- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
Bài 1
Tính:
\[\eqalign{
& 11 - 5 = ..... \cr
& 11 - 7 = ..... \cr} \] \[\eqalign{& 11 - 8 = ..... \cr & 11 - 2 = ..... \cr} \]
\[\eqalign{
& 11 - 6 = ..... \cr
& 11 - 4 = ..... \cr} \] \[\eqalign{& 11 - 9 = ..... \cr & 11 - 3 = ..... \cr} \]
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
\[\eqalign{
& 11 - 5 = 6 \cr
& 11 - 7 = 4 \cr} \] \[\eqalign{& 11 - 8 = 3 \cr & 11 - 2 = 9 \cr} \]
\[\eqalign{
& 11 - 6 = 5 \cr
& 11 - 4 = 7 \cr} \] \[\eqalign{& 11 - 9 = 2 \cr & 11 - 3 = 8 \cr} \]
Bài 2
Đặt tính rồi tính :
31 - 48 51 - 34 41 - 25 61 - 6
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán:
Vừa có 51kg mận, đã bán được 36kg mận. Hỏi
Phương pháp giải:
- Viết câu hỏi thích hợp.
- Tìm cách giải và trình bày bài toán.
Lời giải chi tiết:
Vừ có 51kg mận, đã bán được 36kg mận. HỏiVừ còn lại bao nhiêu ki lô gam mận?
Tóm tắt
Có : 51 kg mận
Bán : 36 kg mận
Còn :. kg mận ?
Bài giải
Vừ còn lại số ki-lô-gam mận là:
51 36 = 15 [kg]
Đáp số: 15kg.
Bài 4
Tìm \[x\] :
a] \[x + 29 = 41\] b] \[34 + x = 81\] c] \[x + 55 = 61\]
Phương pháp giải:
Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
Lời giải chi tiết:
a]
\[\eqalign{
x +&29 = 41 \cr
&\;\,x = 41 - 29 \cr
&\;\,x = 12 \cr} \]
b]
\[\eqalign{
34 +&x = 81 \cr
&x = 81 - 34 \cr
& x = 47 \cr} \]
c]
\[\eqalign{
x +&55 = 61 \cr
&\;\,x = 61 - 55 \cr
&\;\,x = 6 \cr} \]
Bài 5
Điền dấu + hoặc dấu - vào ô trống.
Phương pháp giải:
- Đặt dấu + hoặc dấu -; tính giá trị; nếu bằng kết quả đã cho thì đó là cách đặt tính cần tìm.
- Nếu khác, em thay bằng dấu phép tính khác rồi thực hiện tương tự.
Lời giải chi tiết: