốc từ nấm, VK kí sinh Vi khuẩn Bacillus subtilis Men Streptomyces  griseoviridis
  9. Thuốc có nguồn gốc thảo mộc • Các thuốc thảo mộc trừ bệnh: Gần đây, một số hợp chất nguồn gốc thảo mộc được dùng để trừ bệnh hại cây trồng. Là những thuốc trừ bệnh tiếp xúc và nội hấp, có hiệu lực kìm hãm sợi nấm phát triển, không để lây lan. Trừ nhiều loài nấm và vi khuẩn hại lúa, rau và nhiều loại cây trồng khác. Rất an toàn với cây trồng, con người, môi sinh và môi trường như Acide acrylic và Acide ginkgoic. • Các tổ hợp dầu thực vật có tác dụng trừ nấm tiếp xúc như Eugenol [có trong dầu đinh hương, dầu quế và hương nhu để trừ bệnh khô vằn hại lúa; giả sương mai [Pseudoperonospora] và phấn trắng hại dưa chuột, sương mai cà chua;
  10. Thuốc có nguồn gốc thảo mộc Chất Eugenol có trong cây đinh hương có  thể trị bệnh khô vằn hại lúa
  11. Các loại khác Một số sản phẩm có nguồn gốc sinh học khác cũng được dùng để trừ bệnh như Oligochitosan [chất được chiết xuất từ vỏ giáp xác [tôm, cua, ..], có tác dụng trừ bệnh cho cây, bảo quản hoa quả và trị bỏng cho người]; Olicide trừ được nhiều loại bệnh như rỉ sắt trên chè, sương mai bắp cải, thán thư trên ớt. Phun phòng định kỳ khi cây đang sinh trưởng và dùng bảo quản hoa quả.
  12. Kết luận Hiện nay, vấn đề môi trường đang là vấn nạn của nhân loại. Các nhà khoa học trên khắp thế giới đều cố gắng tìm kiếm những cách khác nhau để bảo vệ môi trường. Nghiên cứu thuốc BVTV trừ bệnh có nguồn gốc sinh học là một hướng đi mà nhiều nhà khoa học đang quan tâm vì nó rất thân thiện với môi trường.

Page 2

YOMEDIA

Hiện nay, thuốc BVTV là một nhân tố thiết yếu trong nông học. Theo quá trình phát triển của thời đại, dân số thế giới tăng nhanh dẫn đến nhu cầu về lương thực cũng tăng nhanh. Dẫn đến diện tích đất Nông nghiệp ngày càng mở rộng, cùng theo đó là các loại dịch hại phát sinh ngày càng nhiều,... Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu "Bài thuyết trình: Thuốc trừ bệnh sinh học" để hiểu rõ hơn về thuốc bảo vệ sinh học.

