Bài 81 : ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo)

\[\eqalign{& 16 - 8 = ..... \cr& 14 - 7 = ..... \cr} \] \[\eqalign{& 11 - 9 = ..... \cr & 17 - 9 = ..... \cr} \] \[\eqalign{& 12 - 5 = ..... \cr & 16 - 9 = ..... \cr} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Tính nhẩm:

a]

\[\eqalign{
& 7 + 5 = ..... \cr
& 5 + 7 = ..... \cr} \] \[\eqalign{& 4 + 9 = ..... \cr & 9 + 4 = ..... \cr} \] \[\eqalign{& 8 + 7 = ..... \cr & 7 + 8 = ..... \cr} \]

\[\eqalign{
& 2 + 9 = ..... \cr
& 9 + 2 = ..... \cr} \]

b]

\[\eqalign{
& 16 - 8 = ..... \cr
& 14 - 7 = ..... \cr} \] \[\eqalign{& 11 - 9 = ..... \cr & 17 - 9 = ..... \cr} \] \[\eqalign{& 12 - 5 = ..... \cr & 16 - 9 = ..... \cr} \]

\[\eqalign{
& 13 - 6 = ..... \cr
& 15 - 8 = ..... \cr} \]

Phương pháp giải:

Tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a]

\[\eqalign{
& 7 + 5 = 12 \cr
& 5 + 7 = 12 \cr} \] \[\eqalign{& 4 + 9 = 13 \cr & 9 + 4 = 13 \cr} \] \[\eqalign{& 8 + 7 = 15 \cr & 7 + 8 = 15 \cr} \]

\[\eqalign{
& 2 + 9 = 11 \cr
& 9 + 2 = 11 \cr} \]

b]

\[\eqalign{
& 16 - 8 = 8 \cr
& 14 - 7 = 7 \cr} \] \[\eqalign{& 11 - 9 = 2 \cr & 17 - 9 = 8 \cr} \] \[\eqalign{& 12 - 5 = 7 \cr & 16 - 9 = 7 \cr} \]

\[\eqalign{
& 13 - 6 = 7 \cr
& 15 - 8 = 7 \cr} \]

Bài 2

Đặt tính rồi tính:

a] 39 + 25 100 - 88

44 + 55 100 - 4

b] 83 - 27 56 - 49

36 + 38 71 - 53

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Tìm x:

a] x + 17 = 45

b] x 26 = 34

c] 60 x = 20

Phương pháp giải:

- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Lời giải chi tiết:

a] x + 17 = 45

x = 45 17

x = 28

b] x 26 = 34

x = 34 + 26

x = 60

c] 60 x = 20

x = 60 20

x = 40

Bài 4

Bao xi măng cân nặng 50 kg, thùng sơn nhẹ hơn bao xi măng 28kg. Hỏi thùng sơn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Muốn tìm lời giải ta lấy khối lượng của bao xi măng trừ đi 28kg.

Lời giải chi tiết:

Thùng sơn cân nặng số ki-lô-gam là :

50 28 = 22 [kg]

Đáp số: 22 kg.

Bài 5

Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

Số hình tứ giác trong hình bên là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Phương pháp giải:

- Ghép từ hai, ba... hình tam giác để tạo thành hình tứ giác.

- Đếm số lượng rồi chọn đáp án đúng nhất.

Lời giải chi tiết:

Hình đã cho có 4 hình tứ giác. Đó là : Hình 1+2; 1+2+3; 2+3+4+5; 1+2+3+4+5.

Chọn đáp án D.

Video liên quan

Chủ Đề