Bài kiểm tra sinh học lớp 6 45 phút

Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Sinh học lớp 6 – Đề số 5 bao gồm đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại kiến thức ôn tập môn Sinh học lớp 6 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Khi bổ dưa hấu, Nam thấy quả có nhiều thịt quả và có thể dễ dàng cắt đôi quả. Dưa hấu là loại

A. quả khô nẻ B. quả mọng

C. quả hạch D. quả khô không nẻ

Câu 2: Dựa vào số lượng noãn trong một hoa, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại?

A. vải B. Xoài C. bưởi D. chôm chôm

Câu 3: Ở thực vật có hoa, noãn gồm có bao nhiêu tế bào?

A. 8 B. 7 C. 6 D. 5

Câu 4: Tính đa dạng của thực vật thể hiện ở điều nào dưới đây? [chú ý câu hỏi có nhiều hơn một đáp án đúng]

A. số lượng loài

B. sự đa dạng của môi trường sống

C. số lượng cá thể trong mỗi loài

D. số lượng động vật ăn thực vật

Câu 5: Hoạt động nào dưới đây góp phần cải tạo ô nhiễm môi trường?

A. Săn bắt động vật hoang dã

B. Đốt rừng làm nương rẫy

C. Sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi

D. Trồng rừng

Câu hỏi tự luận

Câu 1: Trình bày quá trình hình thành hạt và tạo quả

Câu 2: ở thực vật có hoa, noãn gồm bao nhiêu nhân?

Câu 3: Nhóm sinh vật nào có vai trò chủ chốt trong việc giữ cân bằng nồng độ cacbonic và oxi trong bầu khí quyển?

Câu 4: Đây là hình ảnh “Một nửa hạt đỗ đen đã bóc vỏ” và “Hạt ngô đã bóc vỏ”

Quan sát hình ảnh trên và trả lời các câu hỏi dưới đây:

Đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: A, B, C Câu 5: D

Câu hỏi tự luận

Câu 1:

– Hình thành hạt: noãn sau khi thụ tinh có những biến đổi , tế bào hợp tử phân chia rất nhanh và phát triển thành phôi, vỏ noãn thành vỏ hạt và phần còn lại của noãn phát triển thành bộ phận chứa dự trữ cho hạt. Mỗi noãn được thụ tinh thành 1 hạt, vì vậy số lượng hạt tùy thuộc vào số noãn được thụ tinh

– Tạo quả: trong khi noãn biến đổi thành hạt, bầu nhụy cũng biến đổi và phát triển thành quả chứa hạt. Những bộ phận khác của hoa héo dần rồi rụng đi

Câu 2:

Ở thực vật có hoa, noãn gồm 7 tế bào [3 tế bào đối cực, 1 tế bào trứng, 1 tế bào nhân cực và 2 tế bào kèm] và 8 nhân [tế bào nhân cực có 2 nhân]

Câu 3:

Thực vật là nhóm sinh vật đóng vai trò chủ chốt trong việc giữ cân bằng nồng độ khí cacbonic và oxi trong bầu khí quyển. Nhờ khả năng quang hợp, những đại diện của nhóm sinh vật này sẽ hấp thụ khí cacbonic [thải ra trong hoạt động hô hấp, đốt cháy nhiên liệu…] và thải ra khí oxi [giúp bù lại lượng khí oxi đã mất do hoạt động hô hấp của sinh vật], nhờ vậy mà nồng độ hai loại khí này được giữ ở mức ổn định theo thời gian

Câu 4:

Trên đây, Tip Hay đã giới thiệu tới các bạn Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Sinh học lớp 6 – Đề số 5. Mời các bạn tham khảo thêm các đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học 6 khác để ôn thi học kì 1 lớp 6, ôn thi học kì 2 lớp 6 đạt kết quả cao.

Xem thêm nhiều bài hơn tại : Đề Thi

Đề kiểm tra 45 Phút – Đề số 2 – Phần lá – Sinh học lớp 6 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập chuẩn bị cho các bài thi, bài kiểm tra trong năm học.

Đề bài kiểm tra 45 phút môn Sinh học lớp 6

Phần tự luận [8 điểm]

Câu 1 [3 điểm]. Những đặc điểm nào chứng tỏ lá rất đa dạng?

Câu 2 [2 điểm]. Lớp tế bào thịt lá phía trên và lớp tế bào thịt lá phía dưới khác nhau ở những điểm nào ?