31-10-2016 309 27

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. N hóm   4: LêTh  H ạnh   ị Vân    ọ   àng M aiTrngHo Tr n  ệ   ng ầ VitPho BùiTh  ủy   ị Th Ng ễ Th  ề Tr uy n  ị Huy n  ang
  2. Hin r ngq ản ý&  ự  ụngt ố   ảovệ ệ tạ  u l   s d  hu cb     t ựcvật h   N ộ i Ảnh  ưởngc a huố   h  ủ t cBVTV  ivớis c đố   ứ   khỏec ngđồ  ộ   ng dung  c nh hí   ệ pháp uản ý Cácbin  q l
  3. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG THUỐC BVTV
  4. Hó c ấtbảo vệt ực vậtl t n  ọ hung để hỉ  áchó a h      h    à ê g ic   c c   a  c ất dùng to   ng ng ệ  âm  hip,nhằm  ục đíh  h     r ng nô   hip,l ng ệ   m   c dits bệ c   ại  ô tùng và  ng vậtg m  ấm    ệ  âu  nh  ỏ d ,c n r   độ     ặ nh để bảovệc  rngvà   ươngt ựchànghó    âytồ   khol  h     a. I Nhữnghi u  ế  hungvềHCBVTV.   ể bitc    
  5. Hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật không có giá trị sử dụng. q hạn ử  ụng uá  s d   b  ư  ỏngdobảoq ản  ngt t ị h h      u khô  ố   c ứa áct h c  hành  ần  cb  nướcVitNam  ph độ  ị nhà    ệ  c m ử  ụngl u  ấ s d  ư hành  khô   ững khô   ng nh   ng mang linăng s ấtc  ây tồ    ạ    u  ho c  rng mà  c n ó ng  ơ  ây hạic   itường và ứckhỏec n  ò c   uy c g    ho mô r   s    o ườ   ng i
  6. Phân o iho c ất huố   l ạ   á h ,t cBVTV   mục đích sử dụng nguồn gốc và cấu trúc độ bền vững tổ chức Y tế thế giới
  7. Phân o ic   a hấtt ố   ảovệt ựcvậtt n  ng l ạ  áchó c  hu cb    h    ồ đọ   khô  óg á r ử  ụng  ngc  i tị s d . Cấm ử  ụng s d   Quá  ạn ử  ụng h s d       N goàidanh  ục         m     K hông õ  uồn ốc       r ng g
  8. HI N  ẠN G  ẢN  VÀ  Ử  ỤN G  Ệ TR QU LÝ  S D KHO HÓA  ẤT  CH BẢO  Ệ  Ự C  ẬT    GH Ệ  V TH V ỞN AN I Thựctạngs   ụngvà uản ýHCBVTV     r  ử d   q l  ở Ng ệAn h  II D ẫn hứngc  to add c Clickt ể.  ụ h  
  9. Thực trạng sử dụng và quản lý hóa chất bảo vệ thực vật ở Nghệ An TT Tên huyện Số lượng kho [cái ] Kiốt [cái] Chưa có biện pháp phòng ngừa [%] Tổng số Đang sử dụng Không sử dụng 1 Tì hì 5 l u hông  0 ph5ối nh  nh ư t 5 T.P Vinh phân    100 2 Quỳnh Lưu 3 0 1 2 100 3 Diễn Châu và  ử  ụng huốc  VTV 1 s 3d t 0 B2 100 4 Nghi Lộc 3 0 1 2 100 5 Nam Đàn 5 0 4 1 100 6 Yên Thành 4 1 2 1 100 7 Thanh Chương 2 0 2 1 100 8 Anh Sơn 2 0 2 0 100 9 Nghĩa Đàn 5 0 3 1 100 10 Quế Phong 1 0 1 0 100 11 Quỳ Hợp 1 0 1 0 100 12 Quỳ Châu 1 0 1 0 100 13 Con Cuông 1 0 1 0 100 14 Tân Kỳ 4 0 4 0 100 15 Hưng Nguyên 4 1 1 2 100 16 Đô Lương 2 1 1 0 100 Tổng 36 9 27 16
  10. Đốivớicác      không i p ục  ử  kho  tế t s dụng  Tổngs  7    ệ naykhô   cs   ụng r ngđ :  ố2 khohin    ngđượ  ử d ,to  ó • 1 kho t ố  ó mùinồ   ặcvà  ang đượcl u hứa  a hấtBVTV  7   hu cc     ng n   đ    ư c hó c   ké phẩm hất ẫ ln  tc      ókhả  ăngônhim ao m  c ,ln ộ đấ  átbaobìc   n    ễ c . • 1 khođ đượct  ỡ:to  óc   khodân ã ờinhà  n   khoxã  6   ã   háog  r ngđ  ó06    đ r   đế ở [   Lo   ơn  Huy n  Sơn,khoxã  ễ Xuân  Huy n  ễ Châu,kho ngS –  ệ Anh      Din  –  ệ Din      xã  à  ơn  Huy n  ô Lương    huố   H ộ  ơn  Huy n  Đ S –  ệ Đ   ,kho t c xã  iS –  ệ Anh  Sơn,khot ố   Ng   ỹ   ệ Ng      hu cxã  hiM ­Huy n  hiTàm. • 10   angc n  c p  độ  át khođ  ò nhà ấ 4  tl . • Nhà  ê c   kho     ệ Quỳ  ợp,kho xã  n    Huy n  ễ kin ố 02  :kho huy n  H     Yê Lý –  ệ Din  Châu 
  11. C ông ác  ản ý huốc  VTV t qu l t B • Cơ uan uản ýt ố   q q l hu cBVTV    hệAn     ụcBVTV  ở Ng   doChic   • Cô   ệ  hí c a   ụcBVTV  ớic ỉ  ừng liở  ị tít   ng vicc nh ủ Chic   m  h d  ạ   v r ư vấn,c ưa ó q ề gám átt ựct   ệ  hựchin ácc ết    h c   uy n  i s  h  hivict   ệ c  h  ài đố  ớit ố   iv  hu cBVTV,đặcbitkhic  ự ố xảy r vớis ckhỏe     ệ    ó s c    a   ứ     và  itường snh hái  nế c  hìc ng c ưa hặtc ẽvà õ mô r  i t ,mà  u ó t  ũ  h c  h   r   r    i iq ế  ận ùngvấn  ,vìc  uan uản ýc nh  àngđể gả  uy tt c   đề   ơ q q l hí và  c  r h  ệ c nh  ềq ản ý t ố   ó tác nhim hí v  u l hu cBVTV à  ộ NN& PTNN  lB   mà ụ hể  ơn à  ụcBảovệt ựcvật c t h l C      h   .
