Bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 8

Tổng hợp ngữ pháp, giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 - Unit 8: Tourism | Học Hay

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 9 - Unit 8 tại: //hoctuvung.hochay.com/tu-vung-tieng-anh-lop-9-moi/unit-8-tourism-hoc-hay-46.html

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 9 Unit 8 các bạn nhé!

Tiếng Anh lớp 9 - Unit 8: Tourism

Listen and Read

Nick: Hi, Chau. How are things?

Chau: Good. Have you made up your mind about where to go on holiday?

Nick: Well, I’ve narrowed it down to two countries – my first choice is France and my second is Japan. What do you think?

Chau: Well, France is one of the largest countries in Europe. Since we’ve got a four-week summer holiday, you could go on a cycling tour of the country or go on a package tour.

 Nick: No, I’m not into package tours. I’d like to visit the Alps, and climb Mont Blanc – the highest mountain in Western Europe. I’d also love to explore Paris, and go sightseeing in the historic city of Versailles.

Chau: Sounds exciting! I think it’s quite warm there, much warmer than in Britain. I can just picture you, tanned and relaxed, tasting delicious local specialities like frogs’ legs and snails!

Nick: Ha ha! That’s not really my cup of tea. Perhaps I should go to Japan and stay at a seaside resort, eating sushi and sashimi every day! Anyhow, Japan is only my second choice.

Chau: Right. So what do your parents think about your plans?

Nick: Oh, they’re cool. I’m glad that they let me make my own decisions.

Chau: Lucky you. Whatever you decide, you’ll have a good time.

Nick: So what about you? Planning anything?

Chau: Well, my family… [fades out]

Bài dịch:

Nick: Chào Châu. Mọi việc sau rồi?

Châu: Vẫn tốt. Bạn đã quyết định đi nghỉ mát ở đâu chưa?

Nick: À, mình đã thu hẹp lại còn hai nước - lựa chọn đầu tiên của mình là Pháp và thứ hai là Nhật Bản. Bạn nghĩ sao?

Châu: À, Pháp là một trong những nước lớn nhất ở châu Âu. Bởi vì chúng mình đã có kỳ nghỉ hè 4 tuần ở đó, bạn có thể đi xe đạp vòng quanh đất nước này hoặc đi tour trọn gói.

Nick: Không, mình không thích những tour trọn gói. Mình muốn đến dãy Alps và leo lên đỉnh Blanc - ngọn núi cao nhất ở Tây Âu. Mình cũng muốn khám phá Paris, và đi ngắm cảnh thành phố lịch sử của Versailles.

Châu: Nghe hay đó! Mình nghĩ ở đây khá ấm, ấm hơn nhiều so với ở Anh. Mình có thể phác thảo cho bạn, những địa điểm tắm nắng, thư giãn, thưởng thức những món ăn ngón ở địa phương như chân ếch và ốc.

Nick: Haha! Đó không phải là sở thích của mình. Có lẽ mình nên đi Nhật Bản và ở lại khu nghỉ dưỡng bên bờ biển, ăn sushi và sashimi mỗi ngày. À mà mình chỉ có Nhật Bản là sự lựa chọn thứ hai của mình.

Châu: Được thôi. Vậy bố mẹ bạn nghĩ gì về kế hoạch của bạn?

Nick: Ồ, họ rất thoải mái. Mình vui là họ đã cho phép mình tự quyết định.

Châu: Bạn thật may mắn. Dù bạn quyết định thế nào, bạn cũng sẽ có khoảng thời gian rất vui vẻ.

Nick:  Vậy còn bạn thì sao? Có kế hoạch gì không?

Châu: À gia đình mình... [tiếng nhỏ dần]  

3.1.1. Mạo từ không xác định là gì?

- Mạo từ bất định [indefinite article] gồm a, an được dùng cho danh từ số ít đếm được [singular noun], được nhắc đến lần đầu tiên. Mạo từ không xác định trong tiếng anh được dùng với danh từ số ít, đếm được.

- Quy tắc khi sử dụng mạo từ không xác định: Mạo từ an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm [u, e, o, a, i], còn mạo từ dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

Lưu ý:

- Có một số danh từ bắt đầu là nguyên âm nhưng lại đọc như phụ âm [university, unit] những trường hợp này đều sử dụng mạo từ a.

- Ngoài ra nếu mở đầu danh từ là các âm câm [như âm /h/] thì phải dùng mạo từ an. [an hour, an honest man]

3.1.2. Cách dùng:

Mạo từ a và an trong tiếng anh được dùng trong các trường hợp sau:

- Trường hợp 1: Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định,

  • Ví dụ: a book, a table, an apple

- Trường hợp 2: Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.