Câu 3 [3 điểm]. Quang hợp là gì?

Phần trắc nghiệm [2 điểm]

Câu 4 [2 điểm]. Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất.

1. Có các kiểu gân lá sau

A. hình mạng, hình song song, hình cung.

B. hình mạng, hình song song, hình dải.

C. hình mạng, hình cung, hình dải.

D. hình song song, hình cung, hình dải.

2. Lá xếp trên cây theo những kiểu nào ?

A. Mọc cách, mọc so le, mọc vòng.

B. Mọc cách, mọc đối, mọc vòng,

C. Mọc cách, mọc so le, mọc đối.

D. Mọc so le, mọc đối, mọc vòng.

3. Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ?

A. Biểu bì, khoang trống, các bó mạch.

B. Biểu bì, gân lá gồm các bó mạch.

C. Biểu bì, thịt lá, gân lá.

D. Biểu bì, lỗ khí, khoang trống.

4. Vì sao người ta thường thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh?

A. Cây rong quang hợp nhả khí ôxi, góp phần cung cấp ôxi cho cá.

B. Cây rong làm đẹp bể cá.

C. Cây rong làm thức ăn cho cá.

D. Cây rong làm sạch nước ở bể cá.

Đáp án Đề kiểm tra 1 tiết Sinh học 6 Chương 4

I. Phần tự luận [8 điểm]

Câu 1 [3 điểm].

Lá rất đa dạng thể hiện ở cấu tạo phiến lá, gân lá, các dạng lá, cách xếp lá trên cây:

– Phiến lá: có màu lục, dạng bản dẹt, hình dạng và kích thước phiến lá của các loại lá khác nhau thì khác nhau.

– Gân lá: Có 3 kiểu gân chính: gân hình mạng, gân song song và gân hình cung…

– Các dạng lá: 2 loại: lá đơn và lá kép.

– Các kiểu xếp lá trên thân và cành theo 3 kiểu: mọc cách, mọc đối, mọc vòng. Lá trên các mẩu thân xếp so le nhau giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.

Câu 2 [2 điểm].

Những điểm khác nhau giữa các lớp tế bào thịt lá:

Các đặc điểm so sánh

Tế bào thịt lá phía trên

Tế bào thịt lá phía dưới

Hình dạng tế bào

Những tế bào dạng dài.

Những tế bào dạng tròn.

Cách xếp của tế bào

Xếp rất sát nhau.

Xếp không sát nhau.

Lục lạp

Nhiều lục lạp hơn, xếp theo chiều thẳng đứng.

Ít lục lạp hơn.

Câu 3 [3 điểm].

Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả khí ôxi.

Có thể tóm tắt bằng sơ đồ:

Nước + Khí cacbônic Tinh bột + Khí ôxi

[Rễ hút từ đất]⇒ [Lá lấy từ không khí] ⇒ Chất diệp lục [Trong lá] ⇒ [Lá nhả ra ngoài môi trường]

Từ tinh bột cùng với các muối khoáng hoà tan, lá cây còn chế tạo được nhiều loại chất hữu cơ khác cần thiết cho cây.

II. Phần trắc nghiệm [2 điểm]

Câu 4 [2 điểm].

Đề kiểm tra 45 phút lớp 6 môn Sinh lớp 6 – Chương 4 – Đề 1 phần lá bao gồm 4 câu hỏi [3 câu hỏi trắc nghiệm và 3 câu hỏi tự luận] có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo, ôn luyện các kiến thức sinh học lớp 6 Chương 4 – Phần lá để chuẩn bị cho các bài thi, đề kiểm tra lớp 6 trong năm học.

