Bài tập về mệnh đề trạng ngữ có đáp án

Ở phần bài học hôm nay, kienthuctienganh.com xin được giới thiệu tới các bạn bài học mới về chủ điểm ngữ pháp mới mà chúng ta cần nắm chắc trong tiếng Anh, đó là mệnh đề trạng ngữ. Hãy cùng khám phá chủ điểm ngữ pháp hôm nay qua bài học bên dưới nhé!

Mệnh đề trạng ngữ là 1 mệnh đề phụ [là những mệnh đề không diễn tả được một ý trọn vẹn, nó thường đi kèm với 1 mệnh đề khác, bổ nghĩa cho mệnh đề đó], nó được sử dụng với chức năng như 1 trạng từ. Vì vậy , nó có thể được dùng để bổ nghĩa cho 1 động từ, 1 tính từ, hoặc 1 trạng từ khác.

Mệnh đề chỉ thời gian thường được bắt đầu bởi các từ:

As soon as [Ngay sau khi]

By the time [Tính cho tới lúc]

Till/Until [Cho tới khi]

During + N/V-ing [Trong suốt]

Whenever [Bất cứ khi nào]

No sooner …. than ….
[Vừa mới…. thì đã…]

Hardly/Scarcely … when ….
[Vừa mới …thì đã…]

Ví dụ: I have studied English since I was 10 years old.[Tôi học tiếng Anh từ khi tôi 10 tuổi].I will go to bed as soon as he leaves.

[Tôi sẽ đi ngủ ngay sau khi anh ấy rời đi].

Lưu ý:
Trong mệnh đề có các từ when, as, while đôi khi có sự khác nhau giữa thì của động từ, nhưng mệnh đề trạng ngữ không bao giờ chia ở thì tương lai. Nếu mệnh đề chính ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại thường.

Các mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn thường bắt đầu bởi các từ:

  • Where: Ở đâu
  • Anywhere: Bất cứ đâu
  • Wherever: Bất cứ đâu
  • Everywhere: Tất cả mọi nơi

Ví dụ: You can travel wherever you like.
[Bạn có thể đi du lịch bất cứ đâu bạn thích]. 

Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức thì đi với các từ:

  • As/ just as: như là/ giống như làVí dụ: I love dog just as they are my friends.

    [Tôi yêu chó như thể chúng là những người bạn].

  • As if/as though: như thể là
    + Điều kiện có thật: As if/ As though + S + V [hiện tại]Ví dụ: It looks as if/ as though it is going to rain. [Trông như thể là trời sắp mưa.]

    + Điều kiện không có thật ở hiện tại: As if/ As though + S + Were/V [quá khứ]

    Ví dụ: She dresses as if/ as though it were cold even in the summer. [Anh ta mặc cứ như là lạnh lắm mặc dù đang là mùa hè.]

    + Điều kiện không có thật ở quá khứ: As if/ As though + S + had + V3/ed


    Ví dụ: He looked as if/ as though he had lost the money. [Anh ta nhìn cứ như thể là anh ta mất tiền.]

S + V + because/ since/ as/…. S + VHoặc

Because/ as/ since/… S + V, S + V

Những từ dùng để chỉ nguyên nhân:

  • Because/ since/ as: vì
  • Now that/ in that/ seeing that: vì rằng
  • On account of the fact that/ because of the fact that/ due to the fact that: vì sự thật là/ vì thực tế là
  • For: vì

Ví dụ: Because it was raining heavily, I couldn’t go to school.
[Bởi vì trời mưa lớn, nên tôi không thể đi học được]

  • Cấu trúc 1: quá … đến nỗi mà

S + be/V + so + Adj/ adv + that + S + VHoặc

S + be/V + so + many/ much/ [a] few/ [a] little + N + that + S + V

Ví dụ: She is so beautiful that no one can be as beautiful.[Cô ấy đẹp đến nỗi không ai đẹp bằng].There are so many people in the room that there are not enough chairs

[Có nhiều người trong phòng đến nỗi không có đủ ghế ngồi].

  • Cấu trúc 2: quá … đến nỗi mà

S + V + such + [a/an] + Adj + N + that + S + VHoặc

S + V + so + Adj + a/an + N + that + S + V

Ví dụ: It was such a hot day that I just want to stay at home.It was so hot a day that I just want to stay at home.

[Trời nóng đến nỗi tôi chỉ muốn ở nhà].

Therefore/Consequently/As a result/As a consequence, + S + V, S + VHoặc

S + V; Therefore/Consequently/As a result/As a consequence, S + V

Ví dụ: I got up late, therefore, I missed the bus.
 [Tôi thức dậy muộn, vì vậy nên tôi đã bị lỡ chuyến xe buýt].