  12. Dẫn chứng cụ thể K ho huốc  VTV  ơ  ở I  TX  I   ÊN  I t B C s I,H K M LI I  • Tổng diện tích kho rộng trên 8.000 m2, kho được xây dựng từ năm 1965, đến năm 1967 nhà máy bắt đầu đi vào sản xuất các loại thuốc DDT và Lindan [666 6%] • Hàng năm xưởng sản xuất với số lượng thương phẩm : DDT 160 tấn 666 6% [lindan] 140 tấn • Phương thức lưu thông : Thuốc từ xưởng sản xuất được phân phối về các huyện và các xã.
  13. • Hiện tại nhà xưởng sản xuất thuốc không còn và đã bị dỡ bỏ hoàn toàn
  14. H i n r ng  nhi m  ại2  ệ tạ ô  ễ t   vùng  kho • N hì chung  ả  n  c khu  ực    v ở 2  vùng  kho  t ốc  xã  Ki   hu m Li đang  ị  nhi m   ặng  ên  b ô  ễ n với ức đáng kể. ức dư   m  M l ng D D T tong  đất ơi ượ r  n   cao nhất ấp 3400 l n so   g ầ vớim ức    cho  phép,nơit ấp     h nhất ấp 170 l n. ức dư   g ầ  M ượ l ng Li ndan tong  t ơi r đấ  n   cao nhất M ẫu bùn gi ng  . ế tong  dân  cư  cách  vùng  r kho 60m  có dư l ng cao  ượ hơn so với ức cho phép,  m   ượ hàm  l ng Li ndan 1, g/ 9m   kg  t [ ấp  đấ   g 190 ần  với l so    m ức cho phép] H ai ẫu  .  m nước  và  ếng  sự  ao  gi có  có  m ặt của    hóa  ất BVTV à  ch   l r tđáng  ể. ấ  k
  15. • Hiện  tại  vùng  kho  có  mùi  thuốc  bốc  lên  nồng  nặc,  trong  điều  kiện  mưa  lụt  nước  có  thể  rửa  trôi  và  rò  rỉ  mang  theo  thuốc  phân  tán  ngày  càng  rộng  hơn,  vì vậy cán bộ và nhân dân  địa  phương  đang  yêu  cầu  xư lý.
  16. Phần này hạnh nói word • Vào những năm 1960-1990, do ảnh hưởng của chiến tranh, nhà máy thuốc BVTV tỉnh Nghệ An đã sơ tán về đóng tại địa bàn xã Kim Liên. Sau khi ngừng sử dụng, do san lấp sơ sài nên một lượng lớn thuốc BVTV bị tồn dư. Tầng đất ở đây là đất thịt pha cát nên tồn dư thuốc BVTV thẩm thấu mạnh. Vào những lúc có mưa lớn hoặc ngập lụt nước sẽ được thấm dần xuống tầng sâu, một lượng thuốc BVTV sẽ bị rửa trôi theo mạch nước ngầm nên khó tránh khỏi việc ô nhiễm nguồn nước. Trong khi đó, đa số gia đình tại đây đều sử dụng nước giếng khơi hoặc giếng khoan, có lọc nhưng một số chất độc hại thì không thể lọc được.
  17. Tácđộ  ủa huố  ảovệt ựcvật   ngc t cb    h  
  18. Có1   huố  ừ hờic ế tanh.N ăm    khot ct t  hin r   Có 1    huố   r   âu  ại   kho t c từ s t   1982,1983 ã huy n  a i m  ưngvẫn  đ c ể đị để nh    k hin tanh c ưng ọ hế  huố .Hó ckhu o ckho  âm  dân ư, •  Thời ỳ c ế r chốa  n  tt c  a hấtt ng   h d   vự  r t khu  c    r   tung   uân  i xây dựng ủ ế   DDT,666,Di no t  t  im  ế r M ỹ,q độ     c 3 y u à  h khol   c ừ hờ  c ó     aze n  ngnắ khô hin tanh c ứa  h q ự  dùng uân s ,  hàng hục ấn  r   ctữ ược ủ y u DDT,  c  t õđượ  r l ng h ế  666.  Kho  xây  t ố   r   âu  hu c từ s DDT  666    và  để dựng ê ố năm 2004 đã   kin c , cố   ố h ngm i đượct  ỡ,xử ý  háor   l • 1976,  được huy n đi  kho  c ể   nơi , uân độ đào  khác q i  hàng   Có1   huố     khot c Ng ĩha  c ục g ế   âu  10  đề c n  h   ing s 5­ m    hô c ứa hủ ế l h c y u à  đàn c  o ivũ  . ácl ạ   khí DDT, ệ đ 666… hin ã  đượcr   ỏ,khô    õb   ng r  ốl ngc n  õs  ượ  hô ấ l baonhiu lp à    ê Yê n  Cóc      áckho Con  thành t ố  hu cBVTV  Cuông ồ đọ t n  ng Thanh  Ng   ộ hiL c Chương N am  Đàn
  19. 0,1 0,1

Page 2

YOMEDIA

Hóa chất bảo vệ thực vật là tên gọi chung để chỉ các hóa chất dùng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, nhằm mục đích diệt sâu bệnh cỏ dại, côn trùng và động vật gặm nhấm để bảo vệ cây trồng và kho lương thực hàng hóa.

13-03-2010 737 167

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề