Bài tập tiếng anh về các loại động từ năm 2024
Động từ thuộc nhóm những nhóm những thành phần quan trọng của câu. Đôi khi trong những câu đặc biệt, bạn chỉ cần sử dụng 1 động từ thôi là đủ. Hãy cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm thành phần này nhé. Show
Những chủ đề tương tự về từ loại trong tiếng Anh bạn có thể quan tâm I. ĐỊNH NGHĨA VÀ VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP1. Khái niệmĐộng từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ trong câu Ví dụ: Tom kicked the ball. – Tom thực hiện hành động đá quả bóng. Quả bóng là đối tượng nhận tác động của hành động (object of the verb). The sky is blue. – is ở đây không thể hiện hành động mà thể hiện trạng thái của bầu trời là xanh. “Blue” ở đây là tính từ. 2. Vị trí thường gặp của động từ
Ví dụ: She worked hard. (Mẹ tôi làm việc vất vả.)
Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
Ví dụ: He usually goes to school in the afternoon. (Anh ấy thường đi học vào buổi chiều.)
Ví dụ: It's usually hot in summer. (Mùa hè trời thường nóng.) II. PHÂN LOẠI ĐỘNG TỪHiện có 3 cách phân chia động từ trong tiếng Anh: 1. Phân loại theo vai trò của động từ
Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, would, to need, to dare Loại này có thể chia ra làm 3 loại: To be, to have: vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ Ví dụ: Động từ thường Trợ động từ - Tom is a doctor. - He has a black beard. - He is working now. - I have just finished my homework. Động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu. Ví dụ: can, may, shall, will, ought to, must Trong tiếng Anh có những dạng động từ khiếm khuyết như: can (có thể), could (quá khứ của “can”), may (có thể, có lẽ), might (quá khứ của “may”), must (phải – có tính chất bắt buộc), ought to (nên), shall (sẽ) , should (nên) , will (sẽ), would (quá khứ của “will”) … Động từ khiếm khuyết là một loại trợ động từ và nó có những đặc điểm sau:
Ví dụ: I can speak English well. I can’t speak English well. Can you speak English well? She can speak English. She can not (can’t) speak English. Can she speak English? Một số động từ đặc biệtcó trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to Ví dụ: Động từ thường Trợ động từ - He doesn’t dare to say anything. - They need new skirts. - Dare we interrupt? - I need to go home now.
Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray, to play, to study… 2. Phân theo Nội động từ và ngoại động từ
- Diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động. Ví dụ: He walks. (Anh ấy đi bộ. Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động) Birds fly. (Chim bay. Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động) - Không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp. Ví dụ: She walks in the garden. Birds fly in the sky.
- Diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật. Ví dụ: The cat killed the mouse. - Luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại từ) đi theo sau là tân ngữ trực tiếp. Trong câu trên, chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại, bởi câu rất tối nghĩa. Vì thế phải thêm “the mouse” vào sau. 3. Các loại động từ thường gặpĐộng từ thể chất (Physical verbs)Động từ thể chất là các động từ hành động. Chúng mô tả hành động cụ thể của vật chất. Các chuyển động cơ thể hoặc sử dụng một công cụ nào đó để hoàn tất một hành động, từ bạn sử dụng để mô tả hành động đó chính là một động từ thể chất. Ví dụ:
Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)Động từ trạng thái là những từ dùng để chỉ một tình huống đang tồn tại và chúng không mô tả hành động. Những động từ trạng thái thường được bổ sung bởi các tính từ. Ví dụ:
Động từ chỉ hoạt động nhận thức (Mental verbs)Đây là những động từ có ý nghĩa liên quan đến các khái niệm như khám phá, hiểu biết, suy nghĩ, hoặc lập kế hoạch. Nói chung, chúng đề cập đến vấn đề về nhận thức. Ví dụ:
Các loại động từ khácNgoài 3 loại cơ bản nêu trên, trong thực tế, chúng ta được biết đến rất nhiều loại động từ khác nữa. Những động từ ấy đã được phân loại theo chức năng của nó. Ví dụ:
Một số động từ bất quy tắcĐộng từ bất quy tắc (Irregular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) được thành lập không theo quy tắc nhất định nào. Hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ của các động từ này nằm trong bảng động từ bất quy tắc (phải học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc). Ex: infinitive past past participle be (thì, là, ở) was/ were been see (nhìn thấy) saw seen teach (dạy) taught taught ➢ Xem thêm: Động từ bất quy tắc và những mẹo cần biết
III. CÁCH THỨC SỬ DỤNG VÀ CHIA ĐỘNG TỪ1. Thêm đuôi V-ed và V-inga. Cách thêm - ed sau động từNhững cách thức thêm - ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle): Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu. to talk --> She talked about her family last night./pre> Động từ tận cùng bằng E –> chỉ thêm D. to live --> He lived in Hanoi for 2 years. Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y –> Đổi Y thành IED. to study --> They studied in the library last weekends. Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED.
b. Cách phát âm V-edCó tới 3 cách để phát âm từ có -ed tận cùng:
c. Cách thêm -ing sau động từV-ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn (Continuous Tenses) và để tạo thành động danh từ (Gerund). Có 6 trường hợp thêm ING: Thông thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu.