Ví dụ:

  • We have just bought a new car.
    [Chúng tôi vừa mới mua một chiếc xe mới]
  • There is a lake near my house.
    [Có một cái hồ gần nhà tôi]

- Trường hợp 3: Dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp.

Ví dụ:

  • My mother is a nurse.
    [Mẹ tôi là một y tá]
  • I want to be a teacher.
    [Tôi muốn trở thành giáo viên]

- Trường hợp 4: Dùng trước danh từ số ít để đại diện cho 1 nhóm người hay 1 loài

Ví dụ:

  • A student should obey to his teacher.
    [1 học sinh thì nên nghe lời thầy cô giáo → Tất cả học sinh nên nghe lời thầy cô giáo]
  • A cat hate rain.
    [Mèo ghét mưa → Tất cả mèo đều ghét mưa]

- Trường hợp 5: Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúc what khi dừng từ đếm được ở số ít.

  • Ví dụ: What a beautiful dress!
    [Quả là một chiếc váy đẹp!]

- Trường hợp 6: Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.

  • Ví dụ: A Smith phoned you when you were out.
    [Một gã tên Smith nào đó đã gọi tới khi em ra ngoài]

- Trường hợp 7: Dùng để chỉ 1 người hoặc vật trong 1 nhóm

  • Ví dụ: She is a student at Tran Phu highschool.
    [Cô ấy là một sinh viên tại trường THPT Trần Phú]

3.2.1. Mạo từ xác định là gì?

Mạo từ xác định [definite article]: the – được dùng với các danh từ [số nhiều và số ít] đã xác định hoặc những danh từ được nhắc đến lần thứ hai, thứ ba mà người nói lẫn người nghe đều biết về nó.

3.2.2. Cách dùng mạo từ The: 

Mạo từ “The”  trong tiếng anh được dùng trước danh từ chỉ người, vật, sự việc đã được xác định:

- Trường hợp 1:

Mạo từ xác định the được dùng để diễn tả một [hoặc nhiều] người, vật mà cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.

Ví dụ:

  • Mom is in the garden. [Mẹ đang ở trong vườn]
    → người nói và người nghe đều biết khu vườn đó
  • Did you finish the book?[Cậu đã đọc xong quyển sách đó chưa?]

    → người nói và người nghe đều biết quyển sách đó

- Trường hợp 2: Khi đối tượng được nhắc đến lần thứ hai.

  • Ví dụ: We got a new book. The book is very interesting.
    [Chúng tôi vừa mới mua một quyển sách mới. Quyển sách rất thú vị]

- Trường hợp 3: Mạo từ the được dùng với danh từ chỉ có duy nhất trên đời.

  • Ví dụ: the moon, the sun, the sky, the  earth …

- Trường hợp 4: Khi danh từ được xác định bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau nó.

  • Ví dụ: The girl who you met yesterday is my friend.
    [Con bé mày tán hôm qua là bạn tao đấy]

- Trường hợp 5:

Dùng với một tính từ tron cấu trúc “the + adjective” khi muốn đề cập tới một nhóm người.

  • Ví dụ: In developing countries, the rich are getting richer and the poor are getting poorer.
    [Ở các nước đang phát triển, người giàu thì giàu hơn còn người nghèo thì nghèo hơn]

- Trường hợp 6:

Mạo từ xác định trong tiếng anh còn được dùng trong cấu trúc so sánh nhất, số thứ tự và cấu trúc the only + Noun.

Ví dụ:

  • She is the tallest student in my class.
    [Em đó là học sinh cao nhất lớp tôi đấy]
  • I'm the only one whom she talks to.
    [Tôi là người duy nhất mà con bé nói chuyện]
  • The third prize goes to Mr. Thomas.
    [Giải ba thuộc về ông Thomas]

Cấu trúc so sánh của tính từ - trạng từ
Các mệnh đề tiếng anh thường gặp

- Trường hợp 7: Dùng với tên gọi của các tờ báo, các quyển sách

  • Ví dụ: The Daily New, The Wall Street, …

- Trường hợp 8: Dùng với các danh từ chỉ nhạc cụ.

