Bài tập định khoản chiết khấu thương mại

Kế toán bán hàng có chiết khấu thương mại cho khách hàng là nghiệp vụ khá phổ biến.Hocexcel.online sẽ hướng dẫn bạn quy trình và cách hạch toán Nghiệp vụ bán hàng có chiết khấu thương mại. Nội dung cụ thể như sau:

quy trình thực hiện

Quy trình thực hiện của nghiệp vụ bán hàng có chiết khấu thương mại được thể hiện qua sơ đồ sau:

  • Khách hàng gọi điện hoặc gửi email có nhu cầu mua hàng đến công ty và đề nghị công ty báo giá hàng. Nhân viên bán hàng căn cứ vào yêu cầu khách hàng gửi báo giá cho khách hàng.
  • Sau khi khách hàng gọi điện hoặc gửi mail yêu cầu giao hàng cho khách hàng thì nhân viên bán hàng làm đề nghị xuất kho.
  • Kế toán kho lập Phiếu xuất kho, sau đó chuyển Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.
  • Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Thủ kho xuất kho hàng hoá và ghi Sổ kho.
  • Nhân viên bán hàng nhận hàng và giao cho khách hàng. Nếu số lượng hàng mua của khách hàng thỏa mãn điều kiện được hưởng chiết khấu thương mại thì nhân viên bán hàng đề nghị kế toán bán hàng cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại.
  •  Kế toán bán hàng ghi nhận doanh số bán hàng, công nợ và ghi nhận chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng.
  •  Nhân viên bán hàng yêu cầu kế toán bán hàng xuất hoá đơn cho khách hàng.
  • Sau khi khách hàng đã nhận hóa đơn từ nhân viên bán hàng thì yêu cầu khách hàng ký nhận vào vị trí người mua hàng trên hóa đơn và ký vào biên bản xác nhận đã nhận hóa đơn gốc.

Căn cứ vào quy trình này chúng ta sẽ thực hiện hạch toán trên sổ sách, phần mềm như sau:

Hạch toán nghiệp vụ kế toán bán hàng có chiết khấu thương mại

Nợ TK 111, 131… Tổng giá thanh toán

Có TK 511 Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp [nếu có]

  • Ghi nhận khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng

Nợ TK 5211 Chiết khấu thương mại [TT 200] Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [TT 133] Nợ TK 33311 Thuế GTGT đầu ra được giảm

Có TK 111, 112, 131

Dù đã có phần mềm, nhưng kỹ năng Excel vẫn cực kỳ quan trọng với kế toán, bạn đã vững Excel chưa? Hãy để tôi giúp bạn, đăng ký khoá học Excel:

  • Ghi nhận giá vốn hàng bán

Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156, 157…

Để giúp các bạn hiểu rõ bút toán này trong thực tế như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua ví dụ dưới đây:

Ví dụ : 

Ngày 11/01/2017, bán hàng cho công ty TNHH Tiến Đạt, chưa thu tiền:

  • Ti vi LG 21 inches, số lượng 10, đơn giá 2.300.000đ, thuế GTGT 10%
  • Ti vi LG 29 inches, số lượng 10, đơn giá 3.000.000đ, thuế GTGT 10%

Do khách hàng đặt mua với số lượng lớn nên được hưởng chiết khấu thương mại là 2% trên giá bán chưa có thuế GTGT. Biết giá vốn của Tivi LG 21 và 29 inches lần lượt là 2.000.000đ và 2.700.000đ

ĐỊNH KHOẢN

Nợ TK 131 :  58.300.000 Có TK 5111 : 53.000.000

Có TK 3331 :  5.300.000

  • Ghi nhận khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng

Nợ TK 5111 : 1.060.000 Nợ TK 33311 : 106.000

Có TK 131 : 1.166.000

  • Ghi nhận giá vốn hàng bán

Nợ TK 632 : 47.000.000đ
Có TK 156 : 47.000.000đ

Để tìm hiểu sâu hơn về cách ghi sổ nghiệp vụ trên trong sổ Nhật ký chung như thế nào, các bạn có thể tìm hiểu trong khóa học Trọn bộ kỹ năng nghiệp vụ Kế toán Thuế. Khóa học cung cấp cho các bạn những kiến thức rất đầy đủ và có hệ thống về các công việc của kế toán, thuế, lập tờ khai và quyết toán thuế. Thông tin chi tiết xem tại:

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp muốn bán được hàng với khối lượng lớn luôn dùng chiết khấu thương mại. Việc hạch toán cũng khá đơn giản không có gì khó khăn. Còn khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán thì doanh nghiệp, kế toán cần chú ý một số quy định về chứng từ, cách tính CKTT và thuế. 

Hạch toán chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại

Để biết cách hạch toán chiết khấu Thanh toán và chiết khấu Thương mại, trước tiên ta phải đi tìm hiểu khái niệm của chúng:

  • Chiết khấu Thương mại: Là sự thỏa thuận giữa người mua và người bán trên hợp đồng mua bán nếu mua hàng hóa đạt một một số lượng mua hoặc doanh số mua trong một thời gian nhất định thì nhà cung cấp sẽ chiết khấu giảm bao nhiêu % cho trên giá bán của một đơn vị sản phẩm hoặc một số tiền cụ thể trên 1 đơn vị sản phẩm.
  • Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm cho người mua do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn.

