Các dạng bài tập phương trình đường thẳng lớp 12

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Các dạng bài tập viết phương trình đường thẳng trong không gian, tài liệu bao gồm 19 trang. Tài liệu được tổng hợp từ các tài liệu ôn thi hay nhất  giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi sắp hới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Xem thêm

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10

Nhóm thuvientoan.net xin gửi đến các bạn đọc tài liệu Các dạng bài tập phương trình đường thẳng trong không gian.

Tài liệu gồm lý thuyết, phân dạng, hướng dẫn giải, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và bài tập trắc nghiệm có đáp án chủ đề phương trình đường thẳng trong không gian. Các dạng toán trong tài liệu:

+ Dạng 1: Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng + Dạng 2: Lập phương trình đường thẳng + Dạng 3: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng + Dạng 4: Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng + Dạng 5: Hình chiếu của một điểm lên một đường thẳng + Dạng 6: Hình chiếu của một điểm lên một mặt phẳng + Dạng 7: Khoảng cách từ điểm đến đường thẳng. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

+ Dạng 8: Góc giữa hai đường thẳng. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

....

Nhóm thuvientoan.net hy vọng với tài liệu Các dạng bài tập phương trình đường thẳng trong không gian sẽ giúp ích được cho các bạn đọc và được đồng hành cùng các bạn, cảm ơn!

Like fanpage của thuvientoan.net để cập nhật những tài liệu mới nhất: //bit.ly/3g8i4Dt.

Tải tại đây.

THEO THUVIENTOAN.NET

Với Các dạng bài tập Phương trình đường thẳng trong không gian chọn lọc, có đáp án Toán lớp 12 tổng hợp các dạng bài tập, trên 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Phương trình đường thẳng trong không gian từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 12.

Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có vecto chỉ phương u

Nếu đường thẳng d đi qua điểm M[x0; y0; z0] và vecto chỉ phương

thì

+ Phương trình tham số của đường thẳng d:

+ Phương trình chính tắc của đường thẳng d [ với a.b.c ≠ 0] là:

Như vậy để xác định được phương trình đường thẳng d ta cần xác định được một điểm thuộc đường thẳng và vecto chỉ phương của đường thẳng đó

Ví dụ 1: Cho đường thẳng Δ biết Δ đi qua A [2 ; 1 ; 5] và có vectơ chỉ phương u =[1;1;2]. Tìm mệnh đề đúng

A. Phương trình chính tắc của đường thẳng d:

B. Phương trình tham số của đường thẳng d:

C. Phương trình tham số của đường thẳng d:

D. Phương trình chính tắc của đường thẳng d:

Phương trình tham số của đường thẳng Δ là:

Trong đó t là tham số

Phương trình chính tắc của đường thẳng Δ là:

Chọn B.

Ví dụ 2: Cho đường thẳng d có phương trình tham số:

Tìm mệnh đề sai ?

A. Đường thằng d đi qua điểm A[ 4; - 2; - 1] .

B. Đường thẳng d nhận vecto u [ - 6; 4; -2] làm vecto chỉ phương

C. Đường thẳng d có phương trình chính tắc là:

D. Đường thẳng d có vecto pháp tuyến là: n  [ 3; -2; 1]

Hướng dẫn giải

+ Từ phương trình tham số => d đi qua điểm M [1; 0; -2] và vectơ chỉ phương

u =[3;-2;1]

Phương trình chính tắc của đường thẳng d là:

+ Cho t= 1 ta được điểm A[ 4; -2; -1] thuộc đường thẳng d.

+ Do hai vecto u =[3;-2;1] và u'  ⃗=[ -6;4;-2] cùng phương mà vecto u =[3;-2;1] là vecto chỉ phương của đường thẳng d nên vecto u' =[ -6;4;-2] cũng là vecto chỉ phương của đường thẳng d.

=> A; B; C đúng và D sai

Chọn D.

Ví dụ 3: Cho đường thẳng d có phương trình chính tắc:

Tìm mệnh đề sai?

A. Đường thẳng d đi qua A[ -5; 1; 0]

B. Đường thẳng d có vecto chỉ phương u  [ 2; -1; 3]

C. Phương trình tham số của đường thẳng d:

D. Đường thẳng d đi qua điểm H[ 9; - 3; 6]

Hướng dẫn giải

Từ phương trình chính tắc => d đi qua điểm M [5; -1; 0] và vectơ chỉ phương u =[2;-1;3]

=> Phương trình tham số của của đường thẳng d là:

+ Cho t= 2 ta được điểm H[ 9; - 3; 6] thuộc đường thẳng d.

=> B; C và D d đúng ; A sai

Chọn A .

