Bài tập ngữ âm lớp 9 chương trình mới năm 2024
Bài viết ngày hôm nay sẽ cung cấp cho người học các bài tập trọng âm và hệ thống quy tắc trọng âm DỄ THUỘC, DỄ NHỚ, DỄ ỨNG DỤNG kèm ví dụ cụ thể để người học nắm chắc hơn kiến thức quan trọng này. Show Key takeaways Đối với từ có 2 âm tiết
Đối với từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm có thể rơi vào
Hệ thống quy tắc trọng âmĐể có thể tự tin xử lý các bài tập trọng âm cũng như áp dụng các quy tắc trọng âm vào các bài thi và vào việc luyện kỹ năng Speaking một cách tự nhiên, người học cần nắm chắc các quy tắc trọng âm sau: Từ có 2 âm tiết
(Danh từ và tính từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, động từ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2) Ví dụ:
Lưu ý: Có tương đối nhiều những từ 2 âm tiết không tuân theo nguyên tắc này. Người học chú ý tra từ điển để nắm được trọng âm của từ.
Ví dụ: in’crease, bamboo,…
Ví dụ: worry /ˈwɝː.i/ dù là động từ nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Giải thích: worry có âm tiết thứ 2 là /i/ nên âm tiết này không nhận trọng âm. Từ có 3 âm tiết trở lên
Ví dụ: ee refe’ree (Ngoại lệ: com’mittee) eer engi’neer ese vietna’mese esque pictu’resque ique bou’tique, u’nique, tech’nique, oo bam’boo, sham’poo oon car’toon, ba’lloon ain enter’tain, main’tain, re’tain mental environ’mental, detri’mental, ternal pa’ternal >< ma’ternal, e’ternal
ion compe’tition, tra’dition (Ngoại lệ: ‘television) ic eco’nomic ical economical, ‘chemical ial industrial, com’mercial ian mu’sician, tech’nician iar fa’miliar ity uni’versity, com’munity ify ‘modify, ‘rectify id in’trepid, ‘splendid, ‘stupid ish stylish, ‘Spanish, ‘rubbish, a’bolish ient con’venient, o’bedient ience con’venience, o’bedience ious re’ligious, ‘cautious eous cou’rageous, uous con’tinuous, logy bi’ology, e’cology, metho’dology graphy ge’ography, pho’tography grapher pho’tographer, ethnographer
ite ‘satellite ate ‘celebrate ute ‘parachute ide ‘pesticide ude ‘attitude
im im’possible in incon’venient en e’nable un un’pleasant non nonpro’fessional
ing ‘celebrating ive in’formative able ‘tolerable ise/ize ‘modernise/’modernize er pre’senter or ad’visor ful ‘meaningful less ‘meaningless hood ‘neighborhood ment en’joyment ness ‘happiness ship ‘sponsorship Lưu ý: Để đánh đúng trọng âm đối với những từ có tiền tố hoặc hậu tố, người học có thể truy về ĐỘNG TỪ GỐC của từ đó. Trọng âm của động từ gốc THƯỜNG cũng chính là trọng âm của những từ này. Ví dụ: ‘celebrating <= ‘celebrate, in’formative <= in’form, ‘tolerable <= ‘tolerate Tham khảo thêm:
Bảng tóm tắt hệ thống quy tắc trọng âmCác từ có đuôi sau thì trọng âm rơi vào chính nó (10) âm tiết ngay trước nó (18) âm tiết thứ 3 kể từ nó (6) Không nhận trọng âm ee, eer, ese, esque, ique, oo, oon, ain, mental, ternal ion, ic, ical, ial, ian, iar, ity, ify, id, ish, ient, ience, ious, eous, uous, logy, graphy, grapher ite, ate, ute, ide, ude Tiền tố, hậu tố Ngoại lệ: Com’mittee, Ngoại lệ: ‘television Bài tập trọng âmChọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
Đáp án1.c 2.c 3.d 4.b 5.d 6.a 7.c 8.b 9.d 10.a 11.a 12.a 13.c 14.c 15.d 16.d 17.b 18.d 19.a 20.c 21.d 22.c 23.d 24.d 25.a 26.c 27.b 28.d 29.b 30.c 31. b 32. c 33. b 34. a 35. b 36. a 37. d 38. d 39. b 40. a 41. b 42. a 43. c 44. b 45. d 46. c 47. a 48. d 49. d 50. d 51. a 52. b 53. a 54. a 55. b 56. d 57. a 58. b 59. a 60. c 61. d 62. b 63. a 64. b 65. b 66. c 67. a 68. d 69. c 70. a 71. d 72. b 73. b 74. a 75. c 76. a 77. c 78. a 79. b 80. d 81. d 82. c 83. a 84. a 85. c 86. a 87. d 88. c 89. c 90. d 91. c 92. c 93. d 94. b 95. c 96. a 97. c 98. b 99. c 100. a Tổng kếtTrên đây là hệ thống quy tắc trọng âm và để người học thực hành trong quá trình học. Hi vọng với những kiến thức trong bài viết, người đọc sẽ dần chinh phục được các bài tập liên quan đến trọng âm sẽ gặp trong tương lai và cải thiện được kỹ năng Speaking của mình. Người học cũng cần lưu ý rằng, bên cạnh trọng âm của từ (word stress), trọng âm của cả câu (sentence stress) cũng vô cùng quan trọng khi người học thực hành kỹ năng Speaking của mình. |