Động từ tận cùng bằng E –> bỏ E trước khi thêm -ING
Động từ tận cùng bằng -IE –> đổi thành -Y trước khi thêm -ING.
Động từ một âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết cuối –> Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
Một số động từ 2 âm tiết, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở âm tiết thứ nhất cũng gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING.
Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn:
2. Một số động từ thường gặpDưới đây là 1 số động từ thường xuất hiện trong các đoạn hội thoại thường ngày và các đoạn văn giao tiếp, các bạn có thể học thuộc để sử dụng phù hợp nha. - walk /wɔ:k/ đi bộ - run /rʌn/ chạy - tiptoe /’tiptou/ đi nhón chân - crawl /krɔ:l/ bò, trườn - lift /lift/ nâng lên, nhấc lên - throw /θrou/ ném, vứt, quăng - bend /bend/ cúi xuống - dive /daiv/ nhảy lao đầu xuống nước, lặn - jump /dʤʌmp/ nhảy, giật mình - sit down: ngồi xuống - stand up: đứng lên - crouch /kautʃ/ né, núp - carry /’kæri/ mang, vác - lean /li:n/ dựa, tựa, chống - kneel /ni:l/ quỳ - hist /hit/ đánh use: dùng -find: tìm thấy -want: muốn -Tell: nói -put: đặt -mean: nghĩa là -become: trở thành -leave: rời khỏi -work: làm việc need: cần push /puʃ/ đẩy - pull /pul/ kéo - laugh /lɑ:f/ cười - teach /ti:tʃ/ dạy, dạy học - swim /swim/ bơi - knit /nit/ đan - write /rait/ viết - hammer /’hæmə/ đóng, nện - fish /fiʃ/ câu cá - listen /’lisn/ nghe - cry /krai/ khóc - cook /kuk/ nấu -Be: là -have: có -DO: làm -say: nói -get: được -make: làm -go: đi -see: thấy -know: biết -take: lấy -think: nghĩ -come: đến -give: cho -look: nhìn IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH CÓ ĐÁP ÁN1. Bài tậpExercise 11. Al's doctor insists______ for a few days.
2. I don't like iced tea, and ______.
3. We wish that you_______ such a lot of work, because we know that you would have enjoyed the party.
4. Since your roommate is visiting her family this weekend, _______ you like to have dinner with us tonight.
5. Please______ photocopies of documents.
6. I __________ bacon and eggs every morning.
7. The team really looks good tonight because the coach had them________ every night this week.
8. Would you mind _________ please?
9. You ________ your seats today if you want to go to the game.
10. If it___________ so late we could have coffee.
11. Your sister used to visit you quite often________?
12. If Bod _______ with us, he would have had a good time.
13. Frankly, I'd rather you________ anything about if for the time being.
14. Since they aren't answering their telephone, they_________
15. We were hurrying because we thought that the bell_________
16. The brakes need _________
17. I wish that we_____ with my brother when he flies to England next week.
18. I am sure Miss Smith_______ use the new equipment.
19. Mary and John ________ to the parties at the Student Union every Friday.
20. You ___________ me, because I didn't say that.
Exercise 21. I hadn't expected James to apologize but I had hoped_____
2. My husband lived at home before we were married, and so______
3. Does your new secretary _________ shorthand?
4. Tommy had his big brother _________ his shoes for him.
5. I wish that he weather_______ not so warm.
6. His English teacher recommends that he_______ a regular degree program.
7. Let's go out for dinner, _________?
8. I'd __________ the operation unless it is absolutely necessary.
9. Would you please____________ write on the test books?
10. The old man asked her to move because he__________ in that chair.
11. After the way she treated you, if I _______ in your place, I wouldn't return the call.
12. If I ________ the flu I would have gone with you.
13. He's taken his medicine, _______?
14. Your mother and I are looking forward_______ you.
15. It is imperative that you ________ there in person.
16. _________ you rather sit by the window?
17. His government insisted that he________ until he finished hi degree.
18. After he had researched and ________ his paper, he found some additional material that he should have included.
19. The man who was driving the truck would not admit that he had been at fault, and_______
20. If it__________ rain, we'll have the party outside.
2. Đáp ánExercise 1 Exercise 2 1d 2c 3a 4d 5b 6c 7a 8b 9c 10c 11a 12c 13b 14a 15c 16d 17a 18c 19a 20c 1b 2c 3a 4d 5b 6c 7a 8b 9c 10c 11a 12c 13a 14d 15a 16c 17d 18b 19b 20b Nếu bạn đang ôn luyện TOEIC thì những gợi ý sau đây sẽ cực kì hữu ích với bạn đó nha. ➢ Trọn bộ 125 đề thi TOEIC fomat mới nhất 2021 ➢ Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh (cấu trúc câu) bạn nên biết Trên đây, Anh ngữ Ms Hoa đã liệt kê rất đầy đủ các kiến thức về động từ trong tiếng anh. Đây là một phần quan trọng trong việc ôn luyện ngữ pháp tiếng anh. Và chỉ có hiểu được các từ loại cơ bản này trong một ngôn ngữ, các bạn mới có cơ hội hoàn thiện kĩ năng tiếng anh của mình. Hi vọng rằng các bạn có được những kiến thức tốt nhất để chinh phục môn tiếng anh. Chúc các bạn thành công! |