  • Ví dụ: play the guitar, play the piano, …

- Trường hợp 9:

Dùng để chỉ vị trí địa lý như sông núi, đại dương, sông hồ, quần đảo, sa mạc, …[danh từ thuộc về địa lý]

  • Ví dụ:  The Sahara, The Thames…, The  Pacific Ocean, The  Canal…

- Trường hợp 10: Dùng với các tên nước có chữ kingdom, states hoặc republic

  • Ví dụ: The United Kingdom [Vương Quốc Anh], The United States of America [USA - Hoa Kỳ], The Republic of Ireland [Cộng Hòa Ireland]

- Trường hợp 11: Dùng để chỉ người của 1 nước:

  • Ví dụ: The Vietnameses [những người Việt Nam], the Netherlands [những người Hà Lan]…

- Trường hợp 12:

Dùng với tên của các tổ chức, công công trình kiến trúc, các chuỗi khách sạn hoặc nhà hàng

  • Ví dụ: the ASEAN, the Eiffel Tower, the Hoang Yen

- Trường hợp 13: Đi với họ của một người ở số nhiều để chỉ cả một gia đình.

  • Ví dụ: The Smiths [nhà Smith], the Kardashians [nhà Kardashian]

- Trong 1 số trường hợp, ta không sử dụng mạo từ trước danh từ mà bỏ trống → mạo từ rỗng.

- Các trường hợp sử dụng mạo từ rỗng trong tiếng anh:

- Trường hợp 1:

Các danh từ số nhiều [được dùng để đại diện cho nhóm, chủng loài] hoặc danh từ không đếm được

Ví dụ:  

  • Cats don’t like cold weather.
    [Mèo không thích thời tiết lạnh]
  • Music is good for your health.
    [Âm nhạc tốt cho sức khỏe]

- Trường hợp 2:

Trong câu cảm thán với cấu trúc what khi danh từ theo sau là danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều.

  • Ví dụ: What lovely music!
    [Nhạc nghe vui tai quá!]

- Trường hợp 3:

Tên người, tên nước [ngoại trừ các trường hợp trên], tên thành phố, đường phố, ngôn ngữ, sân bay, nhà ga, trường Đại học, tên các môn học, các ngày lễ ngày tháng, các bữa ăn, …→ tên  riêng

Ví dụ:

  • Vietnam is a beautiful country.
    [Việt Nam là một đất nước xinh đẹp]
  • New York, English, Incheon National Airport, dinner, breakfast, lunch …

- Trường hợp 4: Tên tạp chí

  • Ví dụ: Cosmopolitan magazine, Instyle magazine

- Trường hợp 5: Các danh từ chỉ phương tiện giao thông.

  • Ví dụ: By air, by foot, by train ....

- Trường hợp 6: Các môn thể thao, trò chơi .

  • Ví dụ: play football, play tennis, play volleyball, chess …

- Trường hợp 7: Đối với các danh từ đã được bổ nghĩa bằng tính từ sở hữu.

  • Ví dụ: My car is over their. [Xe của tôi ở kia kìa]

- Trường hợp 8: Danh từ + con số

- Trường hợp 9:  Những nơi mang tính chất thói quen, công việc hằng ngày

  • Ví dụ: in bed, at home, at work, to school…

Trường hợp 10: tên viết tắt của tổ chức hay công đoàn

- Mạo từ the được sử dụng trước các tên viết tắt này nếu chúng được phát âm 1 cách riêng biệt chứ không phải như 1 từ.

  • Ví dụ: the EU, the US, the FBI

- Các trường hợp đặc biệt:

Đi với mạo từ "the" Không đi với mạo từ "the"
Go to the church: đến nhà thờ [để làm gì đó ] Go to church: đi lễ ở nhà thờ
Go to the market: đi đến chợ [để làm gì đó chứ không phải đi chợ] Go to market: đi chợ
Go to the school: đi đến trường [để làm gì đó] Go to school: đi học
Go to the bed: bước đến giường [để lấy cái gì] Go to bed: đi ngủ
Go to the prison: đến nhà tù [ để làm gì] Go to prison: ở tù

Các từ luôn đi với thecathedral [nhà thờ lớn], office [văn phòng], cinema [rạp chiếu phim], theater [rạp hát]

Cách làm bài tập bài tập mạo từ a an the trong tiếng anh

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 8 lớp 9 phần Getting Started nhé!

LÀM BÀI

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 8 lớp 9 phần A Closer Look 1 nhé!

LÀM BÀI

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 8 lớp 9 phần A Closer Look 2 nhé!

LÀM BÀI

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 8 lớp 9 phần Skills 1 nhé!

LÀM BÀI

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 8 lớp 9 phần Skills 2 nhé!

LÀM BÀI

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 8 lớp 9 phần Looking Back nhé!

LÀM BÀI

Tiếp theo:

  • Tiếng Anh lớp 9 - Unit 9: English in the World

Video liên quan

Chủ Đề