Ma trật đề kiểm tra 45 phút: Môn sinh học: Lớp 6 Các chủ đề chính Các mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TN TL TN TL VD Thấp VD Cao Chương I: Tế bào thực vật. Câu 1.1: 0,5 1 câu 0,5 Chương II: Rễ Câu 1.4 0,5 Câu 6. 1,0 Câu 2.1 1,5 Câu 4 2 4 câu 5 Chương III: Thân: Câu 1.3 0,5 Câu 5. 1,5 Câu1.2 0,5 Câu 3: 2,0 4 câu 4,5 Tổng 3 câu 1,5 2 câu 3,0 2 câu 1,5 1 câu 2,0 1 câu 2,0 9 câu 10,0 Phòng GD&ĐT Bình Gia Kiểm tra 1 tiết Trường THCS Bình La Môn:Sinh học 6 Thời gian làm bài 45 phút Họ và tên:.......................... Điểm Lời phê của thầy cô Phân I.Trắc nghiệm[3,5 điểm] Câu 1:[2 điểm] Hãy khoanh tròn vào chữ cái[a,b,c,d] trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1.Tế bào gồm các thành phần chính: a.Vách tế bào,màng sinh chất,nhân,mô. b.Vách tế bào,màng sinh chất,chất tế bào,nhân. c.Vách tế bào,màng sinh chất,không bào. d.Màng sinh chất,khônh bào,lục lạp. 2.Trong nhóm các cây sau nhóm nào toàn cây thân gỗ: a.Cây nhẵn,cây hồng,cây ngô. c.Cây mít,cây xoài,cây mận. b.Cây bưởi,cây lúa,cây xoan. d.Cây keo,cây lúa,cây thông. 3.Trong số các loại củ sau nhóm nào toàn thân củ: a.Khoai tây,gừng nghệ,su hào. c.Khoai tây,sắn,lạc b.Su hào,gừng,khoai lang. d.Khoai lang,sắn,dong ta. 4.Trong các miền sau đây của rễ miền nào có chức nămg dẫn chuyền? a.Miền trưởng thành. c.Miền sinh tưởng. b.Miền hút. d.Miền chóp rễ. Câu 2:[ 1,5 điểm] Chú thích hình: Cấu tạo miền hút của rễ. . . . .. Phần II:Tự luận:[6,5 điểm] Câu 3: [2 điểm] Vì sao trong trồng trọt những cây lấy gỗ,lấy sợi người ta không bấm ngọn,nhưng lại tỉa cành? ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 4:[ 2 điểm]Trình bày cấu tạo và chức năng các miền của rễ ? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 5:[1,5 điểm]Cây gỗ to ra do đâu?có thể xác định được tuổi của cây bằng cách nào? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 6:[1 điểm].Có mấy loại rễ chính?Mỗi loại cho 2 ví dụ? ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Đáp án và biểu điểm: Câu 1: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm: 1.b; 2.b; 3.a; 4.a Câu 2:Chú thích đúng mỗi ý được: 0,25 điểm: 1.Lông hút.[0,25] 2.Biểu bì [0,25] 3.Thịt vỏ [0,25] 4.Mạch rây [0,25] 5.Mạch gỗ [0,25] 6.Ruột [0,25] Câu 3:[2 điểm] Trong trồng trọt những cây lấy gỗ,sợi người ta không bấm ngọn nhưng lại tỉa cành vì:Những cây lấy gỗ,sợi cần có thân dài,thẳng do đó để có năng xuất cao đối với 2 loại cây trồng này,không bấm ngọc mà cần tỉa cành -Khi tỉa cành thì cây phát triển về chiều dài của thân,cây trồng lấy gỗ và lấy sợi lại cần về chiều dài của thân để thu được nhiều gỗ và sợi [1 đ] -Không bấm ngọn vì nếu như ta bấm ngọn thì thân cây sẽ không cao được,cành sẽ phát triển nhiều và năng xuất 2 loại cây trồng này sẽ thấp.[1đ] Câu 4: [2 điểm] Cấu tạo và chức năng miền hút của rễ: Các bộ phận của miền hút: -Vỏ: +Biểu bì :chức năng là bảo vệ ,hút nước và muối khoáng [0,5] +Thịt vỏ: chức năng chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa.[0,5] -Trụ giữa:+Bó mạch: -Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ. -Mạch gỗ vậ chuyển nước và muối khoáng [0,5] +Trụ giữa: chữa chất dự trữ.[0,5] Câu 5:[1,5 điểm] Cây gỗ to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở: -Tầng sinh vỏ [0,5] -Tầng sinh trụ [0,5] Ta có thể xác định được tuổi của cây bằng cách dựa và vòng gỗ hằng năm [0,5] Câu 6: [ 1 điểm] Cố hai loại rẽ chính đó là rễ cọc và rễ chùm. [0,5] -VD rễ cọc:cây mật,cây hồng... [ 0,25] - VD rễ chùm :cây lúa ,cây ngô... [0,25]

Video liên quan

Chủ Đề