  • Trường hợp 2 vế của câu đồng chủ ngữ [tức là chỉ có 1 chủ ngữ]:

S + V + in order [not] to/ so as [not] to / to + V

Ví dụ: I try my best I in order to pass the exam.
[Tôi đã cố hết sức để vượt qua kì thi].

  • Trường hợp không đồng chủ ngữ [tức là 2 vế có 2 chủ ngữ khác nhau]:

S1 + V1 + so that | in order that + S2 + will/would | can/could + V.inf

Ví dụ: He works hard so that his family can buy new house.
[Anh ấy làm việc chăm chỉ để gia đình anh ấy có thể mua nhà mới].

  • Cấu trúc 1: Mặc dù …. nhưng

S + V + … + in spite of/despite…+ N/V-ingHoặc

In spite of/Despite + N/V-ing, S + V

Ví dụ: In spite of raining, she goes to school. = She goes to school despite raining.

 [Mặc dù trời mưa, cô ấy vẫn đến trường].

  • Cấu trúc 2: Mặc dù … nhưng

Although/though/… + S + V, S + VHoặc

Adj/Adv + though / as + S + V, S + V

Ví dụ: Although it very expensive, Jane decide to buy it. = Expensive though it is, Jane decide to buy it.

 [Mặc dù nó rất đắt, Jane vẫn quyết định mua nó].

  • Cấu trúc 3: Mặc dù, bất kể

No matter + what/ who/ when/ where/ why/ how [+adj/ adv] + S + V
Whatever/ whoever/ whenever/ wherever/ however + S + V

Ví dụ: No matter where you go, I will follow you
 [Bất kể bạn đi đâu, tôi sẽ đi theo ban].

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng1. "What did you do on Sunday?""It was_____ day that I went to the lake".a. such nice        b. such a nice        c. so nice        d. very nice2. "Did you hear the phone ring last night?"."I didn't hear anything, I was_____ that I didn't wake up".a. very tired        b. such tired        c. so tired        d. enough tired3. "Why wasn't Mr. Fitzgerald offered a better room in the hotel?"."I don't know. It's surprising how_____ important person is treat".a. so        b. such        c. a such        d. such an4. "How many your trip to Panama?""Wonderful, except that we spent_____ money".a. so much        b. such much        c. many        d. so many5. "What is your opinion of the Smiths?"."They are_____ people".a. such an interesting        b. so interesting a        c. so interesting        d. such interesting6. "Did you like the band last night?"."Yes, _____ I bought their record".a. such much        b. so much that        c. very much that        d. too much that7. "That's a beautiful dress jean has on"."She always wears_____ clothes".a. such a lovely        b. so lovely        c. such lovely        d. so much lovely8. "Paul is a very competent salesperson"."He's_____ good that I am going to give him a raise and a promotion.a. definite        b. definitely        c. so        d. so much9. "I enjoy this particular radio station"."So do I. It always has_____ music".a. so good        b. such a good        c. such good        d. a so good10. "I hear that Mrs. Saunders has a lot of money"."She's_____ rich that she takes a helicopter to work".

a. such        b. too        c. very        d. so

Bài tập 2: Viết lại câu theo gợi ý đã cho ở bên dưới1. John couldn’t get to sleep last night. He was worried about exam.ð John was so …2. We shouldn’t swim in this river. The water isn’t clean.ð This river isn’t …3. No one could move the piano. It was very heavy.ð The piano was too …4. It was a good book. I couldn’t put it down.ð It was such…5. They were beautiful flowers. We took a photograph of them.

ð They were…

Bài tập 1:1. B2. C3. D4. A5. D6. B7. C8. C9. C

10. D

Bài tập 2:1. John was so worry about exam that he couldn’t get to sleep last night.2. The river isn’t cleaned; therefore, we shouldn’t swim in this river.3. The piano was too heavy that no one could move the piano.4. It was such a good book that I couldn’t put it down.

5. They were so beautiful that we took a photograph of them.

Mọi thắc mắc và đóng góp ý kiến xin vui lòng gửi ở mục bình luận bên dưới. Kienthuctienganh sẽ giải đáp mọi thắc mắc của các bạn và tiếp thu, chỉnh sửa những sai sót [nếu có]. Đó chính là động lực để Kienthuctienganh ngày càng phát triển, đem đến cho các bạn những bài học tiếng Anh bổ ích, góp phần lan tỏa và xây dựng một cộng đồng tiếng Anh vững mạnh. Chúc các bạn có những giờ học thật bổ ích!

Video liên quan

Chủ Đề