1. Chiết khấu thương mại

Bên mua:

  • Nếu trên Hóa đơn GTGT ghi giá bán là giá đã chiết khấu [hạch toán bình thường theo giá đã chiết khấu] thì hạch toán như sau:

                    Nợ TK: 156.

                    Nợ TK: 1331

                      Có TK 111, 112, 3311

                 –     Nếu mua hàng nhiều lần đạt doanh số và được hưởng chiết khấu Thương mại, thì căn cứ vào Hóa đơn cuối cùng có ghi phần được giảm do chiết khấu ta điều chỉnh giảm cho giá trị hàng tồn kho [nếu hàng chưa bán] hoặc ghi giảm giá vốn [nếu hàng tồn kho đã bán]. Cụ thể:

  •  Trường hợp hàng tồn kho chưa bán [vẫn ở trong kho]:

                              Nợ TK: 3311- Nếu đối trừ công nợ.

                              Nợ TK: 111,112- Nếu thu phần chiết khấu được hưởng bằng tiền.

                              Nợ TK: 131- Nếu chưa thu tiền 

                                   Có TK: 156- Phần được hưởng chiết khấu thương mại

                                   Có TK: 1331- Thuế GTGT được khấu trừ [Tương ứng phần ck]

  • Trường hợp hàng tồn kho đã bán [ Ghi giảm giá vốn]:

                             Nợ TK: 3311, 111, 112, 131

                               Có TK: 632- Giảm giá vốn

                               Có TK: 1331- Giảm Thuế GTGT được khấu trừ

Bên bán:

Khi khách mua hàng đạt doanh số thỏa thuận, bên bán căn cứ để làm chiết khấu thương mại cho khách hàng:

                             Nợ TK 5211- Chiết khấu Thương mại

                             Nợ 3331

                                Có 111, 112, 131, 3388..

Cuối kỳ, kết chuyển khoản chiết khấu thương mại [Giảm trừ doanh thu] vào bên nợ của TK 5111- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

                               Nợ TK: 5111- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

                                   Có TK: 5211- Chiết khấu thương mại

Ví dụ: Tại công ty Thực phẩm VH có Hóa đơn GTGT số 0014658 xuất tháng 5 cho công ty M&C [hình thức thanh toán chuyển khoản sau]ghi:

Sản phẩm Super 50 : 1.000 kg * 10.000 = 10.000.000 đ

Sản phẩm Under 30 : 2.000 kg * 7.500 = 15.000.000 đ

Chiết khấu thương mại tháng 4: 10 kg sản phẩm Super 50 và 20 kg sản phẩm Under 30 tương đương: 100.000 đ + 150.000 đ = 250.000 đ

Thành tiền: 10.000.000 + 15.000.000 – 250.000 = 24.750.000 đ

Thuế GTGT 10%: 2.475.000 đ

Tổng cộng: 27.225.000 đ 

Công ty Thực phẩm VH, căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 0014658, ghi sổ kế toán theo các bút toán:

– Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 521 – 250.000đ

Nợ TK 3331 – 25.000đ

Có TK 131 – 275.000đ

– Phản ảnh doanh thu

Nợ TK 131 – 27.500.000đ

Có TK 511 – 25.000.000đ

Có TK 3331 – 2.500.000đ

Công ty M&C căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 0014658[Liên 2- Giao cho khách hàng], ghi sổ kế toán theo bút toán: 

Nợ TK 156 – 24.750.000đ

Nợ TK 133 – 2.475.000đ

Có TK 331- 27.225.000đ

2. Chiết khấu thanh toán

Bên mua: Phần chiết khấu thanh toán nhận được sẽ được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính; 

                        Nợ TK: 3311 [Nếu giảm trừ công nợ]

                        Nợ TK: 111, 112 [Nếu nhận bằng tiền]

                             Có TK: 515- Doanh thu hoạt động tài chính.

Bên bán: Phần chiết khấu thanh toán cho khách hàng sẽ được ghi nhận vào Chi phí tài chính của doanh nghiệp:

                      Nợ TK: 635- Chi phí tài chính

                        Nợ 111, 112, 131, 3388

Ví dụ: Công ty Việt Hưng đặt hàng 100 máy giặt Electrolux 11 KG với tổng tiền cần thanh toán là 213,000,000. Do công ty Việt Hưng thanh toán sớm nên được nhận chiết khấu thanh toán 10%. Hạch toán chiết khấu chuyển khoản.

Số tiền được chiết khấu là: 213,000,000×10% = 21,300,000

Bên bán:

Nợ TK635: 21,300,000

                  Có TK112: 21,300,000

Bên mua hàng:

Nợ TK112: 21,300,000

                  Có TK515: 21,300,000

Trên đây là phần Hạch toán chi tiết chiết khấu Thanh toán và chiết khấu Thương mại. Mời bạn đọc tham khảo.

Video liên quan

Chủ Đề