Cách viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

+ Tính

, đường thẳng d nhận vecto làm vecto chỉ phương [ có thể chọn một vecto cùng phương với làm vecto chỉ phương.

+ Đường thẳng d đi qua A và nhận vecto làm vecto chỉ phương

=> phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng d

Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng Δ đi qua A [1; 1; 3] và B [2; 0; 5]. Tìm mệnh đề sai?

A. phương trình tham số của Δ là:

B. Phương trình chính tắc của Δ là:

C. Đường thẳng Δ đi qua điểm H[ 0; 2; 1]

D. Đường thẳng Δ đi qua điểm K[ - 4; - 6; - 7]

Hướng dẫn giải

Ta có:

Δ đi qua A và B nên vectơ chỉ phương của Δ là u =

Vậy phương trình tham số của Δ là:

Phương trình chính tắc của Δ là:

Cho t= - 1 ta được điểm H[ 0;2; 1] thuộc đường thẳng Δ.

Cho t= -5 ta được điểm M[ - 4; 6; - 7] thuộc đường thẳng Δ

Chọn D.

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có A[1; -2; 5], B[3; -1; 4], C[4; 1; -3]. Chọn mệnh đề sai về phương trình đường trung tuyến AM

A. phương trình tham số của AM là:

B. Phương trình chính tắc của AM là:

C. Phương trình tham số của AM là:

D. Phương trình chính tắc của AM là:

Hướng dẫn giải

Trung điểm M của BC là

=>vectơ chỉ phương của AM là

Vậy phương trình tham số của AM là:

Phương trình chính tắc của AM là:

Do vecto là vecto chỉ phương của đường thẳng AM nên vecto

cũng là vecto chỉ phương của đường thẳng AM.

=> Đường thẳng AM cũng có phương trình chính tắc là:

Chọn C.

Ví dụ 3:Viết phương trình chính tắc của đường thẳng Δ biết Δ đi qua A [2; 1; 3] và B [1; -2; 1]?

A.

B.

C.

D.

Hướng dẫn giải

Vì đường thẳng Δđi qua 2 điểm A [2; 1; 3] và B [1; -2; 1] nên có véc tơ chỉ phương là u= =[1;3;2]

Đồng thời đường thẳng Δ đi qua điểm A [2; 1; 3] nên có phương trình là

Chọn B.

Viết phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với mặt phẳng

+ Tìm vecto pháp tuyến của mặt phẳng [α] .

+ Vectơ chỉ phương của đường thẳng d cùng phương với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng [α] vì d ⊥ [α]

+ Áp dụng cách viết phương trình đường thẳng đi qua một điểm biết vecto chỉ phương của đường thẳng đó.

Chú ý: Các trường hợp đặc biệt.

+ Nếu Δ vuông góc với mặt phẳng [Oxy] thì có VTCP là  = k = [0;0;1] .

+ Nếu Δ vuông góc với mặt phẳng [Oxz] thì có VTCP là  = j =[0;1;0] .

+Nếu Δvuông góc với mặt phẳng [Oyz] thì có VTCP là  = i =[1;0;0] .

Ví dụ 1:Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz; cho đường thẳng Δ đi qua A[1;0; -1] và vuông góc với mặt phẳng [P]: 2x - y + z + 9 = 0. Tìm mệnh đề đúng?

A. Vậy phương trình tham số của Δ là:

B. Phương trình chính tắc của Δ là:

C. Vậy phương trình tham số của Δ là:

D. Phương trình chính tắc của Δ là:

Hướng dẫn giải

Vì đường thẳng Δ vuông góc với mặt phẳng [α] nên vectơ chỉ phương của Δ là:

Vậy phương trình tham số của Δ là:

Phương trình chính tắc của Δ là:

Chọn A.

Ví dụ 2:Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz; cho đường thẳng d đi qua M [1; 3; -2] và vuông góc với mặt phẳng [Oxy]. Tìm mệnh đề sai?

A. phương trình tham số của Δ là:

B. Đường thẳng d không có phương trình chính tắc.

C. Điểm H[ 1;3; 4] thuộc đường thẳng d

D. Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng [ P]: 2x+ 3y+ z= 0.

Hướng dẫn giải

Mặt phẳng [Oxy] có phương trình z= 0 nên có vecto pháp tuyến là

Vì đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng [Oxy] nên vectơ chỉ phương của d là:

Vậy phương trình tham số của Δ là: và đường thẳng d không có phương trình chính tắc

Cho t= 6 ta được điểm H[ 1;3; 4] thuộc đường thẳng d.

Mặt phẳng [P]: 2x+ 3y + z= 0 có vecto pháp tuyến là :

Ta có:

=> Đường thẳng d và mặt phẳng [ P] không vuông góc với nhau.

Chọn D.

Video liên quan

Chủ Đề